Đại cương về ôn bệnh – Phần 1FREEÔn bệnh 1. Thời kỳ cận đại ôn bệnh học không thể phát triển thêm do: A. Không còn ôn bệnh D. Không nghiên cứu tiếp B. Sự xuất hiện của Tây y C. Ôn bệnh học đã đầy đủ 2. Tính giai đoạn của ôn bệnh chủ yếu biểu hiện ở: D. Giai đoạn tà lưu ở vệ phần, khí phần, dinh phần, huyết phần, hồi phục và tam tiêu C. Giai đoạn tà lưu ở thượng tiêu, trung tiêu, hạ tiêu A. Giai đoạn tà lưu ở vệ phần, khí phần, dinh phần, huyết phần, hồi phục B. Giai đoạn tà lưu ở vệ phần, khí phần, dinh phần, huyết phần 3. Tác phẩm tiêu biểu thời kỳ Minh Thanh: A. Nạn kinh C. Ôn bệnh điều biện D. Y học chung trung tham tây lục B. Mãnh Hà Đinh thị y án 4. Ngô Cúc Thông là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: D. Tống Kim Nguyên A. Chiến quốc C. Minh Thanh B. Tấn Đường 5. “Khí đại ôn làm khô héo cỏ cây gây dịch lệ trong dân chính là do ôn bệnh” thuộc tác phẩm: C. Y học chung trung tham tây lục A. Thương hàn luận D. Tố Vấn - Lục nguyên chính kỷ đại luận B. Trung y ôn nhiệt xuyến giải 6. Ôn bệnh có mấy giai đoạn: B. 5 D. 7 A. 4 C. 6 7. Các tác phẩm ôn bệnh trong thời Minh Thanh: A. Ôn nhiệt luận C. Trung y ôn nhiệt xuyến giải B. Thương hàn luận D. Y học chung trung tham tây lục 8. Những ghi chép đầu tiên về dự phòng ôn bệnh: D. Tân cảm ôn bệnh, Nạn kinh B. Thương hàn luận, Tân cảm ôn bệnh C. Nội kinh, Tân cảm ôn bệnh A. Nội kinh, Nạn kinh 9. Ôn bệnh KHÔNG có đặc điểm: B. Sốt cao A. Dễ hóa táo thương âm C. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính D. Nội thương tạp bệnh 10. Những biểu hiện lâm sàng chung của ôn bệnh là: B. Cấp tính, diễn biến nhanh, sốt cao là chủ chứng, nguy hiểm tính mạng D. Bệnh biến nhanh nặng, khỏi nhanh, sốt là chủ chứng A. Cấp tính, bệnh biến nhanh, sốt là chủ chứng, dễ xuất hiện chứng hầu nguy hiểm, dễ hao âm thương tân C. Cấp tính, bệnh biến nhanh, sốt là chủ chứng 11. Nguyên nhân gây bệnh của ôn bệnh là: A. Ngoại cảm B. Nội thương D. Bất nội ngoại nhân C. Ngoại cảm và Nội thương 12. Động huyết, hao huyết là tà tại: A. Vệ phần C. Huyết phần B. Khí phần D. Dinh phần 13. Tác phẩm tiêu biểu thời kỳ Chiến quốc – Tấn Đường: A. Ôn nhiệt luận, Ôn bệnh điều biện B. Ôn bệnh điều biện, Thương hàn luận D. Nội kinh, Nạn kinh C. Y học chung trung tham tây lục, Thương hàn luận 14. Phân loại dựa vào vị trí phát bệnh có thể chia ôn bệnh: B. Ôn bệnh loại Can Tỳ bao gồm vị trí bệnh biến chủ yếu tại tỳ vị gồm thấp ôn, thử thấp A. Chứng hậu của ôn bệnh đa dạng và phức tạp, dựa vào có hay không kèm thấp tà C. Bệnh biến bắt đầu phát tại dương minh như thử ôn D. Can xuân ôn, Vị phục thử 15. Trương Trọng Cảnh là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: A. Chiến quốc D. Tống Kim Nguyên C. Minh Thanh B. Tấn Đường 16. Ôn bệnh trong giai đoạn Tống Kim Nguyên: C. Ra đời lý luận lục kinh truyền biến B. Tác giả tiêu biểu: Ngô Cúc Thông, Trương Trọng Cảnh A. Tác phẩm tiêu biểu: Ôn nhiệt luận D. Ra đời lý luận tam tiêu biện chứng và vệ khí dinh huyết 17. Ngô Tích Hoàng là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: A. Chiến quốc B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên C. Cận đại 18. Uông Thạch Sơn là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: A. Chiến quốc C. Minh Thanh D. Tống Kim Nguyên B. Tấn Đường 19. Phạm vi của ôn bệnh bao gồm: B. Ngoại cảm nhiệt bệnh trừ ngoại cảm phong hàn C. Ngoại cảm nhiệt bệnh có tính chất nhiệt bệnh cấp tính D. Ngoại cảm nhiệt bệnh, ngoại cảm thấp nhiệt có tính chất nhiệt bệnh cấp tính A. Ngoại cảm nhiệt bệnh, ngoại cảm phong hàn có tính chất nhiệt bệnh cấp tính 20. Lý nhiệt cực thịnh là giai đoạn: A. Tà tại vệ phần C. Tà tại dinh phần D. Tà tại huyết phần B. Tà tại khí phần 21. Chứng hậu của ôn bệnh đa dạng và phức tạp, dựa vào có hay không kèm thấp tà là phân loại ôn bệnh dựa vào: C. Căn cứ vào vị trí phát bệnh A. Tính chất bệnh chứng B. Căn cứ vào sự phát bệnh sớm muộn và biểu lý khác nhau D. Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh 22. Tác phẩm giải thích rõ quy luật phát sinh, phát triển của ôn bệnh, sáng lập lý luận vệ khí dinh huyết biện chứng của ôn bệnh, phương pháp chẩn đoán và quy tắc điều trị các giai đoạn bệnh khác nhau của ôn bệnh: D. Ôn nhiệt luận B. Trung y ôn nhiệt xuyến giải A. Thương hàn luận C. Y học chung trung tham tây lục 23. Phân loại dựa vào vị trí phát bệnh có thể chia ôn bệnh: C. Ôn bệnh loại tỳ vị bao gồm vị trí bệnh biến chủ yếu tại tỳ vị gồm thấp ôn, thử thấp A. 2 loại B. Chứng hậu của ôn bệnh đa dạng và phức tạp, dựa vào có hay không kèm thấp tà D. Cảm tà lập tức phát, bệnh phát tại biểu là loại ôn bệnh tân cảm, sơ khởi triệu chứng chủ yếu là biểu nhiệt chứng chứ không có triệu chứng lý nhiệt rõ ràng như phong ôn, thu táo, lạn hầu sa 24. Phân loại dựa vào vị trí phát bệnh có thể chia ôn bệnh: D. Bệnh biến tập trung tại trường phủ như hoắc loạn A. Ôn bệnh loại Can Tỳ bao gồm vị trí bệnh biến chủ yếu tại tỳ vị gồm thấp ôn, thử thấp B. Bệnh biến bắt đầu phát tại dương minh như thấp ôn C. Can xuân ôn, Vị phục thử 25. Ôn bệnh do nhân tố gây bệnh đặc biệt gây ra là “ôn tà” được đề cập đầu tiên bởi: C. Diệp Thiên Sỹ A. Ngô Cúc Thông B. Lý Thời Trân D. Trương Trọng Cảnh 26. Ôn bệnh trong giai đoạn Minh Thanh: B. Tác giả tiêu biểu: Ngô Cúc Thông, Trương Tích Đôn A. Tác phẩm tiêu biểu: Y học chung trung tham tây lục, Tân cảm ôn bệnh C. Với sự xuất hiện Tây y học thì ôn bệnh học không thể phát triển thêm D. Ra đời lý luận tam tiêu biện chứng và vệ khí dinh huyết 27. Đại biểu kiệt xuất trong việc sáng lập hoàn chỉnh hệ lý luận biện chứng luận trị ôn bệnh: C. Trương Tích Đôn B. Ngô Cúc Thông D. Ngô Tích Hoàng A. Diệp Thiên Sỹ 28. Ôn tà mới mắc xâm phạm cơ thể đa số tại: D. Dinh phần B. Khí phần A. Vệ phần C. Huyết phần 29. Chính khí dần hồi phục, bệnh dần khỏi là giai đoạn: B. Hồi phục A. Tà tại vệ phần D. Tà tại huyết phần C. Tà tại dinh phần 30. “Khí đại ôn làm khô héo cỏ cây gây dịch lệ trong dân chính là do ôn bệnh” được đề cập trong: C. Nạn kinh B. Hoàng đế nội kinh A. Tố Vấn - Lục nguyên chính kỷ đại luận D. Tân cảm ôn bệnh 31. Ôn bệnh do nhân tố gây bệnh đặc biệt gây ra là “ôn tà” được đề cập đầu tiên trong tác phẩm: B. Thương hàn luận C. Ôn bệnh luận A. Nội kinh D. Nạn kinh 32. Phân loại dựa vào tính chất bệnh chứng: C. Có hay không kèm ôn tà B. Có hay không kèm thử tà D. Có hay không kèm nhiệt tà A. Có hay không kèm thấp tà 33. Điền vào chỗ trống: “Quá trình phát triển của ôn bệnh có tính giai đoạn rõ rệt, đây là một trong những đặc điểm (tiêu chí) quan trọng để phân biệt với ___ ”: A. Nội thương tạp bệnh D. Nội thương bệnh C. Tạp bệnh B. Thương hàn 34. “Bạo phát” là: C. Trong khoảng thời gian ngắn tập trung phát hiện bệnh D. Trong khoảng thời gian dài tập trung phát hiện ít bệnh B. Trong khoảng thời gian dài tập trung phát hiện nhiều bệnh A. Trong khoảng thời gian ngắn tập trung phát hiện nhiều bệnh 35. Uông Thạch Sơn đã đề xuất thuyết “Tân cảm ôn bệnh” dựa trên: C. Điều trị D. Dự phòng A. Nguyên nhân bệnh B. Triệu chứng 36. Tác phẩm tiêu biểu thời kỳ cận đại: B. Hầu sa chứng trị khái yếu D. Tân cảm ôn bệnh C. Ôn nhiệt điều bệnh A. Thương hàn luận 37. Phân loại dựa vào tính chất bệnh chứng có thể chia ôn bệnh thành: A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại 38. Hệ lục kinh biện chứng luận trị đối với ngoại cảm nhiệt bệnh được đề cập đến trong tác phẩm: D. Y học chung trung tham tây lục B. Tân cảm ôn bệnh A. Thương hàn luận C. Trung y ôn nhiệt xuyến giải 39. Trương Trọng Cảnh biên soạn Thương hàn luận là kế thừa tư tưởng học thuật: A. Nạn kinh C. Tân cảm ôn bệnh B. Thương hàn luận D. Nội kinh 40. Diệp Thiên Sỹ là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: A. Chiến quốc C. Minh Thanh B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên 41. Tam tiêu biện chứng đề cập đến vào thời kỳ: C. Minh Thanh D. Tống Kim Nguyên B. Tấn Đường A. Chiến quốc 42. Bệnh theo Tây y tương ứng với ôn bệnh: C. Giun sán A. Bệnh dại D. Viêm phổi thùy B. Uốn ván 43. Lý luận vệ khí dinh huyết biện chứng của ôn bệnh được đề cập vào thời kỳ: D. Tống Kim Nguyên B. Tấn Đường C. Minh Thanh A. Chiến quốc 44. Giai đoạn nhận thức về ôn bệnh đã được nâng cao một tầm góp phần quan trọng trong việc tạo dựng hệ lý luận về ôn bệnh: A. Chiến quốc B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên C. Minh Thanh 45. Lý luận vệ khí dinh huyết biện chứng của ôn bệnh được sáng lập bởi: B. Uông Thạch Sơn C. Ngô Cúc Thông A. Trương Trọng Cảnh D. Diệp Thiên Sỹ 46. Phân loại dựa vào sự phát bệnh sớm muộn và biểu lý khác nhau có thể chia ôn bệnh: B. Chứng hậu của ôn bệnh đa dạng và phức tạp, dựa vào có hay không kèm thấp tà D. Cảm tà lập tức phát, bệnh phát tại biểu là loại ôn bệnh tân cảm, sơ khởi triệu chứng chủ yếu là biểu nhiệt chứng chứ không có triệu chứng lý nhiệt rõ ràng như phong ôn, thu táo, lạn hầu sa C. Ôn bệnh loại tỳ vị bao gồm vị trí bệnh biến chủ yếu tại tỳ vị gồm thấp ôn, thử thấp A. 2 loại 47. “Thương hàn có năm loại là trúng phong, thương hàn, thấp ôn, nhiệt bệnh, ôn bệnh” được đề cập đầu tiên vào thời kỳ: C. Minh Thanh D. Tống Kim Nguyên A. Chiến quốc- Tấn Đường B. Cận đại 48. Người sáng lập lý luận lục kinh biện chứng luận trị đối với ngoại cảm nhiệt bệnh: B. Ngô Cúc Thông D. Ngô Tích Hoàng C. Trương Tích Đôn A. Trương Trọng Cảnh 49. “Ôn bệnh điều biện” được Ngô Cúc Thông viết dựa trên tác phẩm: A. Ôn nhiệt luận B. Ôn bệnh điều biện C. Nội kinh D. Thương hàn luận 50. Ôn bệnh phát triển nhất trong thời kỳ: D. Cận đại C. Minh Thanh A. Chiến Quốc - Tấn Đường B. Tống Kim Nguyên 51. Đặc điểm đặc trưng khi ôn tà từ dinh phần truyền nhập huyết phần là: B. Hao huyết A. Động huyết D. Động huyết, hao huyết C. Thần chí nhiễu loạn 52. Phân loại ôn bệnh có: C. 4 cách B. 3 cách A. 2 cách D. 5 cách 53. Ôn bệnh học đã tương đối hoàn chỉnh về các mặt nguyên nhân học, triệu chứng học và điều trị học vào thời kỳ: A. Cận đại D. Tống Kim Nguyên C. Minh Thanh B. Tấn Đường 54. Trương Trọng Cảnh biên soạn Thương hàn luận vào thời: A. Chiến quốc C. Minh Thanh B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên 55. Ôn bệnh KHÔNG có đặc điểm: B. Viêm phổi thùy thuộc ôn bệnh C. Đa số bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc phạm vi ôn bệnh D. Sốt cao dễ hóa táo thương dương A. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính 56. Ôn bệnh được đề cập đến vào thời kỳ: C. Minh Thanh D. Cận đại A. Chiến Quốc - Tấn Đường B. Tống Kim Nguyên 57. Đặc điểm của ôn bệnh là: B. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính có đặc điểm sốt cao D. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính có đặc điểm dễ hoá táo thương âm A. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính có đặc điểm sốt cao và dễ hoá táo thương âm C. Nhiệt bệnh cấp tính có đặc điểm sốt cao và dễ hoá táo thương âm 58. Tác phẩm tiêu biểu KHÔNG thuộc thời kỳ Minh Thanh: A. Hầu Sa chứng trị khái yếu D. Tân cảm ôn bệnh C. Ôn nhiệt luận B. Ôn nhiệt điều bệnh 59. “Cảm tà lập tức phát, bệnh phát tại biểu là loại ôn bệnh tân cảm, sơ khởi triệu chứng chủ yếu là biểu nhiệt chứng chứ không có triệu chứng lý nhiệt rõ ràng như phong ôn, thu táo, lạn hầu sa” là phân loại ôn bệnh theo: B. Căn cứ vào sự phát bệnh sớm muộn và biểu lý khác nhau C. Căn cứ vào vị trí phát bệnh D. Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh A. Tính chất bệnh chứng 60. Hệ lục kinh biện chứng luận trị đối với ngoại cảm nhiệt bệnh được đề cập đến trong thời kỳ: B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên A. Chiến quốc C. Minh Thanh 61. Chứng hậu của ôn bệnh đa dạng và phức tạp, dựa vào có hay không kèm thấp tà có thể chia ôn bệnh thành: D. 5 loại A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại 62. Người sáng lập vệ khí dinh huyết biện chứng: A. Trương Trọng Cảnh C. Trương Tích Đôn D. Ngô Tích Hoàng B. Diệp Thiên Sỹ 63. Chủ chứng của ôn bệnh là: C. Sốt thấp B. Sốt cao D. Sốt về chiều A. Sốt 64. Với sự xuất hiện Tây y học thì ôn bệnh học không thể phát triển thêm trong thời kỳ: C. Minh Thanh A. Cận đại B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên 65. Đinh Cam Nhân là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: C. Cận đại A. Chiến quốc D. Tống Kim Nguyên B. Tấn Đường 66. Theo Nạn kinh - Ngũ thập bát nạn, thương hàn bao gồm: D. Trúng phong, thương hàn, nhiệt bệnh, ôn bệnh A. Trúng phong, thương hàn, thấp ôn, nhiệt bệnh, ôn bệnh B. Trúng thử, thương hàn, thấp ôn, nhiệt bệnh, ôn bệnh C. Trúng phong, thương hàn, thấp ôn, nhiệt bệnh 67. “Mãnh Hà Đinh thị y án” và “Hầu Sa chứng trị khái yếu” là tác phẩm tiêu biểu của thời kỳ: C. Minh Thanh D. Tống Kim Nguyên A. Cận đại B. Tấn Đường 68. Tác phẩm tiêu biểu trong thời Cận Đại: C. Y học chung trung tham tây lục A. Ôn nhiệt luận D. Thương hàn luận B. Ôn bệnh điều biện 69. Ôn tà bao gồm: B. Phong nhiệt bệnh tà, thử nhiệt bệnh tà, thấp nhiệt bệnh tà, táo nhiệt bệnh tà, ôn nhiệt bệnh tà, phục hàn hoá ôn D. Phong nhiệt bệnh tà, thử nhiệt bệnh tà, thấp nhiệt bệnh tà, táo nhiệt bệnh tà, ôn nhiệt bệnh tà và hàn thấp hoá ôn A. Phong nhiệt bệnh tà, thử nhiệt bệnh tà, thấp nhiệt bệnh tà, táo nhiệt bệnh tà, ôn nhiệt bệnh tà và phục thử hoá ôn C. Phong nhiệt bệnh tà, thử nhiệt bệnh tà, thấp nhiệt bệnh tà, táo nhiệt bệnh tà, ôn nhiệt bệnh tà và phục nhiệt bệnh tà 70. Tác phẩm tiêu biểu thời kỳ Minh Thanh: A. Nạn kinh D. Y học chung trung tham tây lục C. Ôn nhiệt luận B. Nội kinh 71. Đặc tính của ôn bệnh là: A. Tính truyền nhiễm, tính lưu hành, tính mùa, tính khu vực D. Tính lưu hành, tính mùa, tính khu vực, tính biến hóa B. Tính truyền nhiễm, tính mùa, tính khu vực, tính tương liêm C. Tính truyền nhiễm, gây thành dịch 72. Lý luận vệ khí dinh huyết biện chứng của ôn bệnh được đề cập trong tác phẩm: D. Y học chung trung tham tây lục C. Trung y ôn nhiệt xuyến giải B. Tân cảm ôn bệnh A. Ôn nhiệt luận 73. Trương Trọng Cảnh soạn cuốn “Thương hàn luận” dựa trên tác phẩm: D. Thương hàn luận B. Ôn bệnh điều biện A. Ôn nhiệt luận C. Nội kinh 74. Bệnh danh ôn bệnh lần đầu tiên được biết đến rất sớm trong quyển: C. Hải thượng y tông tâm lĩnh D. Tân cảm ôn bệnh A. Hoàng đế nội kinh B. Thương hàn luận 75. Đặc điểm đặc trưng khi ôn tà từ vệ phần truyền nhập khí phần là: A. Nhiệt thịnh B. Sốt C. Sốt rất cao D. Lý nhiệt cực thịnh 76. Ôn bệnh trong giai đoạn Tống Kim Nguyên: A. Tác phẩm tiêu biểu: Thương hàn luận C. Ra đời lý luận tam tiêu biện chứng B. Tác giả tiêu biểu: Trương Trọng Cảnh, Diệp Thiên Sỹ D. Ra đời lý luận vệ khí dinh huyết 77. Sơ khởi triệu chứng chủ yếu của ôn bệnh là: B. Biểu hàn chứng C. Hàn thấp chứng D. Phủ nhiệt chứng A. Biểu nhiệt chứng 78. Tác phẩm tiêu biểu KHÔNG thuộc thời kỳ cận đại: B. Mãnh Hà Đinh thị y án C. Trung y ôn nhiệt xuyến giải D. Tân cảm ôn bệnh A. Hầu Sa chứng trị khái yếu 79. “Đông thương vu hàn, xuân tất ôn bệnh” là: C. Mùa đông bị nhiễm hàn tà thì mùa đông sẽ không phát ôn bệnh B. Mùa đông không nhiễm hàn tà thì mùa đông sẽ phát ôn bệnh D. Mùa đông không nhiễm hàn tà thì mùa đông sẽ không phát ôn bệnh A. Mùa đông bị nhiễm hàn tà thì mùa xuân sẽ phát ôn bệnh 80. Ôn bệnh là ôn tà gây ra: A. Phát nhiệt B. Ố phong D. Sốt thấp C. Hao khí thương âm 81. Từ sau khi Trọng Cảnh kế thừa tư tưởng học thuật nội kinh về ôn bệnh để biên soạn: A. Nạn kinh B. Thương hàn luận C. Tân cảm ôn bệnh D. Nội kinh 82. Ôn bệnh KHÔNG có đặc điểm: A. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính C. Bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc phạm vi ôn bệnh B. Viêm phổi thùy thuộc ôn bệnh D. Sốt cao dễ hóa táo thương âm 83. Ôn bệnh trong giai đoạn cận đại: C. Tác giả tiêu biểu: Ngô Cúc Thông, Trương Tích Đôn D. Với sự xuất hiện Tây y học thì ôn bệnh học không thể phát triển thêm A. Phát triển rực rỡ B. Tác phẩm tiêu biểu: Y học chung trung tham tây lục, Tân cảm ôn bệnh 84. Ôn bệnh KHÔNG có đặc điểm: A. Ngoại cảm nhiệt bệnh cấp tính D. Sốt cao dễ hóa táo thương âm C. Đa số bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc phạm vi ôn bệnh B. Viêm phổi thùy không có tính truyền nhiễm không thuộc phạm vi ôn bệnh 85. Trong giai đoạn này ôn bệnh học không có một tác phẩm chuyên biệt nào mà chỉ được đề cập trong các tác phẩm y học khác: C. Minh Thanh D. Tống Kim Nguyên B. Tấn Đường A. Chiến quốc 86. Người sáng lập lý luận tam tiêu biện chứng: A. Trương Trọng Cảnh B. Ngô Cúc Thông C. Trương Tích Đôn D. Ngô Tích Hoàng 87. Dinh nhiệt thương âm là tà tại: A. Vệ phần C. Huyết phần D. Dinh phần B. Khí phần 88. Đặc điểm đặc trưng khi ôn tà từ khí phần truyền nhập dinh phần là: D. Âm thương A. Dinh nhiệt C. Dinh nhiệt âm thương B. Âm hư 89. Bệnh dại, uốn ván không thuộc ôn bệnh vì: B. Không có tính khu vực D. Không có đặc điểm của ngoại cảm nhiệt tà A. Không có đặc tính lưu hành C. Không sốt 90. “Tam tiêu biện chứng” và “vệ khí dinh huyết” được sáng lập vào thời: B. Tấn Đường C. Minh Thanh D. Tống Kim Nguyên A. Chiến quốc 91. Tác phẩm tiêu biểu trong thời Cận Đại: A. Ôn nhiệt luận D. Thương hàn luận C. Trung y ôn nhiệt xuyến giải B. Ôn bệnh điều biện 92. Nguyên nhân gây bệnh của ôn bệnh là: C. Dịch độc A. Ôn tà B. Lục dâm D. Dịch lệ 93. Trương Tích Đôn là tác giả tiêu biểu về ôn bệnh trong thời kỳ: B. Tấn Đường D. Tống Kim Nguyên A. Chiến quốc C. Option 3 94. Bệnh theo Tây y tương ứng với ôn bệnh: D. Trúng thử A. Bệnh dại C. Giun sán B. Uốn ván 95. Nạn kinh - Ngũ thập bát nạn: “ Thương hàn có”: D. 8 loại B. 6 loại C. 7 loại A. 5 loại 96. “Thương hàn có năm loại là trúng phong, thương hàn, thấp ôn, nhiệt bệnh, ôn bệnh” thuộc tác phẩm: A. Thương hàn luận B. Trung y ôn nhiệt xuyến giải D. Nạn kinh C. Y học chung trung tham tây lục 97. Ôn bệnh khởi phát và lưu hành trong điều kiện khí hậu là tính: A. Theo mùa D. Truyền nhiễm B. Theo khu vực C. Lưu hành 98. Hệ lục kinh biện chứng luận trị đối với ngoại cảm nhiệt bệnh được sáng lập bởi: C. Ngô Cúc Thông A. Trương Trọng Cảnh B. Uông Thạch Sơn D. Diệp Thiên Sỹ 99. Lý luận tam tiêu biện chứng biện chứng của ôn bệnh được đề cập trong tác phẩm: B. Ôn bệnh điều biện D. Y học chung trung tham tây lục A. Ôn nhiệt luận C. Trung y ôn nhiệt xuyến giải 100. Tác phẩm tiêu biểu thời kỳ cận đại: D. Y học chung trung tham tây lục C. Ôn nhiệt luận A. Nạn kinh B. Nội kinh Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi