Đề thuộc bài – Tiếp cận người bệnh thiếu máuFREENội cơ sở Khoa Y Đại học Phenikaa 1. Yếu tố nào không phải nguyên liệu tạo máu? C. Vitamin B6 và protein B. Sắt và protein dinh dưỡng A. Acid folic và vitamin B12 D. Vitamin D và canxi hữu cơ 2. Tại sao việc tìm hồng cầu trong phân lại có giá trị ở bệnh nhân thiếu máu? B. Để chẩn đoán bệnh lý tan máu tự miễn A. Để chẩn đoán bệnh lý suy tủy xương C. Để phát hiện tình trạng mất máu tiêu hóa D. Để phát hiện tình trạng nhiễm giun móc 3. Tại sao cần hỏi tiền sử gia đình ở bệnh nhân nghi ngờ thiếu máu tan máu? C. Để định hướng các bệnh tan máu có tính di truyền B. Để tìm hiểu các bệnh lý lây nhiễm trong gia đình D. Để đánh giá điều kiện kinh tế của cả gia đình A. Để xác định chế độ dinh dưỡng chung của gia đình 4. Móng tay lõm hình thìa là một dấu hiệu đặc hiệu cho tình trạng nào? C. Thiếu máu do tan máu bẩm sinh từ nhỏ D. Thiếu máu do suy tủy xương toàn bộ A. Thiếu máu do thiếu vitamin B12 mạn tính B. Thiếu máu do thiếu sắt mạn tính kéo dài 5. Một bệnh nhân thiếu máu có RDW 20%. Kết luận nào về quần thể hồng cầu là chính xác nhất? C. Kích thước các hồng cầu không đều nhau D. Kích thước các hồng cầu rất đồng đều A. Tất cả hồng cầu đều có kích thước nhỏ B. Tất cả hồng cầu đều có kích thước to 6. Sự khác biệt về triệu chứng lâm sàng giữa thiếu máu cấp và mạn là gì? D. Thiếu máu mạn có huyết áp thấp hơn cấp B. Thiếu máu mạn luôn mệt mỏi hơn cấp A. Thiếu máu cấp luôn có da xanh hơn mạn C. Thiếu máu cấp có biểu hiện rầm rộ hơn mạn 7. Trong bệnh Thalassemia, biến chứng sạm da xảy ra do cơ chế nào? D. Do tác dụng phụ của thuốc thải sắt gây ra B. Do tăng lắng đọng bilirubin ở dưới da A. Do suy giảm chức năng của tuyến thượng thận C. Do tình trạng quá tải sắt và ứ đọng sắt ở da 8. Bệnh nhân nữ 25 tuổi, mang thai, mệt mỏi, Hb 95 g/L, MCV 78 fl. Nguyên nhân thiếu máu có khả năng nhất là gì? C. Suy tủy xương thứ phát do thai nghén A. Tan máu do bất đồng nhóm máu mẹ con B. Mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa D. Tăng nhu cầu sắt trong quá trình thai kỳ 9. Hiện tượng vàng da trong thiếu máu tan máu là do tăng chất gì trong máu? A. Do tăng nồng độ của hemoglobin tự do D. Do tăng nồng độ của men gan ALT C. Do tăng nồng độ của sắt huyết thanh B. Do tăng nồng độ của bilirubin gián tiếp 10. Chỉ số xét nghiệm nào dùng để phân loại thiếu máu hồng cầu nhỏ, bình thường hay to? B. Chỉ số lượng hemoglobin trung bình MCH D. Chỉ số phân bố kích thước hồng cầu RDW A. Chỉ số nồng độ hemoglobin trung bình MCHC C. Chỉ số thể tích trung bình hồng cầu MCV 11. Một bệnh nhân có thai 3 tháng cuối, thiếu máu với Hb 90 g/L, việc bổ sung sắt và acid folic dựa trên cơ sở chính nào? C. Do nhu cầu tạo máu tăng cao cho riêng sự phát triển thai D. Do nhu cầu tạo máu tăng cao cho cả mẹ và thai nhi B. Do nhu cầu tạo máu tăng cao cho riêng cơ thể người mẹ A. Do nhu cầu dự trữ máu tăng cao cho quá trình sinh nở 12. Một bệnh nhân thiếu máu có Hb 80 g/L, MCV 90 fl, hồng cầu lưới 8%. Hướng chẩn đoán phù hợp nhất là gì? B. Thiếu máu do thiếu sắt C. Thiếu máu do tan máu A. Suy tủy xương giảm sản D. Thiếu máu do bệnh mạn tính 13. Giai đoạn nào của hồng cầu được đưa ra máu ngoại vi từ tủy xương? C. Giai đoạn hồng cầu lưới trưởng thành A. Giai đoạn nguyên hồng cầu ưa base D. Giai đoạn hồng cầu non ưa acid B. Giai đoạn nguyên hồng cầu đa sắc 14. Tại sao một bệnh nhân bị thiếu máu mạn tính có thể chỉ cảm thấy mệt khi gắng sức, trong khi người mất máu cấp xuống Hb 90g/L đã có thể bị sốc? D. Do người mất máu cấp thường có nhiều bệnh lý đi kèm C. Do nồng độ Hb không phản ánh đúng tình trạng thiếu máu A. Do người thiếu máu mạn có ngưỡng chịu đựng đau cao hơn B. Do cơ thể người thiếu máu mạn đã có thời gian thích nghi 15. Khi khám một bệnh nhân thiếu máu, tại sao phải khám toàn diện các cơ quan? B. Vì cần tìm bệnh lý nền là nguyên nhân gây thiếu máu D. Vì đó là quy trình khám bệnh chuẩn cho mọi bệnh C. Vì các triệu chứng thiếu máu không đặc hiệu A. Vì thiếu máu luôn gây tổn thương tất cả cơ quan 16. Khám một bệnh nhân thấy da xanh, niêm mạc nhợt nhưng kết hợp với vàng da nhẹ và lách mấp mé bờ sườn. Chẩn đoán sơ bộ hướng đến là gì? B. Thiếu máu do suy tủy xương A. Thiếu máu thiếu sắt đơn thuần C. Thiếu máu do tan máu mạn tính D. Thiếu máu do mất máu cấp 17. Bệnh nhân nam nghiện rượu lâu năm, vào viện vì thiếu máu, MCV 108 fl, không có triệu chứng thần kinh. Nguyên nhân nào phù hợp nhất? C. Do rượu gây ức chế trực tiếp tủy xương A. Do chảy máu dạ dày gây thiếu sắt B. Do bệnh lý gan hoặc thiếu acid folic D. Do rượu gây tan máu tự miễn thứ phát 18. Một bệnh nhân có gan lách hạch to, xuất huyết dưới da và thiếu máu nặng. Chẩn đoán nào cần được đặt ra ngay lập tức? C. Bệnh máu ác tính D. Bệnh suy tủy xương toàn bộ A. Bệnh huyết sắc tố Thalassemia B. Bệnh tan máu tự miễn cấp tính 19. Khi một bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to được điều trị bằng vitamin B12, chỉ số nào trong công thức máu sẽ giảm về bình thường? B. Chỉ số phân bố hồng cầu RDW D. Chỉ số số lượng bạch cầu WBC C. Chỉ số thể tích trung bình MCV A. Chỉ số nồng độ hemoglobin MCHC 20. Một bệnh nhân vào viện vì sốt, vàng da, lách to, nước tiểu sẫm màu, Hb 70 g/L, hồng cầu lưới 10%. Cơ chế gây thiếu máu là gì? D. Do tăng phá hủy hồng cầu ở hệ võng nội mô B. Do mất máu cấp tính ra khỏi lòng mạch máu C. Do thiếu hụt nguyên liệu tạo máu cần thiết A. Do tủy xương giảm sản xuất tế bào hồng cầu 21. Khám thực thể thấy lách to ở bệnh nhân thiếu máu gợi ý nhóm nguyên nhân nào nhất? D. Thiếu máu do thiếu hụt vitamin B12 từ hấp thu C. Thiếu máu tan máu và các bệnh lý ác tính huyết học B. Thiếu máu do tình trạng mất máu cấp tính đột ngột A. Thiếu máu do thiếu hụt sắt từ chế độ dinh dưỡng 22. Tại sao hỏi về nghề nghiệp lại quan trọng khi tiếp cận bệnh nhân thiếu máu? C. Để tìm yếu tố nguy cơ A. Để đánh giá khả năng chi trả viện phí của họ D. Để xác định mức độ hoạt động thể lực hàng ngày B. Để dự đoán mức độ tuân thủ điều trị sau này 23. Bệnh nhân có tiền sử bệnh trĩ, đi ngoài ra máu tươi từng đợt, Hb 92 g/L, MCV 76 fl. Cách tiếp cận nào là phù hợp nhất? C. Truyền máu cấp cứu để nâng hemoglobin A. Làm tủy đồ để loại trừ suy tủy xương D. Nội soi dạ dày để tìm nguyên nhân khác B. Điều trị bệnh trĩ và bổ sung sắt 24. Bệnh nhân vào viện vì tai nạn giao thông, da nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Xét nghiệm công thức máu lúc này có thể cho kết quả Hb như thế nào? D. Giảm nhẹ không đáng kể A. Giảm rất nặng ngay lập tức C. Tăng cao do cơ thể co mạch B. Bình thường trong vài giờ đầu 25. Bệnh nhân nữ 30 tuổi, da xanh, mệt mỏi, có tiền sử rong kinh, móng tay dẹt và dễ gãy. Đặc điểm hồng cầu nào được dự đoán? C. Hồng cầu nhỏ và nhược sắc A. Hồng cầu to và ưu sắc B. Hồng cầu đẳng sắc đẳng bào D. Hồng cầu hình liềm đặc trưng 26. Phương pháp nhuộm nào được sử dụng để khảo sát hình thái hồng cầu lưới? B. Phương pháp nhuộm xanh Cresyl và Giemsa D. Phương pháp nhuộm bạc và PAS định kỳ C. Phương pháp nhuộm Hematoxylin và Eosin A. Phương pháp nhuộm Gram và Ziehl-Neelsen 27. Một bệnh nhân được chẩn đoán Thalassemia có chỉ số ferritin rất cao. Điều này phản ánh biến chứng gì của bệnh? D. Biến chứng cường lách thứ phát A. Biến chứng nhiễm trùng mạn tính C. Biến chứng quá tải sắt trong cơ thể B. Biến chứng suy tủy xương thứ phát 28. Test Coombs được chỉ định khi nghi ngờ thiếu máu do nguyên nhân nào? D. Do cơ chế miễn dịch phá hủy hồng cầu C. Do thiếu hụt các nguyên liệu tạo máu B. Do suy tủy xương giảm sản xuất hồng cầu A. Do mất máu mạn tính qua đường tiêu hóa 29. Bệnh nhân nữ 45 tuổi, đau mỏi xương khớp, Hb 90g/L, MCV 95 fl, máu lắng tăng cao. Thiếu máu này có khả năng nhất là do đâu? A. Do rong kinh gây mất máu mạn tính D. Do một bệnh lý viêm mạn tính tiềm ẩn B. Do chế độ ăn thiếu hụt vitamin B12 C. Do tan máu tự miễn không rõ nguyên nhân 30. Một người phụ nữ 50 tuổi, ăn chay trường, đến khám vì mệt mỏi và tê bì tay chân. Khả năng cao người này bị thiếu chất gì? D. Thiếu hụt acid folic C. Thiếu hụt protein A. Thiếu hụt chất sắt B. Thiếu hụt vitamin B12 31. Hình ảnh riềm bàn chải trên X-quang xương sọ gợi ý bệnh lý nào? B. Bệnh lý Leucemia cấp C. Bệnh lý Thalassemia D. Bệnh lý thiếu sắt A. Bệnh lý suy tủy xương 32. Bệnh Leucemia được xếp vào nhóm nguyên nhân thiếu máu nào? B. Thiếu máu do thiếu sắt mạn A. Thiếu máu do tan máu tự miễn C. Thiếu máu do bệnh lý ác tính D. Thiếu máu do bệnh huyết sắc tố 33. Bệnh nhân thiếu máu, có kháng thể kháng chuỗi kép DNA dương tính. Nguyên nhân thiếu máu có thể liên quan đến bệnh lý nào? A. Bệnh lý viêm gan virus mạn tính C. Bệnh lý suy thận mạn giai đoạn cuối D. Bệnh lý ung thư đường tiêu hóa B. Bệnh lý tự miễn hệ thống như lupus 34. Điều gì giải thích cho triệu chứng hoa mắt, chóng mặt ở bệnh nhân thiếu máu? B. Do tình trạng hạ đường huyết đi kèm D. Do tác dụng của độc tố vi khuẩn A. Do tình trạng thiếu oxy lên não bộ C. Do rối loạn điện giải trong máu 35. Bệnh thiếu máu Fanconi được xếp vào nhóm nguyên nhân thiếu máu nào sau đây? C. Do suy tủy xương nguyên phát di truyền B. Do tăng phá hủy hồng cầu bẩm sinh A. Do phối hợp nhiều cơ chế bệnh sinh D. Do thiếu nguyên liệu tạo máu tiên phát 36. Trường hợp nào sau đây có chỉ định làm xét nghiệm sinh thiết tủy xương thay vì chỉ làm tủy đồ? C. Khi tủy đồ hút không ra tế bào D. Khi nghi ngờ thiếu máu do thiếu vitamin B12 A. Khi nghi ngờ thiếu máu thiếu sắt điển hình B. Khi nghi ngờ thiếu máu do bệnh Thalassemia 37. Sự khác biệt cơ bản giữa mất máu cấp và mạn là gì? A. Mất máu cấp luôn có số lượng ít hơn mạn D. Nguyên nhân mất máu cấp thường do nội khoa B. Cơ thể có thời gian thích nghi với mất máu mạn C. Mất máu mạn luôn nguy hiểm hơn mất máu cấp 38. Nguyên nhân nào sau đây thuộc nhóm thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu tại hồng cầu? D. Truyền nhầm nhóm máu hệ ABO B. Bệnh lý huyết sắc tố Thalassemia A. Tan máu do cơ chế miễn dịch IgM và IgG C. Do hóa chất hoặc nọc rắn độc gây ra 39. Bệnh nhi 5 tuổi có trán dô, mũi tẹt, gan lách to, Hb 60 g/L, MCV 65 fl. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất? D. Thiếu máu do suy tủy bẩm sinh A. Thiếu máu thiếu sắt do chế độ ăn C. Thiếu máu do bệnh lý Thalassemia B. Thiếu máu do nhiễm giun móc nặng 40. Nguyên nhân nào gây thiếu máu mạn tính? D. Tình trạng sau sinh mất máu nhiều A. Tình trạng phẫu thuật cấp cứu ổ bụng B. Tình trạng rong kinh kéo dài nhiều kỳ C. Tình trạng chấn thương gãy xương đùi 41. Bệnh nhân nam, thợ mỏ, da xanh, không có triệu chứng tiêu hóa, Hb 85 g/L. Ngoài nhiễm giun móc, cần nghĩ đến nguyên nhân nghề nghiệp nào khác? A. Nhiễm độc chì mạn tính từ môi trường D. Hít phải bụi silic gây bệnh phổi C. Tiếp xúc với tia xạ liều lượng thấp B. Nhiễm độc benzen trong quá trình làm việc 42. Tại sao rong kinh lại là một nguyên nhân gây thiếu máu thiếu sắt? B. Vì làm tăng nhu cầu sử dụng sắt C. Vì gây mất máu rỉ rả kéo dài hàng tháng A. Vì gây rối loạn hấp thu sắt tại ruột D. Vì gây phá hủy hồng cầu trong chu kỳ 43. Nếu một bệnh nhân thiếu máu có cả 3 chỉ số MCV, MCH, MCHC đều giảm. Điều này có nghĩa là gì? A. Hồng cầu có kích thước và lượng Hb bình thường B. Hồng cầu có kích thước to và lượng Hb tăng C. Hồng cầu vừa nhỏ vừa chứa ít huyết sắc tố D. Hồng cầu có kích thước bình thường và ít Hb 44. Tại sao bệnh nhân thiếu máu nặng kéo dài có thể bị suy tim? A. Do tim bị nhiễm độc bởi các sản phẩm tan máu C. Do tim phải làm việc quá sức để bù trừ thiếu oxy D. Do bệnh lý cơ tim đi kèm với bệnh thiếu máu B. Do tình trạng quá tải sắt gây tổn thương cơ tim 45. Theo nguyên nhân, tình trạng mất máu do tai nạn chấn thương thuộc nhóm nào? B. Thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu cấp tính A. Thiếu máu do sản xuất không đủ hồng cầu cấp D. Thiếu máu do mất máu mạn tính kéo dài C. Thiếu máu do mất máu cấp tính rất nhanh 46. Một người có kết quả Hb 110g/L, MCV 70 fl, hồng cầu lưới bình thường, điện di Hb có tỷ lệ HbA2 tăng. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì? D. Suy tủy xương giai đoạn đầu C. Thiếu máu trong bệnh viêm mạn tính A. Thiếu máu thiếu sắt mức độ nhẹ B. Thể ẩn của bệnh lý Thalassemia 47. Trong thiếu máu cấp, triệu chứng tụt huyết áp và tim nhịp nhanh xảy ra do đâu? D. Do giảm thể tích tuần hoàn một cách đột ngột C. Do rối loạn thần kinh thực vật nguyên phát A. Do tình trạng nhiễm trùng toàn thân gây sốc B. Do phản ứng dị ứng với tác nhân gây bệnh 48. Tại sao bệnh nhân suy thận mạn thường bị thiếu máu? C. Do thận giảm sản xuất chất erythropoietin D. Do thận giảm hấp thu vitamin B12 A. Do thận tăng đào thải sắt qua nước tiểu B. Do thận tăng phá hủy hồng cầu tại nhu mô 49. Một bệnh nhân thiếu máu, xét nghiệm có sắt huyết thanh giảm, ferritin giảm, TIBC tăng. Kết luận nào là chính xác nhất? C. Bệnh nhân bị thiếu máu do thiếu sắt A. Bệnh nhân bị thiếu máu do tan máu B. Bệnh nhân bị thiếu máu do viêm mạn D. Bệnh nhân bị thiếu máu do suy tủy 50. Bệnh nhân bị sốt rét ác tính có thể bị thiếu máu nặng do cơ chế chính nào? D. Gây đáp ứng viêm toàn thân A. Ký sinh trùng gây ức chế tủy xương B. Gây mất máu qua đường tiêu hóa C. Ký sinh trùng phá hủy hồng cầu hàng loạt 51. Một bệnh nhân nam 50 tuổi vào viện vì mệt mỏi, da xanh, MCV 75 fl, hồng cầu lưới giảm. Hướng chẩn đoán phù hợp nhất là gì? A. Thiếu máu tan máu do miễn dịch cấp tính C. Thiếu máu thiếu sắt do mất máu mạn tính B. Thiếu máu do mất máu cấp sau chấn thương D. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12 52. Bệnh nhân nam 65 tuổi, gầy sút, chán ăn, thiếu máu đẳng sắc đẳng bào. Nguyên nhân nào cần được loại trừ hàng đầu? A. Nhiễm giun móc mạn tính kéo dài B. Bệnh lý tan máu bẩm sinh G6PD D. Thiếu vitamin B12 do chế độ ăn C. Bệnh lý ác tính tiềm ẩn trong cơ thể 53. Bệnh nhân thiếu máu do thiếu enzyme G6PD thường có biểu hiện cơn tan máu cấp sau khi tiếp xúc với yếu tố nào? C. Sau khi bị chấn thương phần mềm D. Sau khi bị stress tâm lý nặng nề A. Sau khi hoạt động thể lực gắng sức B. Sau khi ăn một số loại đậu hoặc thuốc 54. Một bệnh nhân ung thư đang hóa trị có Hb 80 g/L, MCV 90 fl, hồng cầu lưới thấp. Nguyên nhân thiếu máu có thể là gì? C. Do hóa chất ức chế hoạt động tủy xương D. Do dinh dưỡng kém làm thiếu vitamin B12 B. Do hóa chất gây tan máu tự miễn cấp tính A. Do khối u gây chảy máu rỉ rả kéo dài 55. Trong thiếu máu do bệnh lý viêm mạn tính, đặc điểm hồng cầu thường là gì? B. Hồng cầu to và ưu sắc rất điển hình D. Hồng cầu có nhiều hình dạng bất thường A. Hồng cầu nhỏ và nhược sắc rất điển hình C. Hồng cầu kích thước bình thường và đẳng sắc 56. Chỉ số RDW tăng cao trong công thức máu có ý nghĩa gì? C. Số lượng hồng cầu trong máu đang tăng rất cao B. Kích thước hồng cầu trong máu không đồng đều A. Kích thước hồng cầu đồng đều một cách bất thường D. Nồng độ huyết sắc tố trong hồng cầu đang giảm 57. Một bệnh nhân lớn tuổi bị thiếu máu hồng cầu nhỏ không đáp ứng với điều trị bổ sung sắt đường uống. Cần phải làm gì tiếp theo? D. Chờ đợi thêm thời gian để thuốc có tác dụng A. Tăng liều sắt đường uống lên gấp đôi B. Chuyển sang dùng sắt đường tiêm tĩnh mạch C. Tìm kiếm một nguồn gây mất máu mạn tính 58. Tại sao bệnh nhân Thalassemia lại có nguy cơ bị đái tháo đường? A. Do bệnh lý phá hủy tuyến tụy bẩm sinh C. Do tác dụng phụ của thuốc điều trị bệnh B. Do tình trạng ứ sắt tại tuyến tụy nội tiết D. Do chế độ ăn uống quá nhiều đường 59. Trong một trường hợp thiếu máu không rõ nguyên nhân, nội soi tiêu hóa âm tính, không có bằng chứng tan máu. Xét nghiệm nào có giá trị quyết định chẩn đoán? D. Test Coombs trực tiếp A. Định lượng Erythropoietin C. Điện di huyết sắc tố B. Tủy đồ và sinh thiết tủy 60. Bệnh nhân bị thiếu máu tan máu mạn tính, đã cắt lách, có nguy cơ cao bị biến chứng nào sau đây? A. Tình trạng quá tải sắt nặng tại các mô và cơ quan B. Tình trạng nhiễm trùng nặng do vi khuẩn có vỏ bọc D. Tình trạng suy thận cấp tính do tan máu không kiểm soát C. Tình trạng loãng xương sớm do tủy xương tăng sản 61. Tỷ lệ hồng cầu lưới bình thường ở người trưởng thành là bao nhiêu phần trăm? B. Trong khoảng từ 2,0 đến 3,0% C. Trong khoảng từ 0,5 đến 1,5% A. Trong khoảng từ 2,5 đến 3,5% D. Trong khoảng từ 3,0 đến 4,0% 62. Bệnh nhân thiếu máu, có tiền sử viêm khớp dạng thấp, xét nghiệm sắt huyết thanh giảm, ferritin bình thường hoặc tăng. Chẩn đoán phù hợp là gì? A. Thiếu máu thiếu sắt đơn thuần C. Thiếu máu do bệnh lý viêm mạn tính B. Thiếu máu do tan máu tự miễn D. Thiếu máu do suy tủy xương 63. Một người nông dân trồng hoa màu đến khám vì mệt, da xanh xao, MCV 72 fl. Cần làm thêm xét nghiệm nào để tìm nguyên nhân? C. Test Coombs trực tiếp và gián tiếp B. Xét nghiệm phân tìm trứng giun móc D. Định lượng vitamin B12 và acid folic A. Điện di huyết sắc tố để tìm Thalassemia 64. Bệnh nhân thiếu máu do tan máu miễn dịch có Test Coombs trực tiếp dương tính. Điều này có nghĩa là gì? D. Bề mặt hồng cầu bệnh nhân thiếu các kháng nguyên A. Có tự kháng thể lưu hành tự do trong huyết tương C. Bệnh nhân có kháng thể chống lại hồng cầu người khác B. Có tự kháng thể bám trên bề mặt hồng cầu bệnh nhân 65. Tăng thông khí và tăng lưu lượng tuần hoàn trong thiếu máu phản ánh điều gì? C. Tác dụng phụ của thuốc điều trị bệnh thiếu máu D. Dấu hiệu của bệnh lý tim phổi kèm theo sẵn có A. Cơ chế bù trừ của cơ thể với tình trạng thiếu oxy B. Biểu hiện của tình trạng nhiễm trùng hệ thống 66. Tại sao thiếu máu do tan máu cấp lại có biểu hiện lâm sàng rầm rộ? A. Vì lượng máu mất ra ngoài quá lớn B. Vì tủy xương suy giảm chức năng C. Vì nồng độ hemoglobin giảm đột ngột D. Vì cơ thể bị nhiễm độc tố nặng 67. Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt, sau 1 tuần điều trị bằng viên sắt, xét nghiệm nào sẽ tăng sớm nhất để đánh giá đáp ứng? C. Chỉ số thể tích trung bình MCV D. Nồng độ ferritin trong huyết thanh B. Tỷ lệ phần trăm hồng cầu lưới A. Chỉ số nồng độ hemoglobin 68. Một bệnh nhân có Hb 60 g/L, đang khó thở nhiều, mạch rất nhanh. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên hàng đầu là gì? C. Tìm nguyên nhân gây thiếu máu ngay A. Cho bệnh nhân uống viên sắt liều cao D. Truyền khối hồng cầu để nâng Hb B. Tiêm vitamin B12 liều tấn công 69. Một bệnh nhân sau truyền nhầm nhóm máu có biểu hiện sốt rét run, đau lưng, tiểu màu đỏ sẫm. Đây là biểu hiện của thiếu máu do cơ chế nào? B. Do tan máu cấp trong lòng mạch do miễn dịch C. Do mất máu cấp tính trong quá trình truyền A. Do suy tủy xương cấp tính sau truyền máu D. Do thiếu hụt sắt cấp tính sau truyền máu 70. Hồng cầu hình cầu trên tiêu bản máu ngoại vi gợi ý nguyên nhân thiếu máu nào? D. Do nhiễm độc chì hoặc hóa chất B. Do suy giảm chức năng của tủy A. Do thiếu hụt các yếu tố tạo máu C. Do bất thường màng hồng cầu bẩm sinh 71. Thiếu máu là sự giảm thể tích của thành phần nào trong máu toàn thể? D. Thể tích huyết tương toàn thể ở người bệnh C. Thể tích khối hồng cầu toàn thể ở người bệnh A. Thể tích khối bạch cầu toàn thể ở người bệnh B. Thể tích khối tiểu cầu toàn thể ở người bệnh 72. Bệnh nhân có kết quả Hb 100 g/L, MCV 110 fl, MCH 35 pg. Phân loại thiếu máu này là gì? D. Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào C. Thiếu máu hồng cầu to, ưu sắc B. Thiếu máu hồng cầu bình thường A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc 73. Xét nghiệm nào dùng để chẩn đoán xác định các bệnh lý huyết sắc tố như Thalassemia? C. Xét nghiệm định lượng vitamin B12 B. Xét nghiệm định lượng sắt huyết thanh A. Xét nghiệm tủy đồ và sinh thiết tủy D. Xét nghiệm điện di huyết sắc tố 74. Vai trò của xét nghiệm phết máu ngoại vi là gì? C. Định lượng nồng độ huyết sắc tố Hb D. Xác định tốc độ lắng của tế bào máu B. Quan sát hình thái đặc trưng của hồng cầu A. Đánh giá số lượng tuyệt đối của hồng cầu 75. Xét nghiệm phết máu ngoại vi của bệnh nhân thấy có nhiều mảnh vỡ hồng cầu. Điều này gợi ý cơ chế bệnh sinh thiếu máu nào? D. Do thiếu hụt nguyên liệu tạo máu C. Do tan máu cơ học trong lòng mạch A. Do rối loạn tổng hợp huyết sắc tố B. Do suy giảm sản xuất tại tủy xương 76. Một bệnh nhân thiếu máu có Hb 70 g/L, MCV 92 fl, hồng cầu lưới 0.2%. Bước tiếp theo cần làm để chẩn đoán là gì? D. Định lượng sắt và ferritin huyết thanh A. Nội soi dạ dày để tìm ổ loét chảy máu B. Điện di huyết sắc tố để tìm bệnh Hb C. Làm tủy đồ và sinh thiết tủy xương 77. Trong thiếu máu do thiếu sắt, chỉ số MCV và MCHC sẽ thay đổi như thế nào? A. Chỉ số MCV tăng và chỉ số MCHC tăng C. Chỉ số MCV bình thường và MCHC giảm D. Chỉ số MCV giảm và chỉ số MCHC giảm B. Chỉ số MCV giảm và chỉ số MCHC bình thường 78. Ý nghĩa của việc thực hiện tủy đồ trong chẩn đoán thiếu máu là gì? B. Để đánh giá khả năng sinh máu của tủy xương A. Để xác định nồng độ hemoglobin chính xác nhất D. Để phát hiện kháng thể kháng hồng cầu C. Để tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu 79. Bệnh nhân có Hb 75g/L, MCV 70 fl, phết máu ngoại vi thấy hồng cầu hình bia. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất? A. Thiếu máu do suy tủy xương B. Thiếu máu do thiếu vitamin B12 C. Thiếu máu do bệnh Thalassemia D. Thiếu máu do tan máu cơ học 80. Tại sao triệu chứng thần kinh lại nổi bật trong thiếu máu do thiếu vitamin B12? C. Vì vitamin B12 cần cho hấp thu chất sắt B. Vì vitamin B12 cần cho duy trì bao myelin D. Vì vitamin B12 cần cho chức năng miễn dịch A. Vì vitamin B12 cần cho chức năng đông máu 81. Một bệnh nhân thiếu máu có các triệu chứng: mệt mỏi, da xanh, lưỡi đỏ mất gai, kèm theo cảm giác kim châm ở đầu chi. Tổ hợp triệu chứng này đặc hiệu cho bệnh cảnh nào? D. Thiếu máu do tan máu tự miễn C. Thiếu máu do thiếu vitamin B12 A. Thiếu máu do bệnh Thalassemia B. Thiếu máu do thiếu sắt kéo dài 82. Bệnh nhân dùng thuốc chloramphenicol kéo dài có nguy cơ bị thiếu máu do cơ chế nào? C. Gây thiếu hụt vitamin B12 A. Gây tan máu miễn dịch D. Gây ức chế tủy xương B. Gây rối loạn hấp thu sắt 83. Tại sao nội soi ống tiêu hóa lại là một xét nghiệm quan trọng để tìm nguyên nhân thiếu máu? D. Để đánh giá nhu động của ruột và dạ dày B. Để sinh thiết niêm mạc chẩn đoán bệnh Celiac C. Để tìm các tổn thương gây chảy máu rỉ rả A. Để đánh giá khả năng hấp thu sắt của niêm mạc 84. Giá trị bình thường của chỉ số MCV ở người trưởng thành là bao nhiêu? C. Trong khoảng từ 100 đến 120 fl B. Trong khoảng từ 60 đến 80 fl A. Trong khoảng từ 80 đến 100 fl D. Trong khoảng từ 70 đến 90 fl 85. Một bệnh nhân thiếu máu có tỷ lệ hồng cầu lưới tăng cao gợi ý điều gì? C. Tủy xương đang tăng sản xuất để bù trừ mất mát A. Tủy xương bị suy giảm chức năng sản xuất máu B. Tủy xương không đáp ứng với tình trạng thiếu máu D. Tủy xương đang bị thâm nhiễm bởi tế bào ác tính 86. Một bệnh nhân thiếu máu có MCV bình thường, hồng cầu lưới giảm. Điều này gợi ý cơ chế bệnh sinh nào? B. Tan máu cấp tính trong lòng mạch máu C. Giảm sản xuất hồng cầu tại tủy xương D. Thiếu hụt nguyên liệu tạo máu là sắt A. Mất máu cấp tính ra bên ngoài cơ thể 87. Dấu hiệu lưỡi địa lý đặc trưng cho bệnh cảnh thiếu máu nào? B. Thiếu máu do thiếu vitamin B12 A. Thiếu máu do thiếu sắt C. Thiếu máu do tan máu D. Thiếu máu do suy tủy 88. Trong bệnh cảnh thiếu máu do thiếu vitamin B12, triệu chứng ở cơ quan nào là nổi bật? B. Triệu chứng ở hệ thống tim mạch C. Triệu chứng ở hệ thống thần kinh A. Triệu chứng ở hệ thống cơ xương khớp D. Triệu chứng ở hệ thống hô hấp 89. Bệnh nhân nam 20 tuổi, sau khi ăn đậu tằm thì xuất hiện vàng da, mệt lả, đi tiểu sẫm màu. Bệnh nhân này có khả năng bị thiếu máu do bệnh lý nào? D. Bệnh Thalassemia thể alpha B. Bệnh hồng cầu hình cầu di truyền A. Bệnh lý huyết sắc tố HbS C. Bệnh thiếu men G6PD bẩm sinh 90. Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, không do thiếu B12/folate, có tiền sử uống nhiều rượu. Hình ảnh hồng cầu hình bia trên phết máu ngoại vi gợi ý tổn thương ở cơ quan nào? A. Tổn thương tại tủy xương C. Tổn thương tại gan B. Tổn thương tại thận D. Tổn thương tại lách 91. Bệnh nhân thiếu máu nhưng có số lượng tiểu cầu và bạch cầu cũng giảm gợi ý tổn thương ở đâu? B. Tổn thương ở máu ngoại vi do cơ chế miễn dịch C. Tổn thương ở tủy xương ảnh hưởng cả ba dòng máu D. Tổn thương ở gan gây nên rối loạn đông máu nặng A. Tổn thương tại lách gây nên tình trạng cường lách 92. Thiếu máu mức độ vừa có nồng độ hemoglobin là bao nhiêu? A. Nồng độ hemoglobin từ 30 đến dưới 60 g/L B. Nồng độ hemoglobin từ 60 đến dưới 90 g/L D. Nồng độ hemoglobin dưới ngưỡng 30 g/L C. Nồng độ hemoglobin từ 90 đến dưới 120 g/L 93. Theo WHO, mức hemoglobin nào được xếp vào loại thiếu máu rất nặng? A. Nồng độ hemoglobin thấp hơn 60 g/L C. Nồng độ hemoglobin thấp hơn 40 g/L B. Nồng độ hemoglobin thấp hơn 50 g/L D. Nồng độ hemoglobin thấp hơn 30 g/L 94. Hồng cầu được sinh ra từ cơ quan nào trong cơ thể con người? B. Sinh ra tại lách ở người trưởng thành D. Sinh ra tại hạch ở người trưởng thành C. Sinh ra tại tủy xương ở người trưởng thành A. Sinh ra tại gan ở người trưởng thành 95. Bệnh nhân có tiền sử cắt dạ dày, nay có biểu hiện đi lại loạng choạng, tê bì chân, lưỡi đỏ và nhẵn, MCV 115 fl. Chẩn đoán phù hợp là gì? B. Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12 C. Thiếu máu tan máu tự miễn sau phẫu thuật A. Thiếu máu thiếu sắt do giảm hấp thu D. Thiếu máu do suy tủy xương toàn bộ 96. Bệnh nhân có biểu hiện da xanh, móng tay lõm hình thìa, tóc khô dễ rụng, viêm khóe miệng. Các triệu chứng này gợi ý tình trạng thiếu hụt chất gì kéo dài? B. Thiếu hụt vitamin B12 và folate D. Thiếu hụt kẽm và các vi chất khác A. Thiếu hụt chất sắt trong cơ thể C. Thiếu hụt protein và năng lượng 97. Một bệnh nhân thiếu máu có tiền sử phơi nhiễm với benzen. Cần ưu tiên làm xét nghiệm nào để đánh giá ảnh hưởng lên hệ tạo máu? B. Định lượng G6PD C. Tủy đồ và sinh thiết tủy D. Nội soi đường tiêu hóa A. Điện di huyết sắc tố 98. Chỉ số MCHC được dùng để phân loại đặc điểm nào của hồng cầu? A. Hồng cầu có kích thước nhỏ hay to D. Hồng cầu có độ phân bố đồng đều C. Hồng cầu có hình dạng bình thường B. Hồng cầu nhược sắc hay đẳng sắc Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai