1500 câu hỏi ôn tập – Bài 15FREENhi khoa 1. Kiểu sốt trên lâm sàng của bệnh sốt rét là? A. Sốt cao liên tục B. Sốt cao giao động C. Sốt từng cơn D. Sốt hồi quy 2. Một trẻ 2 tuổi, có sốt 390C, được phân loại lỵ, không mất nước, sốt không có nguy cơ sốt rét, viêm tai cấp, không thiếu máu và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp? B. Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám D. Làm khô tai bằng bấc sâu kèn A. Cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp và chuyển đi bệnh viện C. Cho kháng sinh thích hợp đối với lỵ 3. Bệnh lý nào sau đây không gây sốt kéo dài? B. Cytomegalovirus trên bệnh nhân suy miễn dịch C. Bệnh thương hàn A. Bệnh Hodgkin D. Sốt xuất huyết Dengue 4. Tác nhân gây bệnh bạch hầu là? D. Vi khuẩn Streptococcus Pneumoniae C. Liên cầu khuẩn có giả mạc B. Corynebacterium diphtheriae, trực khuẩn Gr(+) A. Corynebacterium diphtheriae, trực khuẩn Gr(-) 5. Một trẻ 6 tuổi sốt đã 10 ngày, thăm khám bạn phát hiện một hội chứng nhiễm trùng, gan lớn 3cm, ấn đau toàn bụng, bụng sình, trẻ tiếp xúc được, không phát hiện dấu chứng gì thêm, bạn háy cho xét nghiệm bổ sung thì đầu? B. CTM , KSTSR, đường máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào vi trùng D. CTM, KSTRS, cấy máu, Widal, siêu âm bụng A. CTM CRP, KSTRS, siêu âm bụng, nước tiểu sinh hóa, tế bào vi trùng C. CTM, tiểu cầu, Hct , siêu âm bụng 6. Cách sinh bệnh của vi khuẩn bạch hầu qua các bước sau, ngoại trừ? B. Vi khuẩn tiếp tục xâm nhập qua đường tiêu hóa và phát triển ở ruột non A. Vi khuẩn định vị ở niêm mạc đường hô hấp D. Ủ bệnh 2-4 ngày ở niêm mạc đường hô hấp và có thể tiết độc tố C. Vi khuẩn xâm nhập qua đường mũi, miệng 7. Gián biệt bệnh bạch hầu họng với một số bệnh lý sau đây, ngoại trừ? D. Dị vật đường thở C. Bệnh nhiễm trùng tăng bạch cầu đơn nhân A. Viêm Amygdales có mủ B. Viêm họng do liên cầu tan huyết b nhóm A 8. Khi khai thác bệnh sử ở một trẻ bị nghi ngờ ngộ độc cấp, cần lưu ý kỹ đến những yếu tố nào sau đây, ngoại trừ? B. Hoàn cảnh phát hiện và diễn biến của các triệu chứng C. Các yếu tố xung đột về tâm lý - tình cảm trước đó D. Trong gia đình đang có nhiều người có cùng triệu chứng tương tự hay không A. Nghề nghiệp 9. Nguyên nhân gây viêm cơ tim trong bệnh bạch hầu là do? B. Chủng vi khuẩn tiết ra độc tố (tox +) D. Vi khuẩn bạch hầu kết hợp với liên cầu có giả mạc C. Vi khuẩn bạch hầu kết hợp với tụ cầu A. Chủng vi khuẩn không tiết ra độc tố (tox +) 10. Một trẻ 3 tháng, sốt nhẹ, co giật, trên da có nhiều vết chảy máu do chích lể, bạn khám thấy có thóp phồng, xanh xao, thiếu máu, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? A. Viêm màng nảo mủ D. Xuất huyết não màng não C. Xuất huyết giảm tiểu cầu B. Viêm não virus 11. Paracetamol có thể gây suy gan, liều paracetamol nào sau đây được xem là quá liều và gây triệu chứng lâm sàng có thể đưa đến hoại tử tế bào gan không hồi phục? B. 150 mg/Kg/1 lần C. 50 mg/Kg/1 lần A. 100 mg/Kg/1 lần D. 60mg/ Kg/ ngày 12. Chỉ một biểu hiện không phải là hậu quả xấu của sốt? C. Mất nước và điện giải B. Gây kiềm hô hấp A. Gây vỡ hồng cầu D. Gây vàng da 13. Một trẻ có sốt kèm co giật, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng, đồng thời bạn phát hiện có dấu màng não, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu? A. CTM, CRP, Cấy máu, X quang phổi B. CTM, Vss, SGPT, SGOT, chọc tủy sống C. CTM, protid máu, ure máu, creatinin máu, nước não tủy sinh hóa, tế bào D. CTM, CRP, đường máu, ĐGĐ, chọc tủy sống sinh hóa, tế bào vi trùng 14. Biện pháp nào sau đây là không phải là biện pháp điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp? C. Súc rửa dạ dày B. Hút sạch chất tiết mũi hầu họng nếu có A. Nằm ngửa cổ D. Chuyền dịch phục hồi thể tích tuần hoàn 15. Nước rữa dạ dày nên là nước sạch bình thường có nhiệt độ 37 – 38 độ C và có pha thêm? D. 8 – 10 gram muối ăn/lít B. 2 – 4 gram muối ăn/lít A. 1 – 2 gram muối ăn/lít C. 4 – 6 gram muối ăn/lít 16. Ngộ độc cấp là một vấn đề quan trọng trong Nhi khoa, không phải vì? B. Tỷ lệ tử vong của ngộ độc cấp còn rất cao D. Ngộ độc cấp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em A. Ngộ độc cấp là một tình huống cấp cứu khá thường gặp C. Nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật 17. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị chất độc vấy vào mắt thì nên? C. Chọn biện pháp nào đã nêu ở trên đều được cả B. Rữa thật nhiều bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý đổ bằng ly lớn cách mắt 5 – 10 cm A. Dùng vòi nước xịt mạnh để nhanh chóng làm loảng và loại bỏ chất độc D. Rữa thật nhiều bằng nước nước sôi nguội 18. Lý do chính khiến ngộ độc cấp ít khi gặp ở trẻ dưới 6 tháng tuổi là? B. Trẻ chưa biết bò D. Trẻ ít có cơ hội tự tiếp xúc với các chất gây độc C. Trẻ chưa tự đi lại được A. Trẻ chưa cầm nắm vững 19. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị vôi vấy vào mắt thì nên rửa bằng? C. Nước sôi nguội B. Nước chanh pha loãng A. Nước muối 9/1000 D. Nước sạch 20. Một trẻ sốt cao không uống được hoặc nôn, bạn nên ưu tiên chọn lựa thuốc hạ sốt bằng đường tiêm tĩnh mạch? B. Sai A. Đúng 21. Các bước điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp có thể được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau? A. A , B, C, D B. O ! BE CALM C. J CUT A DIIP VEIN D. J SPOUT A VEIN 22. Biến chứng nào sau đây có thể phát hiện qua siêu âm thóp ở những trẻ bị viêm màng não mủ còn thóp? D. Tràn dịch dưới màng cứng C. Phù não A. Tắt mạch máu não B. Tăng áp nội sọ 23. Nguy cơ do tẩy ruột bằng loại thuốc xổ có tác dụng thẩm thấu là? A. Gây kiềm máu D. Gây mất nước điện giải B. Gây chướng bụng C. Gây tiêu chảy 24. Kháng độc đặc hiệu là biện pháp xử trí? A. Đem lại kết quả tốt nhất trong điều trị ngộ độc cấp C. Tốn kém nhất trong điều trị ngộ độc cấp D. Khó khăn nhất trong điều trị ngộ độc cấp B. Cần được ưu tiên tiến hành đầu tiên khi điều trị ngộ độc cấp 25. Thứ tự tần suất từ cao đến thấp các tác nhân gây ngộ độc cho trẻ em dưới 5 tuổi là? A. Thức ăn; thuốc; các hoá chất D. Các hoá chất; thuốc; thức ăn C. Thuốc; thức ăn; các hoá chất độc B. Thuốc; các hoá chất; thức ăn 26. Mục đích của điều trị thải độc trong xử trí ngộ độc cấp là? C. Làm bất hoạt chất độc D. Đưa ra khỏi cơ thể chất độc nào đã vào máu A. Gây tăng bài niệu B. Ổn định các chức năng sống tối thiết 27. Trong việc thăm khám một bệnh nhân bị ngộ độc cấp, ta phải thăm khám chức năng thận đầu tiên? B. Vì thận là chức năng hay bị rối loạn nhất trong các trường hợp ngộ độc D. Ý kiến này chưa xác đáng vì thận không phải là chức năng cần ưu tiên đánh giá đầu tiên C. Cả 3 ý trên đều đúng, vì vậy thận là chức năng cần ưu tiên đánh giá đầu tiên A. Vì rối loạn chức năng thận sẽ dẫn đến rối loạn nước điện giải và thăng bằng toan kiềm rất nguy hiểm 28. Ở một bệnh nhân bị ngộ độc cấp, biện pháp gây nôn bị chống chỉ định khi? A. Bệnh nhân đang khó thở B. Bệnh nhân đang bị mất nước C. Bệnh nhân ngộ độc dầu xăng, dầu hoả hay các chất ăn mòn D. Bệnh nhân hôn mê mà cơ sở có điều kiện đặt nội khí quản 29. Cần nghi ngờ đến ngộ độc cấp trong những tình huống nào sau đây, ngoại trừ? B. Mọi rối loạn chức năng cấp xảy ra ở một người mà trước đó khoẻ mạnh C. Mọi rối loạn chức năng xảy ra ở một người đang mắc 1 bệnh mãn tính A. Mọi trạng thái hôn mê yên tĩnh D. Mọi bệnh nhân sốt cao 30. Biện pháp nào sau đây là không phải là biện pháp điều trị tống độc? A. Cho thuốc lợi tiểu C. Rữa dạ dày B. Gây nôn D. Rửa các vùng da niêm mạc bị vấy chất độc bằng nước sạch 31. Chất gây sốt nội sinh? D. Phụ thuộc các kháng sinh điều trị A. Có trọng lượng phân tử 85 C. Sản sinh từ các bạch cầu đa nhân, đại thực bào B. Do tế bào lymphocytes tiết ra 32. Tai biến nào sau đây không phải là tai biến có thể gặp khi rửa dạ dày? C. Thủng thực quản D. Phản xạ phế vị gây ngừng tim ngừng thở khi cố đặt sonde dạ dày cỡ quá to ở một trẻ đang bị thiếu oxy B. Sặc chất rửa vào khí quản A. Ngộ độc nước do tăng tiết ADH 33. Một trẻ 8 tháng tuổi, sốt cao và co giật, thăm khám trẻ không bú được, mắt nhìn ngước, da xanh tái, thóp phồng, trẻ đang co giật lại khi thăm khám, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? C. Viêm màng não virus D. Viêm màng não mủ B. Xuất huyết não màng não A. Viêm não virus 34. Trong trường hợp bị côn trùng độc cắn, chích hay đốt thì nên? B. Dùng dao bén rạch rộng vết thương và nặn máu D. Dùng miệng để hút độc tại chỗ C. Làm garrot tĩnh mạch bên trên vết thương, rữa sạch vết thương với xà phòng và nước sạch và chờm lạnh tại chỗ trong khi chờ xử trí của nhân viên y tế A. Cột thật chặt phần chi bên trên vết thương 35. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp có người bị chất độc tiếp xúc với da thì cần? A. Cởi hết phần vải có chất độc D. Làm lần lượt cả 3 việc trên B. Dội nhiều nước sạch trong 10 phút lên vùng da bị nhiễm độc C. Sau khi dội nước sạch thì rửa vùng da đó bằng xà phòng và nước nhưng không chà xát mạnh 36. Biện pháp để dự phòng ngộ độc cấp hữu hiệu nhất là? C. Nâng cao trình độ dân trí B. Nhà nước quản lý tốt các nguồn độc chất, hoá chất, thuốc A. Tuyên truyền giáo dục để nhân dân ý thức được nguy cơ ngộ độc cấp và biết cách dự phòng D. Phạt thật nặng những người bán hoá chất độc 37. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị tống độc? B. Chuyền dịch gây lợi niệu D. Cởi bỏ áo quần vấy chất độc C. Rửa các vùng da niêm mạc bị vấy chất độc bằng nước sạch A. Rữa dạ dày 38. Trong tổng số trẻ vào điều trị tại các cơ sở cấp cứu thì ngộ độc cấp chiếm? C. 10 – 15 % A. < 0 B. 2 – 5% D. 15 - 20% 39. Theo IMCI phân loại nào sau đây là giữ bệnh nhân điều trị tại tuyến y tế cơ sở? D. Sốt giống sốt rét A. Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng B. Sởi biến chứng nặng C. Thiếu máu nặng 40. Thuốc nào sau đây điều trị đặc hiệu cho bệnh bạch hầu? D. Claforan + Corticoide B. Streptomycine + Chlorocide A. Vancomycine + SAD C. Penicilline + SAD 41. Một trẻ 10 Kg, sốt 390C , liều paracetamol bạn chọn lựa là 1 viên (100mg)/1 lần uống? B. Sai A. Đúng 42. Hãy xếp theo thứ tự, diễn biến sinh lý bệnh chung của mọi trường hợp ngộ độc cấp: (a = Chất độc ở ngoài cơ thể; b = Chất độc được hấp thu vào máu; c = Chất độc theo máu đến các cơ quan; d = Chất độc gây rối loạn chức năng các cơ quan; e = Chất độc vào cơ thể hay tiếp xúc với cơ thể nhưng chưa vào máu )? D. a , e , b , c , d C. a , e , c , d , b A. a , b , c , d , e B. a , b , d , e , c 43. Chỉ ra một điểm không phù hợp khi nói đến tính chất của độc tố bạch hầu? C. Một lượng rất nhỏ của độc tố có thể gây hoại tử ngoài da A. Độc tố bị tiêu hủy bởi men amylase nước bọt và tụy D. Độc tố khi đã ngấm vào tế bào thì kháng độc tố không có hiệu quả B. Độc tố gây tổn thương bất kỳ cơ quan và mô nào trong cơ thể 44. Chất kháng độc đặc hiệu trong trường hợp ngộ độc cấp thuốc trừ sâu gốc phospho hữu cơ là Atropin .Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 45. Khi thử test SAD (+) thì nên thực hiện 1 trong những biện pháp nào sau đây? B. Chỉ sử dụng 1 / 4 tổng liều SAD đã cho D. Áp dụng phương pháp giải mẫn cảm Bedreska C. Chia tổng liều SAD tiêm tỉnh mạch trong 7 ngày A. Chỉ định ngưng dùng SAD 46. Khi sốt nhiệt độ cơ thể không thể tăng lên mãi vì? B. Tác nhân gây sốt ngoại lai bị loại bỏ ngay A. Chất gây sốt nội sinh có giới hạn D. Cơ thể tạo ra chất có tác dụng hạ sốt khi có sốt C. Điểm ngưỡng thân nhiệt có giới hạn 47. Giai đoạn sốt tăng trẻ có các biểu hiện sau ngoại trừ? A. Co mạch ngoại biên C. Lạnh, rét run D. Vã mồ hôi B. Da nhợt nhạt 48. Chất kháng độc không đặc hiệu thường hay được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị ngộ độc cấp là than hoạt.Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 49. Các bệnh lý nhiễm khuẩn nào sau đây không gây sốt cao? B. Viêm phổi do tụ cầu A. Lỵ trực trùng D. Bệnh tả C. Bệnh bạch hầu 50. Liều dùng SAD nào sau đây không phù hợp trong các loại tổn thương do bạch hầu? A. 20 B. 20 D. 60 C. 40 51. Một trẻ bạch hầu họng thanh quản, chỉ định 40. 000 đơn vị SAD, nhưng gia đình chỉ mua được 20. 000 đơn vị. Vậy cách sử dụng nào sau đây là phù hợp? A. Đợi 5 ngày sau mua đủ liều sẽ tiêm C. Tiêm ngay liều hiện có, nhưng nên tiêm tỉnh mạch trong 2 ngày B. Tiêm ngay liều hiện có D. Tiêm ngay liều hiện có và đợi 7 ngày sau mua thêm để tiêm đủ liều 52. Bệnh lý virus nào sau đây không gây sốt cao? C. Virus cúm B. Coxakie A, B A. Quai bị D. Virus HIV 53. Mục đích của điều trị tống độc trong xử trí ngộ độc cấp là? B. Ổn định các chức năng sống tối thiết A. Làm bất hoạt chất độc C. Tách rời chất độc với người bệnh (ví dụ: Cạo sạch tóc bị thấm hoá chất độc) D. Đưa ra khỏi cơ thể chất độc nào đã tiếp xúc với cơ thể hoặc đã vào trong cơ thể nhưng chưa vào máu 54. Một trẻ có sốt, thăm khám lâm sàng bạn nghi ngờ nhiễm trùng nặng, tuy vậy bạn chưa phát hiện một tiêu điểm nhiễm trùng nào, xét nghiệm nào sau đây bạn ưu tiên chọn thì đầu? A. CTM, tiểu cầu, Hct, SGOT, SGPT C. CTM, VSS, x quang phổi, ASLO, ECG, siêu âm tim D. CTM, KSTSR, huyết đồ, chọc tủy sống sinh hóa và tế bào vi trùng B. CTM, VSS, CRP, cấy máu 55. Một trẻ 3 tuổi, có sốt 390C, được phân loại sốt giống sốt rét và nhẹ cận, chỉ định nào sau đây của bạn là không phù hợp? C. Đánh giá chế độ nuôi dưỡng và tham vấn cho bà mẹ D. Cho thuốc sốt rét thích hợp A. Cho 1 liều paracetamol tại phòng khám B. Cho một liều kháng sinh theo đường uống tại phòng khám 56. Yếu tố nào liên quan đến sự hình thành dấu cổ bò trong bạch hầu họng thanh quản? B. Độc tố gây phản ứng hệ hạch bạch huyết và phù nề mô mềm vùng cổ C. Độc tố tạo nên áp xe vùng cơ cắn và cơ nhai D. Bội nhiễm tụ cầu, liên cầu gây nên viêm amygdales có mủ A. Vi khuẩn bạch hầu gây áp xe cơ ức đòn chủm 57. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp? D. Thở máy C. Chuyền dịch để gây lợi niệu cưỡng bức B. Hút sạch chất tiết mũi hầu họng nếu có A. Nằm ngửa cổ 58. Ở trẻ em, tuổi thường bị ngộ độc cấp nhất là? A. Tuổi dậy thì D. Dưới 1 tuổi C. 1,5 – 3 tuổi B. Trên 5 tuổi 59. Bước xử trí quan trọng nhất để cứu sống nạn nhân trong hầu hết trường hợp ngộ độc cấp là? D. Xử trí triệu chứng C. Xử trí tống độc B. Xử trí thải độc A. Xử trí kháng độc đặc hiệu 60. Trong vụ dịch, thông thường ổ chứa vi khuẩn bạch hầu được tìm thấy? D. Người C. Các loài chim A. Gà, vịt B. Khỉ, vượn 61. Triệu chứng nào không phù hợp với bạch hầu họng – thanh quản dạng cổ bò? C. Lưỡi bựa và teo D. Xuất huyết tiêu hóa A. Phù nề các mô mềm ở cổ B. Xuất huyết dưới da 62. Người trong gia đình của một trẻ bị bạch hầu họng, nên sử dụng các loại thuốc sau? C. Tiêm phòng SAD B. Tiêm Vancomycine trong 5 ngày D. Uống Erythromycine trong 10 ngày A. Uống ampicilline trong 10 ngày 63. Điều kiện cần có để biện pháp gây nôn đạt kết quả là? B. Trương lực cơ thành bụng đủ mạnh C. Dạ dày có chất chứa để bóp A. Bệnh nhân thật sự có ngộ độc qua đường tiêu hoá D. Tất cả các điều kiện trên đều đúng 64. Một trẻ 8 tháng tuổi, khám lại 2 ngày sau vì viêm phổi, trẻ vẫn còn sốt dấu hiệu nào sau đây khiến bạn chuyển viện? C. Mẹ khai trẻ có xuất hiện ỉa chảy và bạn đánh giá trẻ có mất nước D. Bạn phát hiện trẻ có dấu thóp phồng A. Tần số thở 51 lần /phút B. Mẹ khai trẻ nôn 3 lần ngày qua, sau mỗi lần ho 65. Trong các biện pháp điều trị triệu chứng khi xử trí ngộ độc cấp thì biện pháp cần tiến hành ưu tiên hàng đầu là? B. Chống toan máu nếu có A. Chống co giật nếu có C. Chống hạ đường máu nếu có D. Giữ thông đường thở 66. Việc chẩn đoán xác định chắc chắn ngộ độc cấp là dựa vào? D. Đáp ứng của lâm sàng với điều trị thử B. Xét nghiệm độc chất học C. Tiền sử có uống thuốc hay chất lạ A. Bệnh sử và triệu - chứng lâm- sàng 67. Chịu trách nhiệm điều hòa nhiệt độ sinh lý của cơ thể là chức năng của? A. Võ não D. Vùng đồi thị B. Hạ khâu não C. Trung tâm điều nhiệt 68. Thuộc tính nào sau đây không phù hợp với vi khuẩn bạch hầu? A. Hiếu khí B. Không di động, không tạo bào tử C. Phình to 1 hoặc 2 đầu như quả tạ D. Kết dính rất chặt với kháng thể vật chủ 69. Hãy chọn một vaccin phòng bệnh Viêm màng não mủ? C. Sabin D. Hib B. BH_HG_UV A. BCG 70. Mục đích của điều trị triệu chứng trong xử trí ngộ độc cấp là? D. Bảo đảm một tuần hoàn tối ưu A. Thực hiện tốt các bước ABCD của hồi sức C. Bảo đảm đường thở thông và thông khí phổi thích đáng B. Ổn định các chức năng sống tối thiết 71. Số lượng nước nên đưa vào dạ dày cho mỗi lần rữa dạ dày là 5 –10 ml/kg.Điều đó đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 72. Chúng ta cần hết sức lưu ý đến vấn đề chẩn đoán sớm và xử trí tốt các ngộ độc cấp vì? B. Thường đây là những trường hợp tương đối dễ chẩn đoán C. Thường đây là những trường hợp có liên quan đến pháp luật A. Ngộ độc cấp tương đối dễ xử trí D. Đây là những rối loạn chức năng cấp tính nên nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật 73. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp bị acid vấy vào mắt thì nên rửa bằng? B. Nước sôi nguội để khỏi gây bội nhiễm C. Vòi nước xịt mạnh để nhanh chóng làm loảng và loại bỏ acid nếu không sẽ bị hư giác mạc D. Nước soda pha loãng để trung hoà ngay acid A. Rữa thật nhiều bằng nước sạch hoặc nước muối sinh lý đổ bằng ly lớn cách mắt 5 – 10 cm 74. Biến chứng thần kinh nào không tìm thấy do bệnh bạch hầu gây ra? A. Liệt vận động khẩu cái 2 bên C. Liệt cơ vận nhãn B. Liệt bó tháp 2 bên D. Liệt ngoại biên một số chi 75. Độc tố của vi khuẩn bạch hầu có trọng lượng phân tử là 52. 000 Daltons và có 2 thành phần C và D? A. Đúng B. Sai 76. Muốn tìm vi khuẩn bạch hầu, cách tốt nhất là soi cấy dịch tiết ở mũi họng? B. Sai A. Đúng 77. Theo IMCI, trẻ có dấu hiệu li bì khó đánh thức là dấu nguy hiểm toàn thân cần chuyển viện gấp, tình huống nào sau đây bạn có thể giữ lại điều trị? B. Khi trẻ không có sốt và bạn đánh gía không có cổ cứng hoặc thóp phồng D. Trẻ mất nước nặng mà không kèm theo một phân loại nào trong ô màu hồng A. Khi trẻ có ho và được phân loại là viêm phổi C. Khi trẻ không có sốt và không có xuất huyết 78. Cần hướng dẫn cho mọi người biết rằng trong trường hợp trẻ uống nhầm hoá chất thì? C. Tiến hành lần lượt 2 việc vừa nêu ở trên D. Cho trẻ uống sửa hay nước sạch trong khi chờ nhân viên y tế xử trí tiếp A. Móc họng cho trẻ nôn ra ngay B. Cho uống ngay 10ml/kg siro d’ipeca nếu có sẳn 79. Một trẻ sốt, ngoài cho thuốc hạ sốt, bạn nên xoa cồn 700 toàn thân trẻ? A. Đúng B. Sai 80. Theo IMCI phân loại nào sau đây cần chuyển bệnh viện? A. Sởi biến chứng mắt B. Sốt rét C. Bệnh rất nặng có sốt D. Viêm phổi 81. Dựa vào các đặc điểm nào người ta chia vi khuẩn bạch hầu làm 3 biotypes? B. Vi khuẩn tạo ra độc tố gây viêm cơ tim D. Vi khuẩn nhạy cảm với acid và không chịu được nhiệt C. Hoạt tính tan huyết, lên men đường và các phản ứng sinh hóa A. Vi khuẩn bạch hầu di động rất tốt 82. Hôn mệ là chống chỉ định tuyệt đối của rữa dạ dày. Nói như vậy có hoàn toàn đúng không? A. Đúng B. Sai 83. Ngộ độc thuốc ở trẻ em dưới 5 tuổi thường không phải do? D. Do trẻ em tự tử C. Do trẻ đã cầm nắm vững nhưng chưa có trí phán đoán B. Do tính trẻ tò mò A. Bố mẹ cho trẻ uống lầm thuốc về liều lượng và chủng loại thuốc 84. Một trẻ 4,5 tuổi, sốt cao đã 3 hôm, xuất huyết trên da, chảy máu lợi răng, nôn ra máu, bạn thăm khám thấy huyết động bình thường, gan 2 cm, không thiếu máu, các cơ quan khác bình thường, bạn nghi ngờ bệnh lý gì sau đây? C. Bệnh bạch cầu cấp A. Xuất huyết giảm tiểu cầu D. Sốt xuất huyết Dengue B. Nhiễm trùng huyết do não mô cầu 85. Triệu chứng lâm sàng thường gặp của bạch hầu họng-amygdales như sau, ngoại trừ? C. Sốt vừa phải 38 – 3805C D. Màng giả xuất hiện trong vòng 1-2 ngày B. Viêm họng A. Sốt rất cao trên 410C 86. Biện pháp gây nôn có thể chọn lựa là? B. Cho uống Siro d’Ipeca với liều là 1ml/kg/ lần C. Cho uống bột d’Ipeca với liều là 30 -50 mg/kg/lần A. Kích thích thành sau họng D. Tất cả các biện pháp trên 87. Một số đặc điểm về dịch tễ học của bệnh bạch hầu như sau, ngoại trừ? C. Bệnh lây truyền bởi chất tiết đường hô hấp khi tiếp xúc người lành mang trùng D. Bệnh lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp khi tiếp xúc với người bệnh B. Người là ổ chứa vi khuẩn bạch hầu A. Các loài khỉ, vượn, hầu nhân là ổ chứa vi khuẩn trong thiên nhiên 88. Để cho bệnh nhân khỏi bị nôn trong khi mỗi dạ dày thì số lượng nước rửa đưa vào dạ dày mổi lần không nên vượt quá? B. 10 ml/kg C. 15 ml/kg A. 5 ml/kg D. 20 ml/kg 89. Một trẻ 9 tháng tuổi, nghi ngờ có khối tụ mủ trong hộp sọ, bạn ưu tiên chọn xết nghiệm nào sau đây để phát hiện? B. Soi đáy mắt D. CT scan sọ não A. Đo vòng đầu và áp lực nội sọ C. Siêu âm qua thóp 90. Điểm nào không phù hợp khi bắt buộc bệnh bạch hầu họng thanh quản phải nghỉ ngơi tại phòng bệnh và được theo dõi chặt chẽ? D. Tỷ lệ viêm cơ tim khá cao từ 10 – 25% C. Do ảnh hưởng của độc tố bạch hầu gây liệt các chi A. Viêm cơ tim xảy ra sớm vào những ngày đầu tiên B. Viêm cơ tim có thể xảy ra muộn hơn sau 4 – 6 tuần của bệnh 91. Bạn nghi ngờ một apxe của cơ quan trong ổ bụng, bạn ưu tiên chọn xét nghiệm nào thì đầu sau đây để phát hiện? B. Nước tiểu sinh hóa và tế bào vi trùng A. Chọc dò màng bụng D. Siêu âm bụng C. Nội soi tiêu hóa trên 92. Một trẻ đang điều trị viêm màng não mủ. Triệu chứng nào sau đây gợi ý có tụ mủ dưới màng cứng? D. Sốt dao động, co giật khu trú, liệt khu trú C. Có dấu màng não, liệt khu trú A. Sốt, nôn, ho, khó thở B. Hết sốt, phù gai thị, vòng đầu dãn 93. Ở trẻ em , đa số ngộ độc là xảy ra tại trường học vì đây là nơi trẻ có cơ hội tiếp xúc với nhiều chất có khả năng gây ngộ độc mà lại thiếu sự giám sát của bố mẹ ).Ý kiến này đúng hay sai? B. Sai A. Đúng 94. Biến chứng nào sau đây là biến chứng xa cuả viêm màng não mủ? A. Tràn mủ dưới màng cứng B. Tràn dịch phúc mạc D. Động kinh C. Xuất huyết não thất 95. Ưu tiên hàng đầu trong thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ bị ngộ độc cấp là? C. Đánh giá chức năng hô hấp A. Đánh giá chức năng gan mật B. Đánh giá chức năng thận D. Đánh giá chức năng tuần hoàn 96. Khi thăm khám một bệnh nhân nghi ngờ bị ngộ độc cấp, ta phải luôn luôn tuân theo thứ tự các bước đã được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau? C. J CUT A DIIP VEIN A. J SPOUT A VEIN D. A, B, C, D, E B. VIP – PS 97. Sốt là một dấu hiệu bệnh lý xấu cần cho thuốc hạ sốt ngay? B. Sai A. Đúng 98. Những tai biến nào có thể xảy ra khi gây nôn, ngoại trừ? B. Nhiễm toan máu do nôn nhiều C. Phản xạ phế vị gây ngừng thở ngừng tim D. Rách thực quản gây xuất huyết A. Sặc chất nôn vào đường thở Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành