1500 câu hỏi ôn tập – Bài 15FREENhi khoa 1. Biến chứng nào sau đây là biến chứng xa cuả viêm màng não mủ? A. Tràn mủ dưới màng cứng C. Xuất huyết não thất B. Tràn dịch phúc mạc D. Động kinh 2. Lý do chính khiến ngộ độc cấp ít khi gặp ở trẻ dưới 6 tháng tuổi là? D. Trẻ ít có cơ hội tự tiếp xúc với các chất gây độc C. Trẻ chưa tự đi lại được B. Trẻ chưa biết bò A. Trẻ chưa cầm nắm vững 3. Một trẻ sốt, ngoài cho thuốc hạ sốt, bạn nên xoa cồn 700 toàn thân trẻ? A. Đúng B. Sai 4. Theo IMCI phân loại nào sau đây cần chuyển bệnh viện? D. Viêm phổi C. Bệnh rất nặng có sốt B. Sốt rét A. Sởi biến chứng mắt 5. Bạn nghi ngờ một apxe của cơ quan trong ổ bụng, bạn ưu tiên chọn xét nghiệm nào thì đầu sau đây để phát hiện? A. Chọc dò màng bụng B. Nước tiểu sinh hóa và tế bào vi trùng C. Nội soi tiêu hóa trên D. Siêu âm bụng 6. Cần nghi ngờ đến ngộ độc cấp trong những tình huống nào sau đây, ngoại trừ? D. Mọi bệnh nhân sốt cao A. Mọi trạng thái hôn mê yên tĩnh B. Mọi rối loạn chức năng cấp xảy ra ở một người mà trước đó khoẻ mạnh C. Mọi rối loạn chức năng xảy ra ở một người đang mắc 1 bệnh mãn tính 7. Thứ tự tần suất từ cao đến thấp các tác nhân gây ngộ độc cho trẻ em dưới 5 tuổi là? C. Thuốc; thức ăn; các hoá chất độc A. Thức ăn; thuốc; các hoá chất D. Các hoá chất; thuốc; thức ăn B. Thuốc; các hoá chất; thức ăn 8. Chỉ một biểu hiện không phải là hậu quả xấu của sốt? C. Mất nước và điện giải D. Gây vàng da A. Gây vỡ hồng cầu B. Gây kiềm hô hấp 9. Hãy xếp theo thứ tự, diễn biến sinh lý bệnh chung của mọi trường hợp ngộ độc cấp: (a = Chất độc ở ngoài cơ thể; b = Chất độc được hấp thu vào máu; c = Chất độc theo máu đến các cơ quan; d = Chất độc gây rối loạn chức năng các cơ quan; e = Chất độc vào cơ thể hay tiếp xúc với cơ thể nhưng chưa vào máu )? D. a , e , b , c , d A. a , b , c , d , e B. a , b , d , e , c C. a , e , c , d , b 10. Các bước điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp có thể được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau? A. A , B, C, D C. J CUT A DIIP VEIN B. O ! BE CALM D. J SPOUT A VEIN 11. Triệu chứng nào không phù hợp với bạch hầu họng – thanh quản dạng cổ bò? B. Xuất huyết dưới da A. Phù nề các mô mềm ở cổ D. Xuất huyết tiêu hóa C. Lưỡi bựa và teo 12. Triệu chứng lâm sàng thường gặp của bạch hầu họng-amygdales như sau, ngoại trừ? A. Sốt rất cao trên 410C B. Viêm họng C. Sốt vừa phải 38 – 3805C D. Màng giả xuất hiện trong vòng 1-2 ngày 13. Trong việc thăm khám một bệnh nhân bị ngộ độc cấp, ta phải thăm khám chức năng thận đầu tiên? B. Vì thận là chức năng hay bị rối loạn nhất trong các trường hợp ngộ độc D. Ý kiến này chưa xác đáng vì thận không phải là chức năng cần ưu tiên đánh giá đầu tiên A. Vì rối loạn chức năng thận sẽ dẫn đến rối loạn nước điện giải và thăng bằng toan kiềm rất nguy hiểm C. Cả 3 ý trên đều đúng, vì vậy thận là chức năng cần ưu tiên đánh giá đầu tiên 14. Sốt là một dấu hiệu bệnh lý xấu cần cho thuốc hạ sốt ngay? A. Đúng B. Sai 15. Chất kháng độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc cấp thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ là Atropin .Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 16. Một trẻ sốt cao không uống được hoặc nôn, bạn nên ưu tiên chọn lựa thuốc hạ sốt bằng đường tiêm tĩnh mạch? A. Đúng B. Sai 17. Chất kháng độc không đặc hiệu thường hay được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ngộ độc cấp là than hoạt.Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 18. Một trẻ 6 tuổi sốt đã 10 ngày, thăm khám bạn phát hiện một hội chứng nhiễm trùng, gan lớn 3cm, ấn đau toàn bụng, bụng sình, trẻ tiếp xúc được, không phát hiện dấu chứng gì thêm, bạn háy cho xét nghiệm bổ sung thì đầu? C. CTM, tiểu cầu, Hct , siêu âm bụng D. CTM, KSTRS, cấy máu, Widal, siêu âm bụng B. CTM , KSTSR, đường máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào vi trùng A. CTM CRP, KSTRS, siêu âm bụng, nước tiểu sinh hóa, tế bào vi trùng 19. Việc chẩn đoán xác định chắc chắn ngộ độc cấp là dựa vào? B. Xét nghiệm độc chất học C. Tiền sử có uống thuốc hay chất lạ A. Bệnh sử và triệu - chứng lâm- sàng D. Đáp ứng của lâm sàng với điều trị thử 20. Biến chứng nào sau đây có thể phát hiện qua siêu âm thóp ở những trẻ bị viêm màng não mủ còn thóp? C. Phù não B. Tăng áp nội sọ D. Tràn dịch dưới màng cứng A. Tắt mạch máu não 21. Ngộ độc cấp là một vấn đề quan trọng trong Nhi khoa, không phải vì? B. Tỷ lệ tử vong của ngộ độc cấp còn rất cao C. Nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật D. Ngộ độc cấp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em A. Ngộ độc cấp là một tình huống cấp cứu khá thường gặp 22. Gián biệt bệnh bạch hầu họng với một số bệnh lý sau đây, ngoại trừ? D. Dị vật đường thở A. Viêm Amygdales có mủ C. Bệnh nhiễm trùng tăng bạch cầu đơn nhân B. Viêm họng do liên cầu tan huyết b nhóm A 23. Bước xử trí quan trọng nhất để cứu sống nạn nhân trong hầu hết trường hợp ngộ độc cấp là? D. Xử trí triệu chứng C. Xử trí tống độc A. Xử trí kháng độc đặc hiệu B. Xử trí thải độc 24. Trong tổng số trẻ vào điều trị tại các cơ sở cấp cứu thì ngộ độc cấp chiếm? A. < 0 D. 15 - 20% C. 10 – 15 % B. 2 – 5% 25. Chúng ta cần hết sức lưu ý đến vấn đề chẩn đoán sớm và xử trí tốt các ngộ độc cấp vì? C. Thường đây là những trường hợp có liên quan đến pháp luật D. Đây là những rối loạn chức năng cấp tính nên nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật A. Ngộ độc cấp tương đối dễ xử trí B. Thường đây là những trường hợp tương đối dễ chẩn đoán 26. Nước rữa dạ dày nên là nước sạch bình thường có nhiệt độ 37 – 38 độ C và có pha thêm? C. 4 – 6 gram muối ăn/lít A. 1 – 2 gram muối ăn/lít D. 8 – 10 gram muối ăn/lít B. 2 – 4 gram muối ăn/lít 27. Người trong gia đình của một trẻ bị bạch hầu họng, nên sử dụng các loại thuốc sau? A. Uống ampicilline trong 10 ngày D. Uống Erythromycine trong 10 ngày C. Tiêm phòng SAD B. Tiêm Vancomycine trong 5 ngày 28. Thuộc tính nào sau đây không phù hợp với vi khuẩn bạch hầu? A. Hiếu khí B. Không di động, không tạo bào tử C. Phình to 1 hoặc 2 đầu như quả tạ D. Kết dính rất chặt với kháng thể vật chủ 29. Liều dùng SAD nào sau đây không phù hợp trong các loại tổn thương do bạch hầu? B. 20 A. 20 D. 60 C. 40 30. Muốn tìm vi khuẩn bạch hầu, cách tốt nhất là soi cấy dịch tiết ở mũi họng? A. Đúng B. Sai 31. Một trẻ bạch hầu họng thanh quản, chỉ định 40. 000 đơn vị SAD, nhưng gia đình chỉ mua được 20. 000 đơn vị. Vậy cách sử dụng nào sau đây là phù hợp? C. Tiêm ngay liều hiện có, nhưng nên tiêm tỉnh mạch trong 2 ngày B. Tiêm ngay liều hiện có A. Đợi 5 ngày sau mua đủ liều sẽ tiêm D. Tiêm ngay liều hiện có và đợi 7 ngày sau mua thêm để tiêm đủ liều 32. Nguy cơ do tẩy ruột bằng loại thuốc xổ có tác dụng thẩm thấu là? B. Gây chướng bụng D. Gây mất nước điện giải A. Gây kiềm máu C. Gây tiêu chảy 33. Điểm nào không phù hợp khi bắt buộc bệnh bạch hầu họng thanh quản phải nghỉ ngơi tại phòng bệnh và được theo dõi chặt chẽ? D. Tỷ lệ viêm cơ tim khá cao từ 10 – 25% A. Viêm cơ tim xảy ra sớm vào những ngày đầu tiên C. Do ảnh hưởng của độc tố bạch hầu gây liệt các chi B. Viêm cơ tim có thể xảy ra muộn hơn sau 4 – 6 tuần của bệnh 34. Chất gây sốt nội sinh? B. Do tế bào lymphocytes tiết ra D. Phụ thuộc các kháng sinh điều trị C. Sản sinh từ các bạch cầu đa nhân, đại thực bào A. Có trọng lượng phân tử 85 35. Giai đoạn sốt tăng trẻ có các biểu hiện sau ngoại trừ? B. Da nhợt nhạt D. Vã mồ hôi A. Co mạch ngoại biên C. Lạnh, rét run 36. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị tống độc? B. Chuyền dịch gây lợi niệu A. Rữa dạ dày C. Rửa các vùng da niêm mạc bị vấy chất độc bằng nước sạch D. Cởi bỏ áo quần vấy chất độc 37. Một trẻ có sốt kèm co giật, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng, đồng thời bạn phát hiện có dấu màng não, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu? C. CTM, protid máu, ure máu, creatinin máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào B. CTM, Vss, SGPT, SGOT, chọc tủy sống A. CTM, CRP, Cấy máu, X quang phổi D. CTM, CRP, đường máu, ĐGĐ, chọc tủy sống sinh hóa, tế bào vi trùng 38. Ở trẻ em, tuổi thường bị ngộ độc cấp nhất là? B. Trên 5 tuổi D. Dưới 1 tuổi C. 1,5 – 3 tuổi A. Tuổi dậy thì 39. Một trẻ có sốt, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng nặng, tuy vậy bạn chưa phát hiện một tiêu điểm nhiễm trùng nào, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu? D. CTM, KSTSR, huyết đồ, chọc tủy sống sinh hóa và tế bào vi trùng C. CTM, VSS, x quang phổi, ASLO, ECG, siêu âm tim A. CTM, tiểu cầu, Hct, SGOT, SGPT B. CTM, VSS, CRP, cấy máu 40. Một trẻ đang điều trị viêm màng não mủ. Triệu chứng nào sau đây gợi ý có tụ mủ dưới màng cứng? B. Hết sốt, phù gai thị, vòng đầu dãn C. Có dấu màng não, liệt khu trú D. Sốt dao động, co giật khu trú, liệt khu trú A. Sốt, nôn, ho, khó thở 41. Kiểu sốt trên lâm sàng của bệnh sốt rét là? A. Sốt cao liên tục D. Sốt hồi quy B. Sốt cao giao động C. Sốt từng cơn 42. Một trẻ 8 tháng tuổi, khám lại 2 ngày sau vì viêm phổi, trẻ vẫn còn sốt dấu hiệu nào sau đây khiến bạn chuyển viện? B. Mẹ khai trẻ nôn 3 lần ngày qua, sau mỗi lần ho D. Bạn phát hiện trẻ có dấu thóp phồng A. Tần số thở 51 lần /phút C. Mẹ khai trẻ có xuất hiện ỉa chảy và bạn đánh giá trẻ có mất nước 43. Paracetamol có thể gây suy gan, liều paracetamol nào sau đây được xem là quá liều và gây triệu chứng lâm sàng có thể đưa đến hoại tử tế bào gan không hồi phục? D. 60mg/ Kg/ ngày A. 100 mg/Kg/1 lần B. 150 mg/Kg/1 lần C. 50 mg/Kg/1 lần 44. Một trẻ 9 tháng tuổi, nghi ngờ có khối tụ mủ trong hộp sọ, bạn ưu tiên chọn xết nghiệm nào sau đây để phát hiện? B. Soi đáy mắt A. Đo vòng đầu và áp lực nội sọ D. CT scan sọ não C. Siêu âm qua thóp 45. Nguyên nhân gây viêm cơ tim trong bệnh bạch hầu là do? D. Vi khuẩn bạch hầu kết hợp với liên cầu có giả mạc A. Chủng vi khuẩn không tiết ra độc tố (tox +) C. Vi khuẩn bạch hầu kết hợp với tụ cầu B. Chủng vi khuẩn tiết ra độc tố (tox +) 46. Theo IMCI, trẻ có dấu hiệu li bì khó đánh thức là dấu nguy hiểm toàn thân cần chuyển viện gấp, tình huống nào sau đây bạn có thể giữ lại điều trị? B. Khi trẻ không có sốt và bạn đánh gía không có cổ cứng hoặc thóp phồng D. Trẻ mất nước nặng mà không kèm theo một phân loại nào trong ô màu hồng A. Khi trẻ có ho và được phân loại là viêm phổi C. Khi trẻ không có sốt và không có xuất huyết 47. Theo IMCI phân loại nào sau đây là giữ bệnh nhân điều trị tại tuyến y tế cơ sở? C. Thiếu máu nặng B. Sởi biến chứng nặng D. Sốt giống sốt rét A. Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng 48. Thuốc nào sau đây điều trị đặc hiệu cho bệnh bạch hầu? A. Vancomycine + SAD B. Streptomycine + Chlorocide D. Claforan + Corticoide C. Penicilline + SAD 49. Bệnh lý nào sau đây không gây sốt kéo dài? D. Sốt xuất huyết Dengue C. Bệnh thương hàn B. Cytomegalovirus trên bệnh nhân suy miễn dịch A. Bệnh Hodgkin 50. Tác nhân gây bệnh bạch hầu là? D. Vi khuẩn Streptococcus Pneumoniae A. Corynebacterium diphtheriae, trực khuẩn Gr(-) B. Corynebacterium diphtheriae, trực khuẩn Gr(+) C. Liên cầu khuẩn có giả mạc 51. Số lượng nước nên đưa vào dạ dày cho mỗi lần rữa dạ dày là 5 –10 ml/kg.Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 52. Cách sinh bệnh của vi khuẩn bạch hầu qua các bước sau, ngoại trừ? B. Vi khuẩn tiếp tục xâm nhập qua đường tiêu hóa và phát triển ở ruột non A. Vi khuẩn định vị ở niêm mạc đường hô hấp C. Vi khuẩn xâm nhập qua đường mũi, miệng D. Ủ bệnh 2-4 ngày ở niêm mạc đường hô hấp và có thể tiết độc tố 53. Biến chứng thần kinh nào không tìm thấy do bệnh bạch hầu gây ra? D. Liệt ngoại biên một số chi C. Liệt cơ vận nhãn B. Liệt bó tháp 2 bên A. Liệt vận động khẩu cái 2 bên 54. Ngộ độc thuốc ở trẻ em dưới 5 tuổi thường không phải do? C. Do trẻ đã cầm nắm vững nhưng chưa có trí phán đoán A. Bố mẹ cho trẻ uống lầm thuốc về liều lượng và chủng loại thuốc D. Do trẻ em tự tử B. Do tính trẻ tò mò 55. Ở một bệnh nhân bị ngộ độc cấp, biện pháp gây nôn bị chống chỉ định khi? B. Bệnh nhân đang bị mất nước C. Bệnh nhân ngộ độc dầu xăng, dầu hoả hay các chất ăn mòn A. Bệnh nhân đang khó thở D. Bệnh nhân hôn mê mà cơ sở có điều kiện đặt nội khí quản 56. Các bệnh lý nhiễm khuẩn nào sau đây không gây sốt cao? A. Lỵ trực trùng B. Viêm phổi do tụ cầu D. Bệnh tả C. Bệnh bạch hầu 57. Điều kiện cần có để biện pháp gây nôn đạt kết quả là? D. Tất cả các điều kiện trên đều đúng A. Bệnh nhân thật sự có ngộ độc qua đường tiêu hoá B. Trương lực cơ thành bụng đủ mạnh C. Dạ dày có chất chứa để bóp 58. Biện pháp nào sau đây là không phải là biện pháp điều trị tống độc? B. Gây nôn C. Rữa dạ dày D. Rửa các vùng da niêm mạc bị vấy chất độc bằng nước sạch A. Cho thuốc lợi tiểu 59. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng? A. Nước muối 9/1000 D. Nước sạch C. Nước sôi nguội B. Nước chanh pha loãng 60. Biện pháp nào sau đây là không phải là biện pháp điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp? B. Hút sạch chất tiết mũi hầu họng nếu có D. Chuyền dịch phục hồi thể tích tuần hoàn C. Súc rửa dạ dày A. Nằm ngửa cổ 61. Trong vụ dịch, thông thường ổ chứa vi khuẩn bạch hầu được tìm thấy? C. Các loài chim B. Khỉ, vượn A. Gà, vịt D. Người 62. Trong các biện pháp điều trị triệu chứng khi xử trí ngộ độc cấp thì biện pháp cần tiến hành ưu tiên hàng đầu là? C. Chống hạ đường máu nếu có A. Chống co giật nếu có B. Chống toan máu nếu có D. Giữ thông đường thở 63. Tai biến nào sau đây không phải là tai biến có thể gặp khi rửa dạ dày? C. Thủng thực quản A. Ngộ độc nước do tăng tiết ADH D. Phản xạ phế vị gây ngừng tim ngừng thở khi cố đặt sonde dạ dày cỡ quá to ở một trẻ đang bị thiếu oxy B. Sặc chất rửa vào khí quản 64. Một trẻ 8 tháng tuổi, sốt cao và co giật, thăm khám trẻ không bú được, mắt nhìn ngước, da xanh tái, thóp phồng, trẻ đang co giật lại khi thăm khám, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? C. Viêm màng não virus D. Viêm màng não mủ B. Xuất huyết não màng não A. Viêm não virus 65. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp trẻ uống nhầm hoá chất thì? D. Cho trẻ uống sửa hay nước sạch trong khi chờ nhân viên y tế xử trí tiếp B. Cho uống ngay 10ml/kg siro d’ipeca nếu có sẳn C. Tiến hành lần lượt 2 việc vừa nêu ở trên A. Móc họng cho trẻ nôn ra ngay 66. Mục đích của điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp là? A. Thực hiện tốt các bước ABCD của hồi sức D. Bảo đảm một tuần hoàn tối ưu B. Ổn định các chức năng sống tối thiết C. Bảo đảm đường thở thông và thông khí phổi thích đáng 67. Dựa vào các đặc điểm nào người ta chia vi khuẩn bạch hầu làm 3 biotypes? B. Vi khuẩn tạo ra độc tố gây viêm cơ tim A. Vi khuẩn bạch hầu di động rất tốt D. Vi khuẩn nhạy cảm với acid và không chịu được nhiệt C. Hoạt tính tan huyết, lên men đường và các phản ứng sinh hóa 68. Kháng độc đặc hiệu là biện pháp xử trí? A. Đem lại kết quả tốt nhất trong điều trị ngộ độc cấp B. Cần được ưu tiên tiến hành đầu tiên khi điều trị ngộ độc cấp D. Khó khăn nhất trong điều trị ngộ độc cấp C. Tốn kém nhất trong điều trị ngộ độc cấp 69. Độc tố của vi khuẩn bạch hầu có trọng lượng phân tử là 52. 000 Daltons và có 2 thành phần C và D? A. Đúng B. Sai 70. Một trẻ 2 tuổi, có sốt 390C, được phân loại lỵ, không mất nước, sốt không có nguy cơ sốt rét, viêm tai cấp, không thiếu máu và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp? B. Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám D. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn C. Cho kháng sinh thích hợp đối với lỵ A. Cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp và chuyển đi bệnh viện 71. Hãy chọn một vaccin phòng bệnh Viêm màng não mủ? D. Hib C. Sabin B. BH_HG_UV A. BCG 72. Chịu trách nhiệm điều hòa nhiệt độ sinh lý của cơ thể là chức năng của? D. Vùng đồi thị B. Hạ khâu não A. Võ não C. Trung tâm điều nhiệt 73. Một trẻ 3 tháng, sốt nhẹ, co giật, trên da có nhiều vết chảy máu do chích lể, bạn khám thấy có thóp phồng, xanh xao, thiếu máu, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? C. Xuất huyết giảm tiểu cầu B. Viêm não virus A. Viêm màng nảo mủ D. Xuất huyết não màng não 74. Khi khai thác bệnh sử ở một trẻ bị nghi ngờ ngộ độc cấp, cần lưu ý kỹ đến những yếu tố nào sau đây, ngoại trừ? D. Trong gia đình đang có nhiều người có cùng triệu chứng tương tự hay không B. Hoàn cảnh phát hiện và diễn biến của các triệu chứng C. Các yếu tố xung đột về tâm lý - tình cảm trước đó A. Nghề nghiệp 75. Một số đặc điểm về dịch tễ học của bệnh bạch hầu như sau, ngoại trừ? B. Người là ổ chứa vi khuẩn bạch hầu A. Các loài khỉ, vượn, hầu nhân là ổ chứa vi khuẩn trong thiên nhiên D. Bệnh lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp khi tiếp xúc với người bệnh C. Bệnh lây truyền bởi chất tiết đường hô hấp khi tiếp xúc người lành mang trùng 76. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị chất độc vấy vào mắt thì nên? B. Rữa thật nhiều bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý đổ bằng ly lớn cách mắt 5 – 10 cm D. Rữa thật nhiều bằng nước nước sôi nguội A. Dùng vòi nước xịt mạnh để nhanh chóng làm loảng và loại bỏ chất độc C. Chọn biện pháp nào đã nêu ở trên đều được cả 77. Những tai biến nào có thể xảy ra khi gây nôn, ngoại trừ? A. Sặc chất nôn vào đường thở B. Nhiễm toan máu do nôn nhiều D. Rách thực quản gây xuất huyết C. Phản xạ phế vị gây ngừng thở ngừng tim 78. Bệnh lý virus nào sau đây không gây sốt cao? C. Virus cúm A. Quai bị B. Coxakie A, B D. Virus HIV 79. Khi thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ bị ngộ độc cấp, ta phải luôn luôn tuân theo thứ tự các bước đã được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau? C. J CUT A DIIP VEIN A. J SPOUT A VEIN D. A, B, C, D, E B. VIP – PS 80. Ở trẻ em , đa số ngộ độc là xảy ra tại trường học vì đây là nơi trẻ có cơ hội tiếp xúc với nhiều chất có khả năng gây ngộ độc mà lại thiếu sự giám sát của bố mẹ ).Ý kiến này đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 81. Biện pháp để dự phòng ngộ độc cấp hữu hiệu nhất là? D. Phạt thật nặng những người bán hoá chất độc C. Nâng cao trình độ dân trí B. Nhà nước quản lý tốt các nguồn độc chất, hoá chất, thuốc A. Tuyên truyền giáo dục để nhân dân ý thức được nguy cơ ngộ độc cấp và biết cách dự phòng 82. Một trẻ 3 tuổi, có sốt 390C, được phân loại sốt giống sốt rét và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp? A. Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám D. Cho thuốc sốt rét thích hợp B. Cho một liều kháng sinh theo đường uống tại phòng khám C. Đánh giá chế độ nuôi dưỡng và tham vấn cho bà mẹ 83. Ưu tiên hàng đầu trong thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ bị ngộ độc cấp là? A. Đánh giá chức năng gan mật C. Đánh giá chức năng hô hấp D. Đánh giá chức năng tuần hoàn B. Đánh giá chức năng thận 84. Mục đích của điều trị thải độc trong xử trí ngộ độc cấp là? B. Ổn định các chức năng sống tối thiết A. Gây tăng bài niệu D. Đưa ra khỏi cơ thể chất độc nào đã vào máu C. Làm bất hoạt chất độc 85. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị acid vấy vào mắt thì nên rửa bằng? C. Vòi nước xịt mạnh để nhanh chóng làm loảng và loại bỏ acid nếu không sẽ bị hư giác mạc B. Nước sôi nguội để khỏi gây bội nhiễm D. Nước soda pha loãng để trung hoà ngay acid A. Rữa thật nhiều bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý đổ bằng ly lớn cách mắt 5 – 10 cm 86. Để cho bệnh nhân khỏi bị nôn trong khi mỗi dạ dày thì số lượng nước rửa đưa vào dạ dày mổi lần không nên vượt quá? A. 5 ml/kg C. 15 ml/kg D. 20 ml/kg B. 10 ml/kg 87. Trong trường hợp bị côn trùng độc cắn, chích hay đốt thì nên? C. Làm garrot tĩnh mạch bên trên vết thương, rữa sạch vết thương với xà phòng và nước sạch và chờm lạnh tại chỗ trong khi chờ xử trí của nhân viên y tế A. Cột thật chặt phần chi bên trên vết thương B. Dùng dao bén rạch rộng vết thương và nặn máu D. Dùng miệng để hút độc tại chỗ 88. Yếu tố nào liên quan đến sự hình thành dấu cổ bò trong bạch hầu họng thanh quản? C. Độc tố tạo nên áp xe vùng cơ cắn và cơ nhai B. Độc tố gây phản ứng hệ hạch bạch huyết và phù nề mô mềm vùng cổ D. Bội nhiễm tụ cầu, liên cầu gây nên viêm amygdales có mủ A. Vi khuẩn bạch hầu gây áp xe cơ ức đòn chủm 89. Khi thử test SAD (+) thì nên thực hiện 1 trong những biện pháp nào sau đây? A. Chỉ định ngưng dùng SAD C. Chia tổng liều SAD tiêm tỉnh mạch trong 7 ngày D. Áp dụng phương pháp giải mẫn cảm Bedreska B. Chỉ sử dụng 1 / 4 tổng liều SAD đã cho 90. Một trẻ 10 Kg, sốt 390C , liều paracetamol bạn chọn lựa là 1 viên (100mg)/1 lần uống? A. Đúng B. Sai 91. Chỉ ra một điểm không phù hợp khi nói đến tính chất của độc tố bạch hầu? A. Độc tố bị tiêu hủy bởi men amylase nước bọt và tụy D. Độc tố khi đã ngấm vào tế bào thì kháng độc tố không có hiệu quả B. Độc tố gây tổn thương bất kỳ cơ quan và mô nào trong cơ thể C. Một lượng rất nhỏ của độc tố có thể gây hoại tử ngoài da 92. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp? C. Chuyền dịch để gây lợi niệu cưỡng bức A. Nằm ngửa cổ D. Thở máy B. Hút sạch chất tiết mũi hầu họng nếu có 93. Mục đích của điều trị tống độc trong xử trí ngộ độc cấp là? B. Ổn định các chức năng sống tối thiết C. Tách rời chất độc với người bệnh (ví dụ: Cạo sạch tóc bị thấm hoá chất độc) A. Làm bất hoạt chất độc D. Đưa ra khỏi cơ thể chất độc nào đã tiếp xúc với cơ thể hoặc đã vào trong cơ thể nhưng chưa vào máu 94. Biện pháp gây nôn có thể chọn lựa là? C. Cho uống bột d’Ipeca với liều là 30 -50 mg/kg/lần B. Cho uống Siro d’Ipeca với liều là 1ml/kg/ lần D. Tất cả các biện pháp trên A. Kích thích thành sau họng 95. Một trẻ 4,5 tuổi, sốt cao đã 3 hôm, xuất huyết trên da, chảy máu lợi răng, nôn ra máu, bạn thăm khám thấy huyết động bình thường, gan 2 cm, không thiếu máu, các cơ quan khác bình thường, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? A. Xuất huyết giảm tiểu cầu C. Bệnh bạch cầu cấp D. Sốt xuất huyết Dengue B. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu 96. Khi sốt nhiệt độ cơ thể không thể tăng lên mãi vì? A. Chất gây sốt nội sinh có giới hạn D. Cơ thể tạo ra chất có tác dụng hạ sốt khi có sốt C. Điểm ngưỡng thân nhiệt có giới hạn B. Tác nhân gây sốt ngoại lai bị loại bỏ ngay 97. Hôn mệ là chống chỉ định tuyệt đối của rữa dạ dày. Nói như vậy có hoàn toàn đúng không? A. Đúng B. Sai 98. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp có người bị chất độc tiếp xúc với da thì cần? B. Dội nhiều nước sạch trong 10 phút lên vùng da bị nhiễm độc D. Làm lần lượt cả 3 việc trên A. Cởi hết phần vải có chất độc C. Sau khi dội nước sạch thì rửa vùng da đó bằng xà phòng và nước nhưng không chà xát mạnh Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành