Hóa sinh – Ôn tập chung – Phần 2 – Bài 2FREENội trú - Hóa sinh Y Dược Huế 1. Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, cân nặng 60 kg, chiều cao 150 cm. Kết quả xét nghiệm đường huyết nhịn ăn 2 lần cách nhau 3 ngày lần lượt là 7,7 và 6,9 mmol/L (khoảng tham chiếu 3,9-6,1 mmol/L). Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng và thực thể bất thường. Chẩn đoán hợp lý trong trường hợp này là gì? B. Rối loạn dung nạp glucose C. Bình thường D. Đái tháo đường type 2 A. Rối loạn đường huyết đói 2. Theo tiêu chuẩn của WHO, tình trạng đề kháng insulin KHÔNG được xác định khi có yếu tố nào? C. Đái tháo đường type 2 D. Có tiền căn đái tháo đường thai kì B. Rối loạn dung nạp glucose A. Tăng đường huyết đói 3. Ở người bị Hội chứng chuyển hóa, việc tăng adipokin nào làm tăng hình thành huyết khối: C. Adiponectin B. PAI-1 D. Tất cả đều đúng A. Leptin 4. Nồng độ glucose trong mẫu máu toàn phần, nếu để lâu trên 1 giờ không phân tích, có thể thay đổi theo hướng nào? B. Không thay đổi C. Tăng theo thời gian D. Giảm trong 2 giờ đầu A. Giảm theo thời gian 5. Mục đích của việc sử dụng chứng dương trong một phản ứng thông thường, và một phản ứng PCR nói riêng là gì? B. Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm thật A. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm thật C. Xác định được kết quả dương giả, loại trừ kết quả âm giả D. Xác định được kết quả dương thật, loại trừ kết quả âm giả 6. Huyết thanh thu được từ một mẫu máu (trước ăn) của bệnh nhân nam 52 tuổi bị viêm tụy, sau ly tâm thấy rất đục. Mẫu để qua đêm trong tủ lạnh (2 - 8°C) vẫn thấy đục không đổi. Hãy nhận định khả năng mẫu đã tăng loại lipoprotein nào? D. Lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) B. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) A. Lipoprotein tỉ trọng cao (HDL) C. Chylomicron 7. Chỉ dấu sinh học lý tưởng cần thỏa mãn tiêu chí nào? D. Tất cả đều đúng A. Độ nhạy và độ đặc hiệu lâm sàng song hành B. Chuẩn hoá hoàn toàn về mặt kỹ thuật xét nghiệm C. Chi phí xét nghiệm thỏa cán cân chi phí - lợi ích 8. Kết quả xét nghiệm bilan lipid của một bệnh nhân: Cholesterol toàn phần 6,85 mmol/L, Triglyceride 7,42 mmol/L, HDL-c 0,96 mmol/L. Phòng xét nghiệm không định lượng trực tiếp LDL-c. Hỏi kết quả LDL-c của người bệnh này là bao nhiêu? D. 2,52 mmol/L B. 4,42 mmol/L A. 4,40 mmol/L C. 4,18 mmol/L 9. Một bệnh nhân mắc bệnh tăng lipoprotein trong máu được đề nghị tuân thủ chế độ ăn nghèo carbohydrate. Cách điều trị này sẽ có hiệu quả khi người đó bị tăng loại lipoprotein nào? B. LDL D. IDL C. VLDL A. HDL 10. Xét nghiệm nào có tính đặc hiệu hơn cả trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim? A. CK (CPK) B. AST (GOT) C. CK-МВ D. Troponin T và I 11. Tiêu chuẩn nào không được dùng để xác định Hội chứng chuyển hóa: B. Chu vi vòng eo ≥ 102 cm ở nam C. TG máu < 100 mg/dL A. Người đang dùng thuốc hạ huyết áp D. Huyết áp ≥ 130/85 mmHg 12. Theo tiêu chuẩn của WHO, tình trạng đề kháng insulin KHÔNG được xác định khi có yếu tố nào? C. Có tiền căn đái tháo đường thai kì A. Tăng đường huyết đói B. Rối loạn dung nạp glucose D. Đái tháo đường type 2 13. DNA bộ gen người KHÔNG THỂ được phát hiện từ loại mẫu bệnh phẩm nào? D. Tủy A. Phết C. Huyết tương B. Mô sinh thiết 14. Huyết tương được lấy sau ăn 1-2 giờ đặc và có màu trắng đục như sữa là do nồng độ cao của lipoprotein nào? B. HDL A. Chylomicron C. LDL D. VLDL 15. Một thai phụ 3 tháng được chẩn đoán thai nhi có hiện tượng bất thường về số lượng nhiễm sắc thể số 13 gây bệnh u liên bào võng mạc. Kỹ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong chẩn đoán? A. Dot blot B. Giải trình tự gen D. DNA microarray C. FISH 16. Sự thiếu hụt hoặc đề kháng insulin trong bệnh đái tháo đường gây ảnh hưởng rõ nhất lên nồng độ loại lipid nào? A. Tăng triglycerid dự trữ ở mô mỡ D. Giảm HDL-c máu B. Tăng LDL-c máu C. Tăng triglyceride máu 17. Cặp phân tử nào quan trọng trong việc phân giải triglycerid trong máu? C. Apo-E - LDL receptor B. Apo F - CETP D. Apo C-II - Lipoprotein lipase A. Apo A-I - LCAT 18. Tác dụng nào sau đây không phải của TNF-α: C. Tăng hấp thu FFA vào tế bào có nhân D. Giảm tiết adiponectin B. Tăng ly giải triglycerid vào máu A. Tăng đề kháng insulin 19. Trong quá trình đánh giá chức năng gan, việc sử dụng các thông số hóa sinh có thể được nhìn nhận là cách tiếp cận như thế nào? D. Không cần ngoại suy kết quả A. Hợp lý về góc nhìn chức năng sinh lý của gan C. Toàn diện về bằng chứng B. Phức tạp về kỹ thuật thực hiện 20. Để chẩn đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân có triệu chứng đau ngực kèm suy tim, suy thận thái độ nào là tiếp cận hợp lý nhất? B. Dựa trên biểu hiện ECG, xử lí thật nhanh, vì dễ diễn tiến nặng gây tử vong C. Căn cứ vào biến đổi động học của troponin tim siêu nhạy để xác lập chẩn đoán, dù phải kéo dài thời gian chờ xét nghiệm D. Căn cứ vào ngưỡng bách phân vị thứ 99 của troponin tim siêu nhạy để xác lập chẩn đoán A. Xử trí nhóm nguy cơ cao khi phân tầng nguy cơ bằng các thang điểm hữu ích 21. CETP (Cholesteryl ester transfer protein) có chức năng gì? B. Làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch D. Tạo ra VLDL nhỏ và đậm đặc A. Chuyển đổi thành phần cholesteryl ester và triacylglycerol giữa các lipoprotein C. Tạo ra chylomicron nhỏ và đậm đặc 22. Bệnh nhân nam 47 tuổi, khám sức khỏe định kỳ. Tiền căn tăng huyết áp, khó thở khi gắng sức, hiện đang điều trị với lợi tiểu Thiazid và Aspirin, huyết áp hiện tại 135/80 mmHg. Khám lâm sàng ghi nhận vòng eo 104 cm, BMI= 34 kg/m2, chưa ghi nhận bất thường khác trên lâm sàng. Kết quả cận lâm sàng: cholesterol toàn phần 230mg/dl, HDL-c=38 mg/dL, LDL=152 mg/dL, triglyceride=200 mg/dL, đường huyết đói 120 mg/dL. Dựa trên quan sát và các kết quả cận lâm sàng thì nguy cơ có khả năng cao nhất đối với bệnh nhân này là gì? B. Sỏi túi mật C. Đề kháng insulin A. Suy thận mạn D. Trào ngược dạ dày thực quản 23. Câu sai khi nói về hội chứng chuyển hóa là: D. Điều trị Hội chứng chuyển hóa bao gồm phương thức dùng thuốc và không dùng thuốc A. Hai cơ chế quan trọng nhất tạo nên Hội chứng chuyển hóa là: rối loạn chức năng mô mỡ và tình trạng đề kháng insulin C. Biểu hiện lâm sàng là: tăng TG máu, tăng HDL-c máu, béo bụng,... B. Là một rối loạn đa cơ quan 24. Chỉ dấu được lựa chọn làm test chẩn đoán và theo dõi hội chứng mạch vành cấp có đặc điểm nào? D. Thời gian bán hủy ngần giúp tăng độ đặc hiệu của test A. Có giá trị tiên đoán dương cao và giá trị tiên đoán âm thấp C. Hiện diện trong máu sớm sau khi xuất hiện tổn thương B. Đặc hiệu cho mô mạch máu 25. Đâu là điểm quan trọng nhất khi lựa chọn một thông số sinh học làm chất mô tả một chức năng sinh lý của một cơ quan trong cơ thể? D. Cửa sổ chẩn đoán đủ dài B. Tính đặc hiệu A. Chi phí hợp lý C. Kỹ thuật phân tích đơn giản 26. Với một bệnh nhân có tăng nồng độ chylomicron trong máu, chế độ ăn kiêng nào là phù hợp để làm giảm nồng độ chylomicron? D. Giảm nạp tinh bột C. Giảm nạp tổng năng lượng (calories) B. Giảm nạp chất béo A. Giảm nạp cholesterol 27. Hiện tượng "trơ" hoặc giảm đáp ứng của thụ thể insulin đối với insulin xảy ra KHÔNG do cơ chế nào? C. Sự hoạt hoá con đường protein kinase C do tăng lượng acid béo tự do trong máu B. Tăng sự chết theo chương trình của tế bào beta tụy A. Tăng oxy hóa acid béo ở mô ngoại biên tạo nhiều gốc oxy tự do hoạt động D. Sự gia tăng các chỉ dấu viêm do rối loạn chức năng mô mỡ 28. Một bệnh nhân có chỉ số BMI là 33, chu vi vòng eo là 119 cm. Chế độ ăn kiêng nào là phù hợp? B. Chế độ ăn toàn chất béo, vì chi acid béo được gan tổng hợp mới được trữ dưới dạng triacylglycerol ở mô mỡ D. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần carbohydrate bằng chất béo A. Giữ nguyên mức tổng năng lượng nhưng thay thành phần đạm bằng chất béo C. Giảm nạp tổng năng lượng vì tất cả mọi chất sinh năng lượng đều được chuyển thành triacylglycerol tích trữ ở mô mỡ 29. Thiếu hụt hoặc đề kháng insulin ở bệnh nhân đái tháo đường gây nên hậu quả chuyển hóa nào? A. Tăng tổng hợp glycogen C. Tăng nồng độ triacylglycerol/máu D. Tăng đường phân HDP B. Giảm phân giải protein 30. Một trong những tác dụng của IL-6 là kiểm soát khẩu vị và năng lượng thu vào, chức năng này giống với chức năng của adipokin nào sau đây: D. PAI-1 C. FFA B. ARF A. Leptin 31. Các hoạt chất sinh học được tổng hợp và chế tiết bởi tế bào mỡ được gọi là gì? B. Adipokine A. Tumor necrosis factor alpha (TNFa) D. Adiponectin C. Leptin 32. Chất nào là nguồn chuyển hóa năng lượng cho quá trình luyện tập thể dục kéo dài? D. Lactate do hồng cầu tạo ra B. Glycogen của gan C. Glycogen của cơ A. Triacylglycerol của mô mỡ 33. Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền căn hút thuốc lá, đang dùng thuốc điều trị cao huyết áp và đái tháo đường, vào khoa cấp cứu vi triệu chứng nặng đè toàn vùng ngực bên trái từ hơn 12 giờ qua, tinh thần lo lắng, bồn chồn. Hiện tại sinh hiệu bệnh nhân ổn. ECG không thấy có thay đổi ST-T, không có sóng Q. Siêu âm tim bình thường. Nồng độ cTnT lúc vào viện của bệnh nhân là 0,02 ng/mL, bác sĩ làm gì tiếp theo? A. Cho bệnh nhân nhập viện, tư vấn người nhà chuẩn bị chụp DSA mạch vành C. Cho bệnh nhân nằm lưu theo dõi sinh hiệu và triệu chứng nặng ngực D. Cho bệnh nhân xuất viện B. Cho bệnh nhân nằm theo dõi, 1 giờ sau lấy máu làm lại cTnT 34. Một bệnh nhân nam, 37 tuổi đến khám vì bị khó thở, không có tiền sử bệnh Đái tháo đường và Huyết áp, anh này có lối sống ít vận động và hay hút thuốc lá. Sau khi khám sức khỏe thu được các chỉ số sau: BMI = 33 kg/m2, HDL-c máu = 30 mg/dL, glucose máu lúc đói = 120 mg/dL, huyết áp đo được là 133/85 mmHg, nặng 80kg. Khả năng cao người này bị: D. Hội chứng vành cấp B. Hội chứng chuyển hóa A. Đái tháo đường thể LADA C. Người này hoàn toàn bình thường 35. Thông tin nào trong kỹ thuật lai phân tử là SAI? A. Các phân tử acid Nucleic đích thường được cố định trên giá thể rắn được gọi là màng B. Phương pháp phát hiện phân tử lai tùy thuộc vào phương pháp đánh dấu mẫu dò D. Chỉ những chuỗi acid nucleic mạch đơn mới có thể chuyển từ gel lên màng lai C. Mẫu dò là yếu tố quan trọng nhưng thường không quyết định kết quả lai 36. Xét nghiệm máu: Glucose tăng nhiều; Triglyceride tăng nhiều; Cholesterol tăng nhiều. Nghĩ nhiều đến khả năng của tình trạng nào? B. Toan do nhiễm ceton acid C. Đái tháo đường type 1 D. Đái tháo đường type 2 A. Bệnh xơ hóa nang (Cystic Fibrosis) 37. Chất nào có bản chất là protein, được tìm thấy trong tim, não, cơ vân, và một số mô khác, có nồng độ trong máu tăng lên sau nhồi máu cơ tim? A. Creatine kinase B. Globulin C. Amylase D. Ferritin 38. Chất nào KHÔNG được dùng làm chỉ dấu hoại tử cơ tim? C. Myoglobin A. CKMB B. H-FABP D. cTn 39. Đâu là điều kiện đúng để có thể đọc kết quả chẩn đoán một tác nhân gây bệnh trên kết quả kỹ thuật PCR? B. Chứng dương (+), chứng âm (+), chứng nội tại (+), chứng nước (+) C. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (-), chứng nước (-) A. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (-) D. Chứng dương (+), chứng âm (-), chứng nội tại (+), chứng nước (+) 40. Rối loạn lipid máu trong Hội chứng chuyển hóa đặc trưng bởi sự: A. Tăng nồng độ TG và giảm nồng độ HDL-c C. Tăng mạnh nồng độ HDL-c B. Giảm nồng độ LDL-c và tăng nồng độ HDL-c D. Tăng nồng độ HDL và giảm nồng độ HDL-c 41. Anti-GAD, anti-ICA, anti-IAA phù hợp cho nhận định nào sau đây? A. Là các yếu tố xuất hiện trong viêm giáp thể Hashimoto B. Là các thông số cần phân tích ở bệnh nhân thiếu enzym G6PD D. Là ba thông số của triple test liên quan đến sàng lọc trước sinh C. Là các từ kháng thể có liên quan đến đái tháo đường type 1 42. Bệnh nhân nam 65 tuổi, đến khám sức khỏe định kỳ được thực hiện xét nghiệm tầm soát đái tháo đường cho kết quả HbA1c 7,0% (khoảng tham chiếu 4,1-6,4%) và đường huyết ngẫu nhiên 210 mg/dL. Hành động nào được thực hiện tiếp theo? A. Chẩn đoán đái tháo đường type 2 C. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose D. Thực hiện lại đường huyết nhịn ăn vào ngày mai B. Thực hiện lại đường huyết bất kỳ vào ngày mai 43. Các yếu tố nguy cơ của bệnh lý tim mạch do xơ vữa gồm có: lối sống thụ động, béo phì, hút thuốc lá, bệnh đái tháo đường, cao huyết áp và rối loạn lipid máu. Yếu tố nguy cơ nào nêu trên, nếu xuất hiện ở một bệnh nhân chưa từng bị nhồi máu cơ tim, thì bệnh nhân đó cần điều chỉnh nồng độ LDL-cholesterol trong huyết thanh < 70 mg/dL? D. Béo phì B. Cao huyết áp C. Đái tháo đường A. Hút thuốc lá 44. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa của NCEP ATP III, tiêu chuẩn nào KHÔNG phù hợp? D. Triglyceride máu >150 mg/dL A. Huyết áp > 130/85 mmHg B. Đang điều trị tăng huyết áp với lợi tiểu Thiazid C. HDL-C <40 mg/dL ở nữ, <50 mg/dL ở nam 45. Phác đồ nhận vào hoặc loại trừ (rule in/rule out) 0h/1h sử dụng nồng độ troponin tim siêu nhạy được áp dụng cho tình trạng nào? B. Cơn đau thắt ngực ổn định D. Nhồi máu cơ tim ST chênh lên C. Cơn đau thắt ngực không ổn định A. Nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên 46. Trách nhiệm của lâm sàng đối với kết quả xét nghiệm tin cậy thể hiện ở điểm nào gì? D. Phối hợp với xét nghiệm xây dựng quy định lấy mẫu B. Tránh giải đáp các vấn đề liên quan đến điều kiện lấy mẫu C. Ý thức rõ sự độc lập của tình trạng của lâm sàng với kết quả xét nghiệm A. Chỉ cần đưa ra các chỉ định đúng đối với các yêu cầu xét nghiệm 47. Phương pháp định lượng tuyệt đối trong kỹ thuật real-time PCR có đặc điểm nào? D. Tất cả đều đúng B. Có thể được dùng để định lượng mRNA A. Cần một đường chuẩn từ các mẫu đã biết trước nồng độ DNA làm khuôn mẫu C. Tính toán dựa trên công thức 48. Lượng LDL-c trong máu được ước tính bằng công thức Friedewald có đặc điểm nào? A. Không phụ thuộc vào tình trạng nhịn đói của người được xét nghiệm C. Độc lập với nồng độ HDL-c trong máu D. Phụ thuộc vào nồng độ triglyceride trong máu B. Tất cả đều sai 49. Trong kỹ thuật giải trình tự DNA bằng phương pháp Sanger, dideoxynucleotide được sử dụng với mục đích gì? C. Tăng tốc việc kéo dài chuỗi A. Dễ dàng đánh dấu huỳnh quang để đọc trình tự của chuỗi DNA đích D. Bắt cặp bổ sung với nucleotide trên mạch gốc chính xác hơn B. Kết thúc việc kéo dài chuỗi 50. Sự thiếu hụt hoặc đề kháng insulin trong bệnh đái tháo đường gây ảnh hưởng rõ nhất lên nồng độ loại lipid nào? D. Không ảnh hưởng LDL-c máu C. Tăng triglyceride dự trữ ở gan A. Tăng acid béo máu B. Tăng HDL-c máu 51. Các thuốc ức chế protein PCSK9 được chỉ định trong tình trạng nào? C. Tăng triglyceride máu có tính gia đình A. Tăng phospholipid máu do bệnh hội chứng thận hư D. Tăng LDL-c có tính gia đình B. Tăng HDL-c máu do thiếu hụt thụ thể SR-B1 52. Người béo phì có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường do cơ chế nào? D. Giảm tương đối lượng insulin chế tiết khi so tương quan với trọng lượng cơ thể C. Nồng độ acid béo trong máu cao thường xuyên gây ức chế con đường tín hiệu nội bào từ thụ thể insulin B. Nồng độ acid béo trong máu cao gây ức chế tổng hợp các GLUT A. Tích lũy triacylglycerol trong tế bào đảo tuy, ức chế tổng hợp insulin Time's up # Tổng Hợp# Nội Trú