Siêu âm dùng trong chẩn đoán bệnh thậnFREENội thận - tiết niệu Y Dược Hồ Chí Minh 1. Thận móng ngựa có đặc điểm nào sau đây? C. Có thể thấy ở dạng nối liền nhau A. Có xu hướng nằm thấp phía dưới B. Trục thận có thể khác so với thận thường D. Tất cả đều đúng 2. Đặc điểm nào trên siêu âm là của bệnh thận mạn? B. Độ cản âm thường giảm (2) D. (1), (2) đúng C. Bề dày vỏ thận giảm (3) A. Kích thước thận bình thường (1) 3. Trên siêu âm thấy hình ảnh đường bờ các đài thận trở nên tròn, không thay đổi độ dày vỏ thận. Phân độ thận ứ nước: D. Thận ứ nước nặng (độ IV) B. Thận ứ nước trung bình (độ II) C. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) A. Thận ứ nước nhẹ (độ I) 4. Khi nói về dị tật thận móng ngựa, câu nào sau đây là đúng? C. Dị dạng mắc phải sau bệnh lý ác tính A. Có xu hướng nằm cao lên trên, sau phúc mạc B. Dị tật bất thường thận phổ biến nhất D. Có thể thấy ở dạng tách rời nhau ở rốn thận 5. Phát biểu nào sau đây về bệnh thận - niệu trên siêu âm là đúng? A. Một lớp bao mỏng tăng âm ở ngoài chứng tỏ thận có tổn thương B. Thận to, phản âm dày là dấu hiệu bệnh thận mạn trước đó C. Khi phân biệt bệnh thận cấp và bệnh thận mạn trên siêu âm chỉ dựa trên kích thước thận D. Tất cả đều sai 6. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) trên siêu âm: D. Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm B. Vỏ thận mỏng A. Đường bờ các đài thận trở nên tròn C. Dãn đài thận chạm tới bao thận 7. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm nào sau đây? C. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận B. Là chẩn đoán hình ảnh thường được dùng nhất để đánh giá thận và hệ niệu D. Tất cả đều đúng A. Là phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận 8. Cấu trúc nào sau đây không phản âm trên siêu âm? B. Xương A. Cấu trúc chứa dịch D. Vỏ bao thận C. Thành bàng quang 9. Kích thước thận bình thường trên siêu âm là: D. Từ 9.5 đến 15 cm B. Từ 7.5 đến 12 cm A. Từ 5.5 đến 8.5 cm C. Từ 8.5 đến 13 cm 10. Mức độ ứ nước dựa trên mức dãn của đài thận và độ mỏng của vỏ thận được phân thành mấy độ? D. 5 độ A. 2 độ C. 4 độ B. 3 độ 11. Kỹ thuật siêu âm có đặc điểm nào sau đây? D. Tất cả đều đúng C. Dùng sóng âm cao tần để đánh giá nhiều cơ quan B. Tốc độ sóng âm và sóng phản xạ tùy thuộc vào mô mà nó đi xuyên qua A. Khảo sát bụng và thận niệu thường dùng sóng âm tần số 2.5 - 4 MHz 12. Cấu trúc nào sau đây có bề mặt phản âm rộng, tín hiệu âm mạnh trên siêu âm? D. Cấu trúc chứa dịch C. Sỏi A. Xương B. Vỏ bao thận 13. Chọn câu đúng. A. Khi thận không xác định được ở vị trí bình thường, các vùng còn lại trong ổ bụng và vùng chậu trái được đánh giá kỹ D. Tất cả đều đúng B. Thận lạc chỗ có thể nằm trong ổ bụng hoặc trong vùng chậu C. Thận móng ngựa có xu hướng nằm cao lên trên 14. Cấu trúc nào sau đây có vùng phản âm rất mạnh trên siêu âm? A. Vỏ bao thận B. Thành bàng quang D. Cấu trúc chứa dịch C. Xương 15. Khi phân biệt bệnh thận cấp và bệnh thận mạn trên siêu âm sẽ dựa trên tính chất nào sau đây? C. Nang thận D. Tất cả đều đúng B. Độ cản âm A. Kích thước thận 16. Cho các phát biểu về đặc điểm thận ứ nước trên siêu âm: (1) Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm. (2) Không thay đổi độ dày vỏ thận. (3) Vỏ thận mỏng. (4) Mất vỏ thận. (5) Đài thận không méo. Phân độ thận ứ nước theo quy ước: A. Độ I - (1) C. Độ III - (3) B. Độ II - (2), (3) D. Độ IV - (4), (5) 17. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm nào sau đây? D. Thường được dùng để đánh giá tình trạng cầu thận C. Xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng acid uric máu B. Dùng để đánh giá cấu trúc thận và các đặc điểm các khối u trong trận A. Không xâm lấn, ít tia xạ 18. Sỏi thận: A. Nguy cơ tăng theo tuổi thọ là 12%, nam cao hơn nữ khoảng 2 - 3 lần C. Cơn đau quặn thận hoặc đau hông lưng là biểu hiện thường gặp nhất D. Tất cả đều đúng B. Tình trạng ứ đọng xảy ra khi sỏi nằm trong đường dẫn tiểu 19. Thận móng ngựa KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? B. Có tính di truyền D. Có xu hướng nằm thấp phía dưới, sau phúc mạc C. Có thể thấy ở dạng nối liền nhau A. Là dị dạng mắc phải sau bệnh lý ác tính 20. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? D. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận A. Khi đánh giá thận ghép, đây là xét nghiệm hình ảnh học đầu tay C. Là xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng lipid máu để đánh giá kích thước thận B. Là phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận 21. Giải phẫu thận trên siêu âm: B. Chóp tủy thường có độ cản âm thấp và dạng tam giác với đỉnh hướng về rốn thận D. Tất cả đều đúng C. Các cột Bertin có cùng độ cản âm với vỏ thận và cách biệt với chóp tủy A. Vỏ thận bình thường có độ cản âm thấp hơn gan và lách 22. Vôi hóa vỏ thận: C. Vôi hóa dạng hạt có thể thấy ở vỏ và tủy thận B. Trong hội chứng Alport, chỉ có vô hóa ở vỏ thận A. Vôi hóa vỏ thận thường kết hợp với hoại tử vỏ thận do bất kỳ nguyên nhân nào D. Tất cả đều đúng 23. Trên siêu âm thấy hình ảnh mất vỏ thận và dãn đài thận chạm tới bao thận. Phân độ thận ứ nước: D. Thận ứ nước nặng (độ IV) A. Thận ứ nước nhẹ (độ I) B. Thận ứ nước trung bình (độ II) C. Thận ứ nước trung bình - nặng (độ III) 24. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm có đặc điểm nào sau đây? A. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp bàng quang thần kinh D. Tất cả đều đúng B. Độ nhạy cao > 95% và độ đặc hiệu khoảng 75% C. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày có thể không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm 25. Kỹ thuật đánh giá siêu âm cản âm dùng để: D. Tất cả đều đúng A. Đánh giá thận ghép B. Theo dõi chấn thương thận C. Đánh giá đặc điểm tổn thương khu trú ở thận 26. Giải phẫu thận trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: A. Vỏ thận bình thường có độ cản âm cao hơn gan và lách C. Trong một số trường hợp, trụ Bertin lớn có thể giống với 1 khối choán chỗ trong thận D. Vỏ thận nằm ở ngoại biên và cách biệt với tủy thận B. Chóp tủy thường có độ cản âm thấp và dạng tam giác với đỉnh hướng về rốn thận 27. Siêu âm trong chẩn đoán bệnh thận có đặc điểm, NGOẠI TRỪ: D. Dùng để đánh giá cấu trúc thận và các đặc điểm các khối u trong thận B. Phương tiện thường dùng nhất để hướng dẫn sinh thiết thận C. Ít xâm lấn, ít tia xạ và ít phải chuẩn bị bệnh nhân trước thực hiện A. Thường được dùng để đánh giá hệ mạch máu thận 28. Đặc điểm trên siêu âm của bệnh thận cấp: B. Độ cản âm dày D. Có thể mất phân biệt vỏ - tủy C. Bề dày vỏ thận giảm A. Kích thước thận nhỏ 29. Thận bình thường trên siêu âm có đặc điểm giải phẫu nào sau đây? B. Viền ngoài của thận trơn láng C. Động mạch thận và tĩnh mạch thận có thể thấy được A. Kích thước từ 8.5 đến 13 cm D. Tất cả đều đúng 30. Vôi hóa vỏ thận có đặc điểm nào sau đây? D. Vôi hóa vỏ thận thường kết hợp với hoại tử ống thận do bất kỳ nguyên nhân nào B. Vôi hóa dạng hạt chỉ thấy ở vỏ thận A. Nguyên nhân thường gặp nhất là cường tuyến cận giáp nguyên phát C. Khối vôi hóa là loạn dưỡng và giống với bánh xe 31. Hình ảnh đặc hiệu trên siêu âm của ứ nước là: C. Thận xơ hóa và không hồi phục A. Đài thận và bể thận dãn B. Thận nhỏ, phản âm dày D. Phản âm vùng vỏ có thể tăng 32. Trên siêu âm, hiện tượng bóng lưng làm giảm hoặc mất các thông tin của mô phía sau. Hiện tượng này xuất hiện ở cấu trúc nào sau đây? B. Thành bàng quang C. Xương D. Vỏ bao thận A. Nhu mô dưới vỏ bao 33. Phát biểu nào sau đây về bệnh thận - niệu trên siêu âm là đúng? D. Tất cả đều sai C. Hình ảnh đặc hiệu trên siêu âm của ứ nước là đài thận và bể thận dãn, chứa nước với phản âm dày B. Nếu nguyên nhân tắc nghẽn không tìm thấy, thì CT hoặc MRI có cản quang là bước tiếp cận tiếp theo A. Với tổn thương thận cấp trước thận, siêu âm chẩn đoán chính xác khoảng 95% trường hợp thận ứ nước 34. Kích thước thận teo khi: D. < 6 cm C. < 7 cm A. < 9 cm B. < 8 cm 35. Dấu hiệu bệnh thận mạn trước đó trên siêu âm là: C. Thận nhỏ, phản âm trống B. Thận to, phản âm dày D. Thận to, phản âm trống A. Thận nhỏ, phản âm dày 36. Giải phẫu thận bình thường trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: C. Không thấy được động mạch và tĩnh mạch thận D. Cách phân nhánh của động mạch vào trong thận có thể thấy rõ trên siêu âm Doppler màu A. Kích thước từ 8.5 đến 13 cm B. Viền ngoài của thận trơn láng, thỉnh thoảng có phân thùy nhẹ 37. Siêu âm có đặc điểm nào sau đây? B. Là chẩn đoán hình ảnh thường được dùng nhất để đánh giá thận và hệ niệu D. Tất cả đều đúng A. Không xâm lấn, không tia xạ và ít phải chuẩn bị bệnh nhân trước thực hiện C. Xét nghiệm hình ảnh học đầu tiên đối với bệnh nhân có tăng azote máu 38. Sỏi thận có đặc điểm nào sau đây? D. Hầu hết các bệnh nhân kèm theo tiểu máu nếu sỏi làm tắc hoàn toàn niệu quản A. Nguy cơ tăng theo tuổi thọ là 12%, nữ cao hơn nam khoảng 2 - 3 lần C. Hầu hết các sỏi nhỏ hơn 4 mm đều được thải ra với điều trị bảo tồn B. Tình trạng ứ đọng xảy ra khi sỏi nằm ở bất kì vị trí nào 39. Siêu âm trong bệnh thận mạn: A. Mức độ cản âm có thể tăng ở cả bệnh chủ mô thận cấp và mạn C. Giảm kích thước thận D. Tất cả đều đúng B. Ở bệnh thận mạn, tăng cản âm ở cả 2 thận 40. Đặc điểm giải phẫu nào sau đây của thận trên siêu âm là đúng? A. Tĩnh mạch thận nằm sau động mạch thận B. Động mạch thận và tĩnh mạch thận có thể thấy được D. Kích thước thận bình thường là từ 5.5 đến 11 cm C. Viền ngoài của thận thường phân thùy 41. Hình ảnh thận bình thường trên siêu âm: A. Lớp mỡ quanh thận có thể thay đổi độ cản âm từ thấp tới cao tương đối so với vỏ thận C. Vỏ bao thận thấy được là một đường tăng cản âm bao quanh thận D. Tất cả đều đúng B. Số lượng xoang mỡ trong thận thường tăng dần theo tuổi 42. Thận ứ nước nhẹ (độ I) trên siêu âm: A. Các đài thận dãn nhiều hơn và vỏ thận mỏng C. Mất vỏ thận và dãn đài thận chạm tới bao thận B. Hệ thống đài bể thận ứ nước làm giãn nhẹ xoang mỡ trung tâm D. Đường bờ các đài thận trở nên tròn nhưng không thay đổi độ dày vỏ thận 43. Dựa trên mức dãn của đài thận và độ mỏng của vỏ thận, thận ứ nước trung bình (độ II) có đặc điểm nào sau đây? C. Vỏ thận mỏng D. Dãn đài thận chạm tới bao thận B. Đài thận không méo A. Dãn rộng các xoang mỡ trung tâm 44. Sỏi thận thường xuất hiện ở vị trí nào sau đây? D. Tủy thận B. Nhú thận C. Vỏ thận A. Đài thận 45. Đặc điểm trên siêu âm của bệnh thận mạn: B. Độ cản âm dày C. Tăng bề dày vỏ thận A. Kích thước thận tăng D. Không nang thận 46. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm: A. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp xơ hóa sau phúc mạc D. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày có thể không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm C. Có độ nhạy thấp và độ đặc hiệu rất cao B. Trong trường hợp chèn niệu quản từ bên ngoài có thể phát hiện thấy dãn niệu quản 47. Hình ảnh thận bình thường trên siêu âm, NGOẠI TRỪ: B. Vỏ bao thận thấy được là một đường tăng âm bao quanh thận A. Có một lớp mỡ quanh thận D. Phần trung tâm bao gồm các cấu trúc như xoang mỡ, rốn thận, hệ thống góp và thường có tăng âm vì chứa mỡ C. Số lượng xoang mỡ trong thận thường tăng dần theo tuổi 48. Siêu âm trong bệnh thận mạn có đặc điểm nào sau đây? D. Mất phân biệt vỏ - tủy xảy ra khi giảm phản âm vùng vỏ A. Mức độ cản âm có thể giảm ở cả bệnh chủ mô thận cấp và mạn C. Ở bệnh thận mạn, tương quan với mức độ xơ hóa mô kẽ, xơ hóa toàn bộ cầu thận, teo ống thận khu trú và số lượng trụ hyaline/cầu thận B. Ở bệnh thận mạn, tăng cản âm chủ yếu ở thận trái 49. Hình ảnh siêu âm của thận thường được ghi nhận theo chiều, NGOẠI TRỪ: C. Chiều ngang D. Chiều sâu B. Chiều rộng A. Chiều dài 50. Tắc nghẽn sau thận trên siêu âm KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? A. Độ nhạy cao > 95% và độ đặc hiệu khoảng 75% B. Nếu tắc nghẽn sớm trong 1 - 3 ngày hoàn toàn không thấy hình ảnh dãn trên siêu âm D. Thận ứ nước không do tắc nghẽn có thể gặp trong trường hợp bàng quang thần kinh C. Trong trường hợp chèn niệu quản từ bên ngoài có thể không phát hiện thấy dãn niệu quản Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược TP.HCM