1188 câu hỏi ôn tập – Bài 5FREEPháp Luật Đại Cương 1. Khái niệm “sử dụng pháp luật” được hiểu như thế nào? B. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định áp dụng pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều đúng C. Là trường hợp chủ thể pháp luật thực hiện quyền chủ thể của mình được pháp luật quy định hoặc cho phép A. Là trường hợp chủ thể pháp luật vận dụng pháp luật 2. Công ty cổ phần ABC có trụ sở chính ở Bình Dương, có 2 văn phòng đại diện: 1ở TPHCM, 1 ở Đồng Nai. Các chủ nợ của công ty ABC đều là người dân ở TPHCM. Khi các chủ nợ này muốn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty ABC thì phải nộp đơn đó ở đâu? D. Tất cả đều đúng A. TAND tỉnh Bình Dương C. TAND tỉnh Đồng Nai B. TAND TPHCM 3. Pháp luật tác động vào kinh tế? A. Tác động tiêu cực B. Tác động tích cực C. Tích cực hoặc tiêu cực D. Tất cả đều sai 4. Cơ sở nào để phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật? A. Căn cứ vào các chủ thể của pháp luật D. Phải căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phuơng pháp điều chỉnh của ngành luật đó B. Chỉ căn cứ vào đối tượng điều chỉnh của ngành luật đó C. Chỉ căn cứ vào phuơng pháp điều chỉnh của ngành luật đó 5. Hình thức pháp luật chủ yếu được áp dụng ở Việt Nam là? C. Án lệ pháp D. Học lý A. Văn bản quy phạm pháp luật B. Tập quán pháp 6. Quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt khi có điều kiện gì? D. Phải có đủ cả ba điều kiện trên C. Chỉ cần có sự kiện pháp lý B. Chỉ cần có quy phạm pháp luật điều chỉnh A. Chỉ cần có chủ thể tham gia quan hệ và chủ thể đó có đủ năng lực chủ thể 7. “Quan hệ pháp luật song vụ” được hiểu như thế nào? C. Là quan hẹ pháp luật chỉ có hai bên chủ thẻ trong đó chỉ một bên có quyền và một bên có nghĩa vụ D. Là quan hệ pháp luật có ba chủ thể tham gia trong đó có một bên có quyền và hai bên có nghĩa vụ A. Là chỉ có hai bên chủ thể tham gia quan hệ đó B. Là quan hệ pháp luật mà tất cả các bên tham gia quan hệ đều có quyền và nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên tương xứng với nhau 8. Thứ bậc ưu tiên phân chia tài sản khi 1 DN bị tuyên bố phá sản là? D. Thuế, chi phí phá sản, lương CN B. Chi phí phá sản, lương CN, thuế C. Thuế, lương CN, chi phí phá sản A. Chi phí phá sản, thuế, lương CN 9. Năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? D. Phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của chủ thể A. Phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia B. Phụ thuộc vào truyền thống văn hoá dân tộc của từng quốc gia C. Phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khoẻ, trình độ của chủ thể 10. Chủ thể nào sau đây không thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước? D. Toà hành chính Toà án nhân dân A. Chính phủ B. UBND các cấp C. Bộ khoa học và công nghệ 11. Các tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thiện cảu hệ thống pháp luật là gì? C. Chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính thống nhất, khoa học” D. Phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn là: tính toàn diện, tính khách quan, tính thống nhất, khoa học và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật lập pháp A. Chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính toàn diện” B. Chỉ cần đáp ứng một tiêu chuẩn là “tính khách quan” 12. Sự ra đời của nhà nước và pháp luật có mối liên hệ như thế nào? A. Nhà nước xuất hiện trước khi có sự xuất hiện của pháp luật C. Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng xuất hiện đồng thời và do cùng một nguyên nhân D. Tuỳ từng quốc gia mà nhà nước có trước hoặc pháp luật có trước B. Pháp luật tồn tại trước khi có nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội 13. Uỷ ban nhân dân địa phương có quỳen ban hành loại văn bản pháp luật nào? B. Chỉ được ban hành quyết định C. Được ban hành nghị định và quyết định A. Được ban hành tất cả các loại văn bản pháp luật để áp dụng ở địa phương D. Chỉ được ban hành nghị quyết 14. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc trung ương? B. Thành phố Cần Thơ C D. Thành phố Hải Phòng A. Thành phố Huế C. Thành phố Đà Nẵng 15. Một người có “ý thức pháp luật mang tính lý luận” là người như thế nào? B. Là người có những kiến thức nhất định về pháp luật, có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số vụ việc pháp lý cụ thể, nhưng kiến thức pháp luật của người này mới chỉ dừng lại ở những hiểu biết bên ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong của pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều sai C. Là người có ́ những hiểu biết nhất định về pháp luật và có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số ́ vụ việc pháp lý cụ thể A. Là người có sự hiểu biết sâu sắc, có tính hệ thống về pháp luật và tồn tại dưới dạng các học thuyết, quan điểm khoa học về pháp luật 16. Việt nam không áp dụng hình thức pháp luật? D. Câu a và b đúng A. Tiền lệ pháp C. Văn bản quy phạm pháp luật B. Học lý 17. Cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương là? A. Bộ và cơ quan ngang bộ C. Toà án nhân dân tối cao D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao B. Uỷ ban thường vụ quốc hội 18. Khái niệm “thi hành pháp luật” được hiểu như thế nào? C. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với chủ thể vi phạm pháp luật D. Là trường hợp chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình sau khi có sự cưỡng chế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền B. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp trách nhiệm pháp lý với chủ thể vi phạm pháp luật A. Là trường hợp chủ thể thực hiện nghĩa vụ của mình bằng hành động tích cực 19. Chủ thể của quan hệ pháp luật là gì? A. Là tất cả các tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật B. Là các tổ chức, cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật, trong đó phải có ít nhất một bên là cơ quan nhà nước có thẩm quyền D. Bất kỳ nời nào cũng là chủ thể của quan hệ pháp luật C. Là các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực chủ thể theo quy định của pháp luật, tham gia vào quan hệ pháp luật 20. Khái niệm “ý thức pháp luật” được hiểu như thế nào? B. Là thái độ, sự đánh giá của con người đối với pháp luật và hệ tư tưởng pháp luật A. Là thái độ của nhà nước đối với pháp luật và các hiện tượng pháp lý D. Là thái độ của cơ quan có thẩm quyền áp dụng pháp luật đối với pháp luật C. Là thái độ của các nhà lập pháp đối với pháp luật hiện hành 21. Nghị quyết của hội đồng nhân dân cấp tỉnh và quyết định của uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao hơn? C. Hai văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau B. Quyết định của uỷ ban nhân dân D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Nghị quyết của hội đồng nhân dân 22. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước có quan hệ với nhau như thế nào? A. Chức năng đối nội mâu thuẫn với chức năng đối ngoại C. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động ảnh hưởng lẫn nhau D. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại độc lập với nhau, không có quan hệ và ảnh hưởng lẫn nhau B. Chức năng đối nội quyết định chức năng đối ngoại 23. “Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? C. Phụ thuộc vào trình độ văn hoá A. Phụ thuộc vào quan điểm đạo đức B. Phụ thuộc vào phong tục tập quán D. Phụ thuộc vào pháp luật của từng quốc gia 24. Đạo luật phá sản đầu tiên được Quốc Hội thông qua vào thời gian nào? C. 15/06/2004 D. 25/10/2004 B. 01/07/1994 A. 30/12/1993 25. Sự xuất hiện nhà nước ở Việt Nam do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? B. Do sự phát triển của chế độ tư hữu C. Do yêu cầu phòng chống thiên tai, trị thuỷ và chống giặc ngoại xâm D. Chỉ do yêu cầu phòng chống thiên tai A. Do sự mâu thuẫn giai cấp sâu sắc đến mức không thể điều hoà được 26. Cơ quan quyền lực Nhà nước là? C. Chính phủ B. Hội đồng nhân dân D. Câu a và b đúng A. Quốc hội 27. Chủ thể vi phạm pháp luật hành chính có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? B. Chỉ bị phạt tiền D. Có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp nêu trên C. Chỉ bị tịch thu tang vật, phuơng tiện vi phạm, giấy phép hành nghề ☺ có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp nêu trên A. Chỉ bị phạt cảnh cáo 28. Tổ chức có quyền phân chia lãnh thổ thành các đơn vị hành chính? D. Nhà nước A. Hội phụ nữ C. Công đoàn B. Mặt trận tổ quốc 29. “Năng lực chủ thể” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu như thế nào? D. Phải có đủ cả năng lực pháp luật và năng lực hành vi mới có đủ năng lực chủ thể B. Chỉ cần có năng lực hành vi là có đủ năng lực chủ thể A. Chỉ cần có năng lực pháp luật là có đủ năng lực chủ thể C. Chỉ cần có năng lực pháp luật hoặc có năng lực hành vi là có đủ năng lực chủ thể 30. Biện pháp chế tài nào sau đây không phải là chế tài hình sự? D. Buộc thôi việc B. Phạt tù chung thân A. Phạt tù có thời hạn C. Phạt tiền 31. Chủ thể vi phạm pháp luật hình sự có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? D. Có thể bị áp dụng một hoặc một số biện pháp chế tài nêu trên B. Chỉ bị áp dụng hình phạt tù có thời hạn A. Chỉ bị áp dụng hình phạt tử hình C. Chỉ bị phạt tiền 32. Sự thống trị gc trong xã hội có nhà nước thể hiện trên lĩnh vực nào sau đây? A. Chỉ thống trị về kinh tế C. Chỉ thống trị về tư tưởng B. Chỉ thống trị về chính trị D. Thống trị cả ba lĩnh vực nêu trên 33. Khái niệm “tuân thủ pháp luật” được hiểu như thế nào? B. Là trường hợp chủ thể pháp luật thực hiệnc ác nhiệm vụ do pháp luật quy định A. Là trường hợp cơ quan có thẩm quyền xây dựng văn bản hướng dẫn các đạo luật của quốc hội D. Cả ba nhận định trên đều đúng C. Là trường hợp chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hoạt động mà pháp luật cấm 34. Biện pháp chế tài nào sau đây không áp dụng đối với chủ thể vi phạm pháp luật hành chính? A. Cảnh cáo B. Phạt tiền C. Cải tạo không giam giữ D. Tịch thu tang vật, phuơng tiện vi phạm, giấy phép hành nghề 35. Tìm hiểu bản chất giai cấp của nhà nước là tìm hiểu yếu tố nào sau đây? A. Nhà nước đó ra đời như thế nào? C. Nhà nước thuộc kiểu nhà nước nào B. Nhà nước đó thuộc về giai cấp nào, do giai cấp nào tổ chức lên và phục vụ trước hết lợi ích cho giai cấp nào D. Tất cả những nhận định trên đều đúng 36. Quan hệ pháp luật nào sau đây là “quan hệ pháp luật đơn vụ”? C. Quan hệ pháp luật giáo dục giữa người học và giáo viên B. Quan hệ mua bán hàng hoá giữa người mua và người bán A. Quan hệ bồi thường thiệt hại giữa bên vi phạm và bên bị vi phạm D. Cả ba loại quan hệ trên đều là quan hệ pháp luật đơn vụ 37. Pháp luật phát sinh và tồn tại trong xã hội? C. Không có nhà nước B. Không có giai cấp D. Câu b và c đúng A. Có nhà nước 38. Ngoài tính chất giai cấp, kiểu nhà nước nào sau đây còn có vai trò xã hội? B. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản A. Nhà nước XHCN D. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến; Nhà nước chủ nô C. Nhà nước XHCN; Nhà nước tư sản; Nhà nước phong kiến 39. Trong các nhà nước bóc lột, nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây? B. Duy trì chế độ bình đẳng C. Duy trì chế độ công hữu về tư liệu sản xuất D. Chỉ duy trì việc thu thuế đối với mọi tổ chức và công dân A. Duy trì chế độ tư hữ, duy trì quan hệ bóc lột 40. Không thể áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây đối với chủ thể vi phạm pháp luật dân sự? D. Cảnh cáo B. Bồi thường thiệt hại về tinh thần A. Bồi thường thiệt hại về vật chất C. Công khai xin lỗi 41. Hiệu lực pháp lý của “đạo luật” và “Bộ luật” được xác định như thế nào? B. Đạo luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với Bộ luật D. Cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý cao hơn so với hiến pháp A. Bộ luật có hiệu lực pháp lý cao hơn so với đạo luật C. Cả hai loại văn bản đều có hiệu lực pháp lý ngang nhau 42. Loại văn bản nào sau đây là “văn bản pháp luật”? B. Pháp lệnh của uỷ ban thường vụ quốc hội D. Quyết định của thủ tướng Chính phủ A. Hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 C. Nghị định của Chính phủ 43. Công dân a có hành vi cố ý gây thương tích, người bị gây thương tích là công dân b. Công dân a (bị cáo) đã bị truy tố ra Toà án để xét xử. Xác định chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự trong vụ án nêu trên? A. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước và bị cáo a D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là bị cáo a và người bị hại b C. Chủ thể của quan hệ pháp luật hình sự là nhà nước, bị cáo a và người bị hại b 44. Tâm lý pháp luật được biẻu hiện dưới hình thức nào sau đây? C. Là ách thức xử sự của con người đối với pháp luật A. Là tổng thể các quan điểm, học thuyết về pháp luật B. Là tổng thể tư tưởng, học thuyết về pháp luật D. Là tâm trạng, xúc cảm, thái độ, tình cảm của con người dối với pháp luật và các hiện tượng pháp lý khác 45. Trong các quan hệ pháp luật sau đây, quan hệ nào là quan hệ pháp luật dân sự? D. Quan hệ về kỷ luật cán bộ, công chức nhà nước B. Quan hệ về bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng C. Quan hệ về xử phạt vi phạm hành chính A. Quan hệ về cấp giấy đăng ký kết hôn 46. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định đại xá? B. Chính phủ D. Thủ tướng Chính phủ C. Chủ tịch nước A. Quốc hội 47. Quan hệ pháp luật nào sau đây là quan hệ pháp luật hành chính? D. Cả ba loại quan hệ nêu trên đèu không phải là quan hệ pháp luật hành chính C. Quan hệ về giải quyết tranh chấp về hợp đòng lao động A. Quan hệ về tuyển dụng và sử dụng lao động vào làm việc trong các qơ quan nhà nước theo chế độ hợp đồng lao động B. Quan hệ về kỷ luật buộc thôi việc cán bộ, công chức nhà nước vi phạm pháp luật 48. Hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất có đặc điểm? B. Hai hệ thống cơ quan Nhà nước A. Một hệ thống pháp luật C. Lãnh thổ có chủ quyền riêng D. Tất cả đều đúng 49. Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định việc chia, tách đơn vị hành chính cấp tỉnh? D. Bộ Chính trị C. Chủ tịch nước A. Quốc hội B. Chính phủ 50. Nguồn của pháp luật bao gồm những loại nguồn nào? A. Chỉ có “tập quán pháp” mời là nguồn của pháp luật C. Chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới là nguồn của pháp luật B. Chỉ có “tiền lệ pháp” mới là nguồn của pháp luật D. Tuỳ theo từng quốc gia mà có thể bao gồm cả ba loại nguồn pháp luật nêu trên 51. Căn cứ vào cách quy định quyền và nghĩa vụ thì quan hệ pháp luật bao gồm những loại nào? C. Có cả hai loại là quan hệ pháp luật song vụ và quan hệ pháp luật đơn vụ B. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật đơn vụ D. Có ba loại là quan hệ pháp luật song vụ, quan hệ pháp luật đơn vụ và quan hệ pháp luật mà không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên A. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật song vụ 52. Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp cưỡng chế nhà nước? B. Phạt tiền do vi phạm quy định về an toàn giao thông C. Phạt tiền do vi phạm quy định của Bộ luật hình sự A. Phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh doanh, thương mại D. Cả ba biện pháp trên đều là biện pháp cưỡng chế nhà nước 53. Loại văn bản nào sau đây là “văn bản dưới luật”? D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 C. Hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 B. Nghị quyết của uỷ ban thường vụ quốc hội A. Luật doanh nghiệp năm 2005 54. “Chế tài hình sự” được hiểu như thế nào? C. Là biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể được quy định trong tất cả các đạo luật do quốc hội ban hành D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Là biện pháp cưỡng chế nhà nước có thể được quy định trong tất cả các văn bản pháp luật A. Là biện pháp cưỡng chế nhà nước chỉ được quy định trong Bộ luật hình sự 55. Theo Hiến pháp Việt Nam 1992, Thủ tướng Chính phủ Nước CHXHCN Việt Nam? D. Do Chính phủ bầu B. Do Quốc hội bầu theo sự giới thiệu của Chủ tịch nước A. Do nhân dân bầu C. Do Chủ tịch nước giới thiệu 56. Chủ thể vi phạm kỷ luật có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? B. Chỉ bị hạ bậc lương A. Chỉ bị buộc thôi việc C. Chỉ bị cảnh cáo D. Cả ba biện pháp nêu trên đều có thể bị áp dụng 57. “Chế tài hình sự” được áp dụng đối với loại vi phạm pháp luật nào? B. Chỉ được áp dụng đối với vi phạm pháp luật là tội phạm C. Được áp dụng đối với tội phạm và vi phạm hành chính A. Được áp dụng đối với tất cả các loại vi phạm pháp luật D. Chỉ áp dụng đối với vi phạm hành chính 58. Để tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, cần tăng cường công tác nào sau đây? B. Chỉ cần tăng cường công tác hành pháp D. Phải tăng cường tất cả các mặt công tác nêu trên A. Chỉ cần tăng cường công tác lập pháp C. Chỉ cần tăng cường công tác tư pháp 59. Hình thức chính thể nào sau đây không tồn tại chức danh Thủ tướng? C. Cộng hòa Tổng thống D. Cộng hòa lưỡng tính (hỗn hợp) B. Quân chủ lập hiến A. Cộng hòa đại nghị 60. Chủ thể vi phạm pháp luật dân sự có thể bị áp dụng biện pháp chế tài nào sau đây? A. Bồi thường thiệt hại C. Tịch thu tang vật, phuơng tiện vi phạm B. Phạt tiền D. Tịch thu giấy phép hành nghề 61. Nhà nước do giai cấp thống trị lập nên để bảo vệ quyền và lợi ích của giai cấp mình là quan điểm của học thuyết? D. Khế ước xã hội C. Gia trưởng A. Mác-Lênin B. Thần học 62. Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền áp dụng pháp luật? D. Chỉ có chủ thể là nhà nước (cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được nhà nước trao quyền) C. Chỉ có chủ thể là cá nhân A. Mọi chủ thể pháp luật B. Chỉ có chủ thể là tổ chức 63. Hình thức cấu trúc của Nhà nước Việt nam là? A. Nhà nước đơn nhất C. Nhà nước liên minh B. Nhà nước liên bang D. Tất cả đều đúng 64. Quyền lực và hệ thống tổ chức quyền lực trong xã hội CXNT? C. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội D. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ cho lợi ích của Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo A. Hòa nhập vào xã hội và phục vụ lợi ích cho các thành viên trong xã hội B. Đứng trên xã hội, tách khỏi xã hội và phục vụ lợi ích cho Hội đồng thị tộc, tù trưởng, các thủ lĩnh tôn giáo 65. Văn bản nào sau đây không phải là nguồn của pháp luật ở Việt Nam? B. Nghị định của Chính phủ C. Bản án, quyết định của Toà án nhân dân A. Hiến pháp của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 D. Quyết định của uỷ ban nhân dân 66. “Quy phạm bắt buộc” là quy phạm như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật phải làm việc đó B. Là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật làm việc đó C. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó 67. Sự xuất hiện của nhà nước cổ đại nào sau đây có nguyên nhân là do mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến mức không thể điều hòa được? C. Nhà nước Aten B. Nhà nước Rôma D. Các Nhà nước phương Đông A. Nhà nước Giéc – manh 68. “Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu như thế nào? C. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi của mình để tham gia và ̀o quan hệ pháp luật đó B. Là khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệ pháp luật đó D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào quan hệ pháp luật đó 69. “Quy phạm cấm đoán” là quy phạm như thế nào? D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và buộc các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật phải làm việc đó C. Là loại quy phạm mà nó đặt ra một việc cụ thể và cho phép các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật có quyền lựa chọn làm hoặc không làm việc đó B. Là loại quy phạm mà nó dặt ra một việc cụ thể và cấm các chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật làm việc đó 70. Khái niệm “thực hiện pháp luật” được hiểu như thế nào? A. Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật trở thành xử sự thực tế của các chủ thể pháp luật C. Là quá trình hướng dẫn pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều đúng B. Là quá trình ban hành các văn bản luật 71. Quan hệ pháp luật nào sau đây là quan hệ có tính chất mệnh lệnh? A. Quan hệ hợp đồng trong kinh doanh, thương mại C. Quan hệ tặng cho tài sản D. Quan hệ về cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh B. Quan hệ tặng cho tài sản 72. “Năng lực hành vi” của chủ thể trong quan hệ pháp luật được hiểu như thế nào? C. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệ pháp luật đó A. Là khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vào quan hệ pháp luật đó B. Là khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vào quan hệ pháp luật đó D. Cả ba nhận định trên đều sai 73. Cơ quan thường trực của quốc hội là? C. Hội đồng nhân dân các cấp A. Chính phủ D. Uỷ ban nhân dân các cấp B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội 74. Khái niệm “chế độ chính trị” được hiểu như thế nào? C. Là hoạt động của các Đảng chính trị trong hệ thống chính trị D. Tất cả những nhận định trên đều đúng B. Là toàn Bộ phương pháp, cách thức, thủ đoạn mà ác cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước A. Là cơ cấu, tổ chức của các Đảng chính trị trong hệ thống chính trị 75. Quan hệ pháp luật hình sự là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể nào? D. Giữa nhà nước và ̀ người bị hại được pháp luật hình sự bảo vệ C. Giữa nhà nước, kẻ phạm tội và người bị hại A. Giữa người phạm tội và người bị hành vi phạm tội xâm hại (người bị hại) B. Giữa nhà nước và người phạm tội 76. Kiểu Nhà nước mà trong đó giai cấp thống trị chiếm đa số trong xã hội? D. Phong kiến B. Tư sản A. Chủ nô C. Xã hội chủ nghĩa 77. Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hiện nay của nước CHXHCN Việt Nam là? A. 62 D. 65 C. 64 B. 63 78. Chủ thể của quyền lực nhà nước là chủ thể nào sau đây? A. Giai cấp công nhân B. Nhân dân lao động C. Giai cấp giữ vị trí thống trị về kinh tế, chính trị và trong nhà nước D. Các Đảng chính trị 79. Một người mang “ý thức pháp luật thông thường” là người đáp ứng điều kiện nào sau đây? B. Là người có kiến thức sâu sắc, có tính hệ thống về pháp luật C. Là người có trình độ cao về pháp luật nhưng chưa đạt đến trình độ để đưa ra được các học thuyết, quan điẻm khoa học về pháp luật A. Là người có những kiến thức nhất định về pháp luật, có kinh nghiệm trong việc giải quyết một số vụ việc pháp lý cụ thể, nhưng kiến thức pháp luật của người này mới chỉ dừng lại ở những hiểu biết bên ngoài, chưa đi vào bản chất bên trong của pháp luật D. Cả ba nhận định trên đều sai 80. Văn bản nào sau đây là văn bản áp dụng pháp luật? C. Pháp lệnh xử lý các vi phạm hành chính B. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 D. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính A. Bộ luật dân sự năm 2005 81. Doanh nghiệp a và doanh nghiệp b ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá với nhau. Doanh nghiệp a vi phạm hợp đồng. Doanh nghiệp b đã khởi kiện ra Toà án để yêu cầu Toà bảo vệ quyền lợi cho mình. Toà án đã xét xử vụ kiện và quyết định doanh nghiệp a phải bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp b số tiền là 100 triệu đồng. Xác định biện pháp bồi thường thiệt hại nêu trên là loại chế tài pháp luật gì? B. Là chế tài hành chính A. Là chế tài kỷ luật D. Là chế tài hính sự C. Là chế tài dân sự 82. Sự tồn tại của nhà nước? A. Là kết quả tất yếu của xã hội loài người, ở đâu có xã hội ở đó tồn tại nhà nước B. Là kết quả tất yếu của xã hội có giai cấp D. Cả A, B và C đều đúng C. Là do ý chí của các thành viên trong xã hội với mong muốn thành lập nên nhà nước để bảo vệ lợi ích chung 83. Biện pháp nào sau đây không phải là chế tài hình sự? D. Phạt tù C. Cải tạo không giam giữ B. Phạt tiền A. Bồi thường thiệt hại 84. Hoạt động áp dụng pháp luật có tính chất nào sau đây? D. Cả ba nhận định trên đều đúng C. Là hoạt động mang tính chất chính trị A. Là hoạt động mang tính tổ chức - quyền lực nhà nước B. Là hoạt động mang tính xã hội 85. Khái niệm “hệ thống pháp luật” được hiểu như thế nào? A. Là tất cả các văn bản pháp luật do nhà nước ban hành C. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một chế định pháp luật D. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật có mối quan hệ thống nhất, nội tại với nhau được sắp xếp theo một chỉnh thể gồm các ngành luật, các chế định pháp luật, phù hợp với tính chất, nội dung của các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh B. Là tổng hợp các quy phạm pháp luật trong cùng một ngành luật 86. Căn cứ vào tư cách chủ thể thì quan hệ pháp luật bao gồm những loại nào? B. Chỉ có một loại là quan hệ bất bình đẳng A. Chỉ có một loại là quan hệ bình đẳng C. Có hai loại là quan hệ bình đẳng và quan hệ bất bình đẳng D. Có ba loại là quan hệ bình đẳng, quan hệ bất bình đẳng và quan hệ nội bộ 87. Pháp luật và chính trị có mối quan hệ như thế nào? C. Chính trị và pháp luật là hai phạm trù đồng nhất với nhau A. Pháp luật không có quan hệ với chính trị D. Cả ba nhận định trên đều sai B. Chính trị luôn có vai trò chỉ đạo đối với pháp luật 88. Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc thể hiện ý chí của? D. Tổ chức kinh tế B. Tổ chức xã hội C. Tổ chức chính trị - xã hội A. Nhà nước 89. Tính quy phạm phổ biến là đặc tính của? D. Tổ chức xã hội A. Pháp luật C. Tôn giáo B. Đạo đức 90. Căn cứ vào cơ cấu chủ thể thì quan hệ pháp lụat bao gồm những loại nào? C. Có cả hai loại là quan hệ pháp luật song phương và quan hệ pháp luật đa phương B. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật đa phương (nhiều bên) D. Cả ba nhận định trên đều sai A. Chỉ có một loại là quan hệ pháp luật song phương (hai bên) 91. Cơ sở pháp lý của việc truy cứu trách nhiệm pháp lý là gì? B. Là quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền D. Tất cả những nhận định trên đều đúng C. Là quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật A. Là quyết định xử lý của cơ quan nhà nước 92. Cách thức và trình tự thành lập ra các cơ quan quyền lực tối cao của nhà nước, đó là? A. Hình thức chính thể B. Hình thức cấu trúc nhà nước C. Chế độ chính trị D. Hình thức nhà nước 93. Chế tài của quy phạm pháp luật bao gồm những loại nào? C. Chỉ có một loại “chế tài kỷ luật” B. Chỉ có một loại “chế tài vật chất” A. Chỉ có một loại “chế tài hình sự” D. Có cả ba loại chế tài nêu trên 94. Câu nào sau đây đúng với quy định được ghi trong Điều 15 Hiến pháp Việt Nam 1992, đã được sửa đổi, bổ sung? A. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theođịnh hướng XHCN…” C. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh theo định hướng XHCN…” B. B D. “…Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường kết hợp với kế hoạch phát triển kinh tế của nhà nước theo định hướng XHCN…” 95. Chủ thể nào sau đây có quyền ban hành pháp luật? D. Tổ chức tôn giáo B. Đảng chính trị A. Nhà nước C. Mặt trận tổ quốc 96. Bản chất của trách nhiệm pháp lý được hiểu như thế nào? A. Là sự thực hiện chế tài pháp luật đối với chủ thể vi phạm pháp luật khi chủ thể đó thực hiện hành vi vi phạm pháp luật C. Chỉ là trách nhiệm bồi thường thiệt hại của chủ thể vi phạm pháp luật B. Là sự phu ̣c ḥ ồi lại tình trang ban đầu trước khi hành vi vi phạm pháp luật thực hiện D. Cả ba nhận định trên đều đúng 97. Trong nhà nước Xã hội chủ nghĩa, nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây? D. Bảo đảm việc thu thuế đối với mọi tổ chức và cá nhân B. Bảo vệ lợi ích của mọi cá nhân trong xã hội A. Đại diện cho lợi ích của mọi cá nhân trong xã hội C. Duy trì chế độ dân chủ, bình đẳng trong xã hội, dựa trên cơ sở chế độ công hữu về tư liệu sản xuất 98. Hình thức chính thể cộng hòa dân chủ nhân dân là hình thức chính thể của quốc gia? B. Pháp D. Nhật A. Việt Nam C. Đức 99. Thế nào là phá sản trung thực? B. Là trường hợp thủ tục giải quyết phá sản được mở do yêu cầu của các chủ nợ D. Là trường hợp do thủ đoạn của chủ DN nhằm chiếm đoạt tài sản của các chủ nợ A. Là trường hợp chính con nợ yêu cầu mở thủ tục khi thấy nhận thấy mình lâm vào tình trạng phá sản C. Là trường hợp phá sản do những nguyên nhân khách quan hoặc bất khả kháng Time's up # Tổng Hợp