Chất chỉ điểm sinh học trong bệnh lý tim mạchFREENội tim mạch Y Dược Hồ Chí Minh 1. Chất chỉ điểm sinh học căng cơ tim là: B. ANP C. CK - MB A. sPLA2 D. GDF - 15 2. Peptide lợi niệu natri loại B có đặc điểm, NGOẠI TRỪ: B. Còn được biết là peptide lợi niệu nội mô mạch máu D. Tiền chất của BNP là proBNP A. Khi có sự căng cơ tim, tế bào cơ tim phóng thích proBNP C. ProBNP có 108 acid amin 3. Trong định nghĩa toàn cầu về nhồi máu cơ tim lần thứ IV năm 2018, tiêu chuẩn bắt buộc để chẩn đoán nhồi máu cơ tim là: A. Tăng hoặc giảm CK - MB B. Tăng hoặc giảm troponin tim C. Tăng hoặc giảm peptide lợi niệu natri D. Tăng hoặc giảm pro NT - BNP 4. Galectin 3: D. Tất cả những bệnh nhân nghi ngờ nhồi máu cơ tim nên được đo lường nồng độ galectin 3 càng sớm càng tốt ngay lúc nhập viện B. Được tổng hợp trong tế bào cơ tim của tâm nhĩ và được phóng thích khi có sự gia tăng thể tích nội mạch và căng thành nhĩ C. Là chất chỉ điểm sinh học có vai trò quan trọng trong phát triển và điều hòa quá trình tái cấu trúc và sợi hóa tim A. Là một thành phần trong gia đình thụ thể interleukin - 1 5. Trên bệnh nhân suy thận mạn có GFR < 60 mL/phút/1,73 m² thì: C. Nồng độ troponin I tăng nhiều hơn so với troponin C B. Nồng độ troponin I tăng nhiều hơn so với troponin T A. Nồng độ troponin T tăng nhiều hơn so với troponin I D. Nồng độ troponin T tăng nhiều hơn so với troponin C 6. Chất chỉ điểm sinh học đầu tiên được sử dụng trong định nghĩa toàn cầu về nhồi máu cơ tim là: D. CK - MB C. LDH B. AST A. ALT 7. Troponin tim có đặc điểm, NGOẠI TRỪ: D. Troponin tim bao gồm 3 tiểu đơn vị điều hòa quá trình co cơ qua trung gian calci B. Khi tế bào cơ tim bị hoại tử, sẽ có hiện tượng phóng thích troponin T, troponin I trong bào tương A. Khoảng 60 - 80% troponin T và 20 - 30% troponin I tồn tại trong bào tương dưới dạng tự do mà không kết hợp với phức hợp troponin C. Phát hiện sự tăng hoặc giảm nồng độ troponin C trên lâm sàng là nền tảng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim 8. Mẫu thử đo lường CK - MB được khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim là: D. Tất cả đều sai C. Tất cả đều đúng A. Mẫu thử đo hoạt độ CK - MB B. Mẫu thử đo nồng độ CK - MB 9. ANP là: A. Peptide lợi niệu natri não D. Tất cả đều đúng C. Peptide lợi niệu natri tâm nhĩ B. Peptide lợi niệu natri nội mô mạch máu 10. Theo định nghĩa của Viện Y tế Quốc gia Hoa Kỳ năm 1998, chất chỉ điểm sinh học có đặc điểm: A. Chất chỉ điểm sinh học đóng vai trò như những tiêu chí thay thế để tiên đoán lợi ích lâm sàng B. Được đo lường và đánh giá khách quan như một chỉ điểm của quá trình bệnh lý D. Tất cả đều sai C. Tất cả đều đúng 11. Nguyên nhân tăng peptide lợi niệu natri ngoài tim, NGOẠI TRỪ: D. Trẻ em C. Cường giáp A. Xuất huyết dưới nhện B. Nhiễm trùng nặng 12. Chất chỉ điểm sinh học viêm trong bệnh lý tim mạch: D. sPLA2 B. hsCRP A. ET - 1 C. Gal - 3 13. Chất chỉ điểm sinh học viêm trong bệnh lý tim mạch, NGOẠI TRỪ: A. hsCRP B. Myoglobin C. Fibrinogen D. Acid uric 14. Nguyên nhân tăng peptide lợi niệu natri tại tim: A. Rối loạn nhịp nhanh thất D. Tất cả đều đúng B. Bệnh cơ tim phì đại hoặc hạn chế C. Sốc chuyển nhịp hoặc ICD 15. CHỌN CÂU SAI. Tiểu đơn vị troponin tim có đặc điểm: C. Troponin T gắn với tropomyosin A. Troponin I gắn với actin B. Troponin C gắn kết với Ca⁺⁺ D. Khoảng 2 - 3% troponin T và 6 - 8% troponin I tồn tại trong bào tương dưới dạng tự do mà không kết hợp với phức hợp troponin 16. Enzyme CK - BB phân bố chủ yếu: B. Não C. Cơ xương A. Cơ tim D. Gan 17. Trong nhồi máu cơ tim cấp, CK - MB đạt đỉnh sau: A. 3 - 12 giờ D. 6 giờ C. 2 - 3 ngày B. 24 giờ 18. Troponin tim: B. Bao gồm 3 tiểu đơn vị điều hòa quá trình co cơ qua trung gian natri D. Bao gồm 2 tiểu đơn vị điều hòa quá trình co cơ qua trung gian calci A. Bao gồm 3 tiểu đơn vị điều hòa quá trình co cơ qua trung gian calci C. Bao gồm 2 tiểu đơn vị điều hòa quá trình co cơ qua trung gian natri 19. Nguyên nhân tăng peptide lợi niệu natri ngoài tim là: B. ICD C. Thiếu máu D. Tất cả đều sai A. Tăng áp phổi 20. Troponin C gắn với: B. Tropomyosin C. Actin - myosin D. Actin A. Ca⁺⁺ 21. Chất chỉ điểm sinh học hoại tử cơ tim là: B. CK - MB A. Peptide lợi niệu natri D. Protein huyết tương liên quan thai A C. Yếu tố biệt hóa tăng trưởng 15 22. Peptide lợi niệu natri bao gồm: B. BNP C. CNP A. ANP D. Tất cả đều đúng 23. Nguyên nhân tăng peptide lợi niệu natri ngoài tim, NGOẠI TRỪ: B. Đột quỵ thiếu máu não A. Tăng áp phổi D. Nhiễm trùng nặng C. Hội chứng cận ung thư 24. Enzyme CK - MB phân bố chủ yếu: D. Gan C. Cơ xương A. Cơ tim B. Não 25. BNP là: B. Peptide lợi niệu natri nội mô mạch máu D. Tất cả đều đúng C. Peptide lợi niệu natri tâm nhĩ A. Peptide lợi niệu natri não 26. Troponin I gắn với: B. Tropomyosin D. Actin A. Ca⁺⁺ C. Actin - myosin 27. Chất chỉ điểm sinh học được sử dụng nhiều nhất trên thực hành lâm sàng là: D. Chất chỉ điểm sinh học thuộc nhóm hoạt hóa thần kinh thể dịch C. Chất chỉ điểm sinh học thuộc nhóm hoạt hóa tiểu cầu B. Chất chỉ điểm sinh học thuộc nhóm tính không ổn định của mảng xơ vữa A. Chất chỉ điểm sinh học thuộc nhóm hoại tử cơ tim 28. Trong nhồi máu cơ tim cấp, CK - MB bắt đầu tăng sau: B. 24 giờ D. 6 giờ A. 3 - 12 giờ C. 2 - 3 ngày 29. Chất chỉ điểm sinh học hoại tử cơ tim, NGOẠI TRỪ: C. Protein gắn acid béo tim D. Myoglobin A. Troponin tim B. ET - 1 30. Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, nồng độ troponin T và troponin I có thể được phát hiện khoảng: D. 24 giờ sau khởi phát đau ngực bằng mẫu thử thông thường B. 6 giờ sau khởi phát đau ngực bằng mẫu thử thông thường A. 3 giờ sau khởi phát đau ngực bằng mẫu thử thông thường C. 12 giờ sau khởi phát đau ngực bằng mẫu thử thông thường 31. Nguyên nhân tăng troponin tim: D. Tất cả đều đúng B. Bóc tách động mạch vành A. Thuyên tắc mạch vành C. Loạn nhịp chậm 32. Chất chỉ điểm sinh học CK - MB có đặc điểm: A. Còn gọi là creatine phosphokinase C. CK là một enzyme bao gồm 2 tiểu đơn vị là “M” và “B” B. Là một enzyme xúc tác cho sự chuyển hóa creatine và tiêu thụ ATP để tạo ra phosphocreatine và ADP D. Tất cả đều đúng 33. Về sinh lý bệnh, các chất chỉ điểm sinh học trong bệnh lý tim mạch phân thành các nhóm, NGOẠI TRỪ: D. microDNA C. Hoạt hóa thần kinh thể dịch B. Hoạt hóa tiểu cầu A. Hoại tử cơ tim 34. Chất chỉ điểm sinh học căng cơ tim, NGOẠI TRỪ: A. Galectin - 3 D. ST2 C. MMPs B. Neuregulin - 1 35. Galectin 3 có đặc điểm, NGOẠI TRỪ: B. Tiết ra bởi đại thực bào hoạt hóa A. Chất chỉ điểm sinh học có vai trò quan trọng trong phát triển và điều hòa quá trình tái cấu trúc và sợi hóa tim D. Có thể tiên đoán khởi phát suy tim ở người bình thường C. Có giá trị cao trong chẩn đoán Time's up # Đề Thi# Đại Học Y Dược TP.HCM