Bộ câu hỏi ôn thi GHK và HK – Phần 1FREEPhương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Sức Khỏe Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Đối tượng trong nghiên cứu cắt ngang thường là: A. Quần thể C. Bệnh nhân D. Người khỏe mạnh B. Cá thể 2. Sắp xếp giá trị khoa học giảm dần của 3 thiết kế nghiên cứu sau đây: 1) Nghiên cứu trường hợp bệnh 2) Nghiên cứu cắt ngang 3) Nghiên cứu thuần tập (cohort) D. 3, 1 và 2 A. 1, 2 và 3 C. 3, 2 và 1 B. 2, 3 và 1 3. Những người tham gia thử nghiệm một thuốc mới thường không được cung cấp thông tin về các điều kiện thí nghiệm vì các lý do sau đây: D. Tất cả ý nêu ra là đúng A. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi ý tưởng chủ quan C. Để đảm bảo điều kiện là như khách quan B. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi sự mong đợi của người đó 4. Sau thành công của thử nghiệm trên lâm sàng của 1 vắc xin mới, nghiên cứu tiếp tục nghiệm lâm sàng giai đoạn I thường có tỷ lệ thành công là? A. Luôn luôn 100% D. Khoảng 50% B. Khoảng 75% C. Khoảng 30% 5. Kỹ thuật thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định tính bao gồm: B. Phỏng vấn (có cấu trúc và không cấu trúc) A. Quan sát C. Bảng khảo sát D. Tất cả các trên đều đúng 6. Vai trò của người hướng dẫn khoa học trong khi sinh viên làm nghiên cứu để viết luận văn tốt nghiệp? B. Tư vấn, hướng dẫn và phản hồi ý kiến của sinh viên C. Thay mặt sinh viên đàm phán với cơ sở y tế để sinh viên được triển khai nghiên cứu A. Kiểm soát và đảm bảo sinh viên tuân thủ đúng lịch trình nghiên cứu và thời hạn luận văn D. Cung cấp cho sinh viên các tài liệu tham khảo 7. Ưu điểm chính của một nghiên cứu thử nghiệm so với một nghiên cứu tương quan là? A. Nghiên cứu thử nghiệm ít có khả năng bị ảnh hưởng bởi các biến độc lập như nghiên cứu tương quan D. Nghiên cứu thử nghiệm có thể chứng minh được các liên hệ nhân - quả rõ ràng hơn B. Nghiên cứu thử nghiệm có thể dễ dàng thực hiện hơn C. Nghiên cứu thử nghiệm có thể thực hiện nhanh hơn 8. Yếu tố nào sau đây cần quan tâm trong khi chọn chủ đề nghiên cứu: C. Cơ hội thành công và ảnh hưởng nếu thành công B. Tính tương thích của chủ đề nghiên cứu với cơ quan tài trợ A. Tính cấp bách của chủ đề nghiên cứu D. Tất cả yếu tố nêu ra đều đúng 9. Nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên một loại thuốc mới thuộc về: B. Nghiên cứu phân tích D. Nghiên cứu thực nghiệm A. Nghiên cứu mô tả C. Nghiên cứu hồi cứu 10. Nghiên cứu cắt ngang là gì? A. Nghiên cứu về một nhóm đối tượng nào đó D. Việc thu thập dữ liệu từ nhiều nhóm nghiên cứu tại nhiều thời điểm khác nhau B. Việc thu thập dữ liệu từ nhiều đối tượng nghiên cứu tại một thời điểm C. So sánh hai hoặc nhiều nhóm đối tượng nghiên cứu trong thời gian ngắn 11. Thiết kế nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất? C. Nghiên cứu bệnh chứng B. Nghiên cứu thực nghiệm không ngẫu nhiên D. Nghiên cứu thuần tập (cohort) A. Nghiên cứu thực nghiệm có ngẫu nhiên 12. Trong nghiên cứu, giá trị và độ tin cậy liên quan đến? A. Giá trị lý thuyết B. Tính diễn dịch của kết quả nghiên cứu D. Tất cả nêu ra đều đúng C. Đăng nghiên cứu trong một tập san khoa học 13. Các hình thức nào sau đây là hình thức trình bày kết quả nghiên cứu của sinh viên? B. Luận văn tốt nghiệp trong nghiên cứu của sinh viên C. Tóm tắt trình bày ở hội nghị khoa học hay bài báo khoa học trong tập săn khoa học A. Báo cáo kết quả nghiên cứu cho cơ sở y tế triển khai nghiên cứu D. Tất cả đều đúng 14. Giá trị suy luận căn nguyên thấp nhất trong thiết kế nghiên cứu nào sau đây? D. Cắt ngang A. Thực nghiệm C. Bệnh - chứng B. Thuần tập (cohort) 15. Mục tiêu chính của nghiên cứu tương quan (correlational study) là? D. Can thiệp trên cộng đồng B. Hình thành giả thuyết nhân quả C. Chứng minh giả thuyết nhân quả A. Kiểm định giả thuyết nhân quả 16. Lý thuyết có trước hay nghiên cứu thực tế có trước? D. Câu hỏi này vô nghĩa vì không thể có cái này mà không có cái kia B. Nghiên cứu có trước vì đó là cách duy nhất để có thể phát triển một lý thuyết A. Lý thuyết có trước vì nếu không có lý thuyết nghiên cứu đang làm việc trong bóng tối C. Tùy thuộc vào quan điểm của nhà nghiên cứu 17. Nghiên cứu so sánh tác dụng của 1 thuốc mới (Thuốc A) với thuốc B thì phát biểu nào sau đây phù hợp cho giả thuyết H₁ (Alternative Hypothesis)? D. Tất cả nêu ra là đúng C. Thuốc A tác dụng kém hơn thuốc B A. Thuốc A tác dụng khác thuốc B B. Thuốc A tác dụng cao hơn thuốc B 18. Sau thành công của thử nghiệm lâm sàng ở giai đoạn 2, nghiên cứu tiếp tục thử nghiệm ở giai đoạn 3 thường có tỷ lệ thành công là? B. Khoảng 75% A. Luôn luôn 100% D. Khoảng 25% C. Khoảng 50% 19. Tỷ số chênh (OR: Odd Ratio) trong nghiên cứu bệnh chứng là ước tính của tỷ số nguy cơ (RR: Risk Ratio), trong các tỷ lệ M C B NH sau đây thì tỷ lệ nào có OR ước tính RR chính xác nhất? C. 10% D. 50% B. 5% A. 1% 20. Đặc điểm nào là cần thiết cho một nghiên cứu khoa học: D. Tất cả đều đúng A. Tính lặp lại (Replicability) C. Tính phản nghiệm (Falsifiability) B. Tính chính xác (Precision) 21. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần giới thiệu (introduction) phải? B. Phát biểu được vấn đề nghiên cứu (câu hỏi / giả thuyết nghiên cứu) A. Thể hiện tính cấp thiết của đề tài khoa học D. Tất cả trên là đúng C. Trình bày được trạng kiến thức hiện tại vấn đề nghiên cứu và thu hẹp chủ đề đến vấn đề cụ thể của nghiên cứu 22. Các nguồn tài liệu cho nghiên cứu có thể tìm được từ: A. Ý kiến của người hướng dẫn khoa học B. Báo chí C. Tài liệu tham khảo trên các đề cương nghiên cứu tương tự D. Tất cả các điều nêu trên là sai 23. Trong báo cáo nghiên cứu, phần tổng quan khoa học (bao gồm việc nghiên cứu tài liệu và các công trình liên quan) nên đưa vào? D. Ngay trước phần "tài liệu tham khảo" (references) B. Ngay sau phần "Giới thiệu" (introduction) C. Ngay trong phần "Phương pháp" (research method) A. Ngay phần đầu của báo cáo 24. Báo cáo một loạt trường hợp bệnh bị dị ứng với 1 thuốc mới là thiết kế? B. Nghiên cứu hồi cứu A. Nghiên cứu dọc theo thời gian C. Nghiên cứu thực nghiệm D. Nghiên cứu mô tả 25. Yếu tố nào sau đây cần có để bảo đảm giá trị của nghiên cứu khoa học: A. Mẫu nghiên cứu phải đại diện C. Mù đối tượng nghiên cứu B. Tính ngẫu nhiên khi chọn nhóm chứng để so sánh D. Tất cả yếu tố nêu ra đều đúng 26. Khi nói đến tính giá trị (validity) của một nghiên cứu, tức là đề cập đến: A. Có hay không có mối quan hệ nhân – quả giữa hai biến số C. Mức độ mà nhà nghiên cứu đánh giá đây là nghiên cứu có giá trị và đáng giá D. Mức độ chính xác của các cách đo lường dựa trên các khái niệm cơ bản B. Kết quả có hay không liên quan đến cuộc sống hàng ngày của người tham gia nghiên cứu 27. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ứng dụng thì nghiên cứu "Thực trạng về phối hợp thuốc trong điều trị bệnh nhân" thuộc lĩnh vực? C. Nghiên cứu hành vi ứng xử D. Tất cả ý trên là đúng A. Nghiên cứu y - sinh học B. Nghiên cứu các dịch vụ y tế 28. Trong quy trình nghiên cứu, bước nào sau đây là quan trọng nhất? A. Câu hỏi/ giả thuyết nghiên cứu B. Thiết kế nghiên cứu C. Thu thập số liệu D. Giải thích kết quả 29. Khi một nghiên cứu B lặp lại nghiên cứu A (cùng phương pháp, đối tượng nghiên cứu, cách đo lường,...) nhưng kết quả không giống với nghiên cứu A, kết quả nghiên cứu A được nhận định là? D. Có thể chấp nhận được A. Không có tính trung thực C. Không có tính tương quan B. Không có ý nghĩa thống kê 30. Nghiên cứu so sánh tác dụng của 1 thuốc mới (Thuốc A) với thuốc B thì phát biểu nào sau đây phù hợp cho giả thuyết H₀ (Null Hypothesis)? B. Thuốc A tác dụng cao hơn thuốc B C. Thuốc A tác dụng kém hơn thuốc B A. Thuốc A tác dụng tương đương thuốc B D. Tất cả ý nêu ra là đúng 31. Phân loại nghiên cứu theo lĩnh vực ứng dụng thì nghiên cứu "Kiến thức và thực hành của sinh viên về sử dụng thuốc kháng sinh" thuộc lĩnh vực? C. Nghiên cứu hành vi ứng xử B. Nghiên cứu các dịch vụ y tế A. Nghiên cứu y - sinh học D. Tất cả ý trên là đúng 32. Để kiểm định giả thuyết nhân quả thì có thể sử dụng thiết kế nghiên cứu nào sau đây: C. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc D. Nghiên cứu sinh thái A. Nghiên cứu cắt ngang B. Nghiên cứu thuần tập (cohort) 33. Nghiên cứu mô tả thường mô tả vấn đề nghiên cứu theo các câu hỏi nào bắt đầu bằng chữ W (trong tiếng Anh) là? B. What, when và where C. Which, when và where A. Who, when và where D. Tất cả đều đúng 34. So sánh giá trị khoa học của tỷ số chênh (OR: Odd Ratio) trong nghiên cứu bệnh chứng với tỷ số nguy cơ (RR: Risk Ratio) trong thiết kế nghiên cứu thuần tập (cohort)? A. Giá trị OR tương đương RR C. Giá trị OR cao hơn RR D. Tất cả đều đúng B. Giá trị OR thấp hơn RR 35. Số lần khảo sát đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu cắt ngang theo quy định hiện nay là? B. Nhiều lần D. Tất cả đều đúng A. Một lần C. Một lần hoặc nhiều lần tùy vào mục tiêu nghiên cứu 36. Mục tiêu chính của nghiên cứu chùm trường hợp bệnh (case series) là? D. Can thiệp trên cộng đồng A. Kiểm định giả thuyết nhân quả B. Hình thành giả thuyết nhân quả C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ 37. Một tổng quan tài liệu được xem là tốt khi nó? A. Tổng hợp được tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trên cùng 1 câu hỏi/ đề tài nghiên cứu C. Đưa ra được những điểm mạnh và điểm yếu của các nghiên cứu trước D. Tất cả trên là đúng B. Trình bày được hiện trạng kiến thức hiện tại của vấn đề nghiên cứu 38. Nghiên cứu đo lường tác dụng phụ của một vắc xin là: C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research) A. Nghiên cứu cơ bản (basic research) D. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) B. Nghiên cứu thăm dò (exploratory research) 39. Một nghiên cứu có độ tin cậy (reliability) có nghĩa là: C. Các phát hiện có thể được khái quát hóa cho các bối cảnh xã hội khác nhau B. Các phương cách đo lường đưa ra cho các khái niệm ổn định trong các bối cảnh khác nhau A. Nghiên cứu do một nhà nghiên cứu có nhiều kinh nghiệm và đáng tin cậy tiến hành D. Các phương pháp nghiên cứu được nêu rõ ràng để nghiên cứu có thể được lặp lại 40. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần kết luận phải? C. Nêu ra các câu hỏi để hướng đến nghiên cứu bổ sung B. Trình bày các điểm mạnh và yếu của kết quả đạt được A. Đánh giá và tổng kết những gì mà nghiên cứu đạt được D. Tất cả các điều nêu trên 41. Khi lập kế hoạch thực hiện nghiên cứu về sức khỏe, tốt nhất là? B. Thực hiện một nghiên cứu thí điểm trước khi bị tiến hành nghiên cứu thực sự D. Tạm quên lý thuyết vì nghiên cứu là công việc rất thực tế C. Làm quen với tài liệu khoa học về chủ đề dự tính nghiên cứu A. Tiếp cận chủ đề với tinh thần cởi mở 42. Điều nào sau đây là một đặc điểm cần thiết NHẤT trong một nghiên cứu khoa học? B. Khả năng lặp lại cho các nghiên cứu khác A. Nhu cầu đặc trưng của đề tài khoa học D. Tất cả trên là đúng C. Tính giá trị của khoa học 43. Thiết kế nghiên cứu khoa học là gì? B. Sự lựa chọn giữa việc sử dụng các phương pháp định tính hoặc định lượng D. Một kế hoạch chi tiết cho tất cả giai đoạn thu thập và phân tích dữ liệu C. Hình thức mà nghiên cứu trình bày kết quả như dạng đồ thị hay bảng số liệu A. Cách tiến hành nghiên cứu tại thực địa mà không cần cơ sở về lý thuyết 44. Nghiên cứu trong đó so sánh số mắc sốt xuất huyết hàng tháng với lượng mưa và nhiệt độ một thành phố là? D. Nghiên cứu thực nghiệm C. Nghiên cứu thử nghiệm A. Nghiên cứu mô tả B. Nghiên cứu phân tích 45. Một nguồn thông tin được xem là có tính khoa học để là? C. Được công bố bởi một nhóm chuyên gia nổi tiếng trên thế giới B. Được phản biện bởi các chuyên gia A. Được công bố bởi một trường đại học nổi tiếng trên thế giới D. Tất cả trên là đúng 46. Tiêu chí nào sau đây nên có trong tiêu đề của một đề cương nghiên cứu? D. Tất cả đều ra điều đúng A. Từ khóa của nghiên cứu B. Ngắn gọn C. Tên hiện phương pháp nghiên cứu 47. Mục đích của tổng quan tài liệu, NGOẠI TRỪ: D. Tìm kiếm thông tin, ý tưởng, phương pháp phù hợp cho nghiên cứu của mình A. Xác định khoảng trống trong ý văn về vấn đề muốn nghiên cứu C. Xác định các phương pháp nghiên cứu khác có thể được thực hiện trong tương lai, tránh trùng lặp B. Tổng hợp các nghiên cứu có thiết kế khác nhau có liên quan đến vấn đề muốn nghiên cứu 48. Có 3 thiết kế nghiên cứu là: 1) Thuần tập (cohort) 2) Bệnh chứng 3) Cắt ngang. Giá trị suy luận căn nguyên giảm dần theo thiết kế là? A. 1, 2 và 3 C. 2, 1 và 3 D. 3, 2 và 1 B. 1, 3 và 2 49. Mục đích của giai đoạn 2 của nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng 1 thuốc mới là? D. Cả 3 ý trên là đúng A. Đánh giá tính an toàn của thuốc B. Đánh giá hiệu quả của thuốc C. Đánh giá hiệu quả và tác dụng phụ 50. Nghiên cứu đo lường hiệu quả của một vắc xin là: C. Nghiên cứu mô tả (Descriptive research) B. Nghiên cứu thăm dò (exploratory research) A. Nghiên cứu cơ bản (basic research) D. Nghiên cứu giải thích (Explanatory research) 51. Quy trình thu thập, đọc và phân tích tài liệu để viết tổng quan (PQRS), quan trọng nhất là ở khâu: A. Đọc lướt tóm tắt bài bào để định hình nội dung của bài này trước khi đọc tiếp toàn văn D. Tất cả đều đúng B. Đặt ra các câu hỏi liên quan đến chủ đề khi đọc toàn văn bài báo C. Đọc và tóm tắt nội dung bài báo theo lối hành văn của mình 52. Một bản tin thông báo về một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng vắc xin mới phòng bệnh COVID-19 với "Hàng trăm người tình nguyện" tham gia. Theo bạn thì nghiên cứu thử nghiệm vắc xin này thường ở giai đoạn nào? B. Giai đoạn 2 C. Giai đoạn 3 D. Giai đoạn 4 A. Giai đoạn 1 53. Khi viết báo cáo cho một tạp chí khoa học, phần thân bài phải? B. Có bố cục rõ ràng A. Mô tả và đánh giá từng nguồn tài liệu tham khảo C. Có mô tả phương pháp hay lý thuyết tiếp cận và đánh giá kết quả D. Có so sánh các yếu tố quan trọng 54. Những quy định nào sau đây có thể yêu cầu cho một luận văn tốt nghiệp Khoa Y, Trường Đại học Quốc Gia? C. Số lượng từ hay số trang của luận văn A. Có hay không có phần tóm tắt nghiên cứu D. Tất cả những điều trên B. Định dạng tài liệu tham khảo theo quy định 55. Số lần khảo sát đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu thuần tập (cohort) theo mục tiêu nghiên cứu thường là? D. Tất cả đều đúng C. Một lần hoặc nhiều lần tùy vào mục tiêu nghiên cứu B. Nhiều lần A. Một lần Time's up # Đề Thi# Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng