Tổng phân tích nước tiểu, chuyển hóa hemoglobin và xét nghiệm liên quan đến bệnh lý gan mậtQuiz cục súcFebruary 18, 2025 1. Nguyên tắc định lượng ALT/GPT: D. Tất cả đều đúng C. Dựa trên phản ứng của cơ thể với chất thử để tìm men ALT B. Dùng phương pháp pha loãng dần huyết cầu để xác định hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT 2. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men aspartate aminotransferase theo khuyến cáo của IFCC là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? B. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu D. Phản ứng định lượng GOT máu A. Phản ứng định lượng GPT máu C. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần 3. Đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 khi nào cần làm xét nghiệm nước tiểu: A. Ít nhất 1 năm 1 lần D. Ít nhất 1 lần sau 5 năm khi phát hiện bệnh C. Ngay khi phát hiện bệnh B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần 4. Câu nào sau đây sai về phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu? B. Sau 2 phút mới có màu thì phản ứng gọi là âm tính D. Tiểu ra hồng cầu xảy ra trong trường hợp truyền nhầm nhóm máu A. Còn gọi là phản ứng Mayer C. Nếu có hồng cầu trong nước tiểu thì kết luận có máu trong nước tiểu 5. Đánh giá tiểu máu vi thể trên xét nghiệm cặn Addis khi: C. 5000-30000/phút B. <5000/phút A. 1000-5000/phút D. >30000/phút 6. Giá trị bình thường của bilirubin trực tiếp là: B. <2 mg/dL C. 1 - 8 mg/dL A. 0 - 0,2 mg/dL D. >4 mg/dL 7. Độ tuyến tính của ALT là bao nhiêu? C. 3,84-390 U/L D. 4,4-360 U/L B. 0-20 mg/dl A. 0,18-23 mg/dl 8. Đâu không phải là nguyên nhân gây kiềm hoá nước tiểu: A. Dùng lợi tiểu C. Nôn ói B. Ăn chay D. Suy thận cấp 9. Nói về tiêu chuẩn của lọ nước tiểu, cho các phát biểu sau: (1) Lọ bằng thuỷ tinh hữu cơ. (2) Lọ sạch, không dị vật. (3) Lọ kín, không chứa các chất phản ứng được với nước tiểu. (4) Thể tích tối thiểu 30 ml, đường kính miệng lọ tối thiểu 2 cm. (5) Sử dụng 1 lần. Có bao nhiêu câu sai? B. 3 A. 2 C. 4 D. 1 10. IFCC là viết tắt của: D. Hiệp hội quốc tế hóa học lâm sàng C. Hiệp hội lâm sàng tim mạch học B. Hiệp hội tim mạch thế giới A. Hiệp hội huyết học lâm sàng quốc tế 11. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin hỗn hợp? A. Hội chứng Gilbert D. Ung thư đường mật B. Viêm gan virus cấp C. Thuốc Rifamycin 12. Đâu không phải là một hiện tượng có thể xảy ra khi bảo quản nước tiểu quá lâu: A. Vi trùng phát triển C. Nước tiểu bị acid hoá D. Giảm đường, bilirubin, keton, urobilinogen B. Nước tiểu bị đục 13. Trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu, bước nào sau đây sai? D. Rót nước tiểu ngay vào ống ly tâm với khoảng 2/3 ống A. Quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 15 phút C. Nhuộm cặn lắng dưới đáy ống nghiệm bằng cách nhỏ 1 giọt sternheiner malbin staining B. Lắc nhẹ bình nón/lọ nước tiểu để các cặn phân tán đều 14. Vàng da trước gan có đặc điểm nào sau đây? D. Không có đáp án đúng A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng C. GT bình thường, bilirubin TT tăng 15. Trong vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh, trong máu: A. Tăng biliverdin C. Tăng urobilinogen D. Tăng bilirubin liên hợp B. Tăng bilirubin tự do 16. Đâu không phải là nguyên nhân gây toan hoá nước tiểu: A. Tiêu chảy nặng C. Nhịn đói B. Ăn chay D. Toan chuyển hoá 17. Trong trường hợp vàng da tại gan, biểu hiện xét nghiệm: D. Tăng cả bilirubin tự do và liên hợp C. Tăng bilirubin liên hợp trong máu B. Nồng độ bilirubin máu bình thường A. Tăng bilirubin tự do trong máu 18. Thuốc thử trong phản ứng Mayer gồm, NGOẠI TRỪ: B. HCl A. Phenolphtalein C. Bột kẽm D. Nước cất 19. Phản ứng định lượng GOT máu có đặc điểm nào sau đây? B. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men ALT D. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men ALT A. Dùng phương pháp động học đa điểm để xác định hoạt độ men AST C. Dùng phương pháp pha loãng dần để định lượng hoạt độ men AST 20. Tiểu protein (+) giả trong các trường hợp, NGOẠI TRỪ: D. Tiểu mủ, tiểu máu đại thể A. pH>7 C. Có nhiều đạm trọng lượng phân tử thấp B. Nước tiểu để lâu, cô đặc 21. Triglycerid > 2g/dL có thể ảnh hưởng đến kết quả của thí nghiệm: (1) Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần. (2) Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu. (3) Phản ứng định lượng GPT máu. (4) Phản ứng định lượng GOT máu. Có bao nhiêu câu đúng? B. 2 A. 1 C. 3 D. 4 22. Phản ứng định lượng GPT máu có độ tuyến tính là: A. 0-20 mg/dL D. 0,18-23 mg/dL B. 4,4-360 U/L C. 3,84-390 U/L 23. Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu: D. Gặp trong lao thận A. Thường xuyên C. Gặp trong tắc ống mật chính B. Gặp trong bệnh sốt rét 24. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là: D. Dưới 3 giờ B. Từ 2 - 3 giờ A. Dưới 2 giờ C. Từ 3 - 4 giờ 25. Cho phương trình phản ứng định lượng GOT máu: 2-Oxoglutarate + X → L-glutamate + Oxaloacetate.Tăng hoạt độ ALT huyết thanh Cho biết chất X là gì? B. L-aspartate C. NADH D. Pyruvate A. L-alanine 26. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, bước sóng và nhiệt độ lần lượt là: C. 546nm, 70°C A. 546nm, 37°C D. 660nm, 70°C B. 660nm, 37°C 27. Khi xét nghiệm, thể tích nước tiểu tối thiểu cần lấy là: C. 7-14 ml B. 5-10 ml A. 10-12 ml D. 20-25 ml 28. Bilirubin gluconat phản ứng trực tiếp với muối sulphodiazonium hình thành phức màu azobilirubin. Màu của azobilirubin hình thành được đo ở bước sóng 540-550nm tỷ lệ thuận với nồng độ bilirubin toàn phần trong mẫu thử. Đây là nguyên tắc của thí nghiệm nào sau đây? C. Phản ứng tìm hemoglobin trong nước tiểu A. Phản ứng định lượng bilirubin trực tiếp D. Phản ứng định lượng GPT máu B. Phản ứng định lượng bilirubin toàn phần 29. Chỉ số AST bình thường ở nam là: A. ≤ 35 U/L B. ≤ 31 U/L C. ≤ 45 U/L D. ≤ 34 U/L 30. Hemoglobin (ngay cả khi bị biến tính) có tác dụng như peroxydase (hay catalase) giải phóng oxy hoạt động từ hydroperoxyt. Oxy này có khả năng oxy hóa 1 số thuốc thử để cho những màu đặc biệt. A. Đúng B. Sai 31. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước tiểu: B. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu D. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu C. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu A. 08 giọt formol 10 % cho 300 ml nước tiểu 32. Nồng độ ALT giảm trong trường hợp nào? A. Thiếu vitamin B6 C. Viêm gan siêu vi B. Nhồi máu cơ tim D. Viêm tụy cấp 33. Một bệnh nhân bị viêm gan siêu vi cấp có thể có những đặc điểm nào sau đây? 1. Vàng da, vàng mắt. 2. Nước tiểu không vàng sậm. 3. Nước tiểu vàng sậm. 4. Bilirubin liên hợp trong máu tăng. 5. Bilirubin tự do trong máu tăng. Chọn tập hợp đúng: D. 2, 4, 5 A. 1, 2, 4 C. 1, 2, 5 B. 3, 4, 5 34. Nghi ngờ tiểu đạm cầu thận trong trường hợp nào sau đây: D. (+++): 300-1000 mg/dL B. (+): 30-100 mg/dL A. Vết: 10-30 mg/dL C. (++): 100-300 mg/dL 35. Đối với người có nguy cơ cao mắc bệnh thận mạn cần làm xét nghiệm nước tiểu: C. Làm xét nghiệm nước tiểu ngay B. Mỗi 6-12 tháng 1 lần A. Ít nhất 1 lần/năm D. Ít nhất 1 lần trong vòng 5 năm 36. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm phản ứng định lượng GPT máu? B. Bilirubin >10mg/dl A. Hemoglobin >2,5g/l D. Bilirubin >20mg/dl C. Triglycerid >1g/dl 37. Trụ tế bào biểu mô thường gặp trong bệnh cảnh nào sau đây: A. Hội chứng thận hư B. Viêm cầu thận cấp D. Hoại tử ống thận cấp C. Viêm ống thận kẽ cấp 38. Bệnh nhân vàng da tắc mật, kết quả xét nghiệm nào KHÔNG phù hợp? B. Tăng hoạt độ Phosphatase kiềm huyết thanh A. Tăng nồng độ cholesterol máu toàn phần huyết thanh D. Tăng Urobilinogen trong nước tiểu C. Tăng Bilirubin trực tiếp trong nước tiểu 39. Nguyên nhân nào sau đây gây tăng Bilirubin trực tiếp chiếm ưu thế? D. Sốt rét C. Hội chứng Dubin - Johnson B. Hội chứng Crigler - Najjar A. Bệnh Thalassemia 40. Chọn câu đúng: C. Vàng niêm mạc và vàng da bắt đầu xuất hiện trong trường hợp bệnh lý khi bilirubin toàn phần lớn hơn 20 mg/L A. Nồng độ bilirubin toàn phần trong huyết thanh người bình thường là: 0,05 - 0,1 g/L B. Khi bilirubin tự do cao trong máu sẽ được đào thải qua nước tiểu D. Bilirubin khi di chuyển trong máu phải kết hợp với albumin 41. Vàng da tại gan do các nguyên nhân, NGOẠI TRỪ: A. Viêm gan D. Ung thư gan C. Sốt rét B. Xơ gan 42. Bước sóng trong định lượng AST là: A. 340nm C. 760nm D. 290nm B. 540nm 43. Muốn phân biệt tiểu có màu đỏ là do có Hb hay hồng cầu cần phải ly tâm soi cặn nước tiểu. A. Đúng B. Sai 44. Cặn vô cơ bình thường, vô định hình trong thí nghiệm cặn lắng nước tiểu là: D. Tinh thể Tyrosine C. Tinh thể acid uric A. Amorphous phosphat B. Tinh thể calcium oxalat 45. Vàng da sau gan: C. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng hoặc bình thường B. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT bình thường D. Bilirubin GT bình thường, bilirubin TT tăng A. Bilirubin GT tăng, bilirubin TT tăng 46. Trong các nguyên nhân dưới đây, đâu không phải là nguyên nhân làm cho nước tiểu ưu trương: D. Uống ít nước A. Dùng lợi tiểu C. Đạm niệu B. Mất nước 47. Bảo quản thuốc thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, CHỌN CÂU SAI: A. Ổn định trong 1 ngày bảo quản ở 2 - 8°C D. Dung dịch hoạt động bảo quản được 3 ngày ở 2 - 8°C B. Dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích 50R + 1R2 C. Tránh lây nhiễm và tránh ánh sáng 48. Tổng phân tích nước tiểu không bao gồm: C. Khảo sát thành phần hóa học B. Quan sát vi thể A. Quan sát đại thể D. Khảo sát thay đổi lý tính 49. Định lượng nào đo bằng phương pháp động học? C. ALT B. AST D. Tất cả đều đúng A. Amylase 50. Trong số những trường hợp bệnh lý vàng da sau đây, bệnh nào làm tăng bilirubin trực tiếp trong huyết thanh? A. Sốt rét C. Truyền nhầm nhóm máu D. Thiếu enzym glucuronyl transferase B. Thiếu men G6PD 51. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: C. 50R1 + 50R2 B. 50R1 + 1R2 A. 100R1 + 1R2 D. 100R1 + 50R2 52. Soi cặn lắng nước tiểu trung bình khảo sát trên bao nhiêu quang trường: B. 5-10 C. 20-30 D. 1-5 A. 10-20 53. Enzyme xúc tác tạo bilirubin liên hợp: D. Glucuronyl transferase A. Acetyl transferase C. Amino transferase B. Carbamyl transferase 54. Bilirubin toàn phần có giá trị bình thường ở trẻ sơ sinh 1 ngày tuổi (sinh đủ tháng) là bao nhiêu? A. 2 - 6 mg/dL C. 4 - 8 mg/dL D. 1 - 8 mg/dL B. 6 - 12 mg/dL 55. Để phân biệt đái máu do tán huyết hay đái máu do sỏi bàng quang, ta dùng phản ứng: C. Fehling D. Cặn lắng nước tiểu A. Mayer B. Molish 56. Bảo quản mẫu thử trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần: B. 1 ngày ở 2 - 8°C D. Tất cả đều sai A. 7 ngày ở 15 - 25°C C. Ở -20°C bảo quản được 6 tháng 57. Định lượng GOT, GPT bằng phương pháp động học là do sự thay đổi mật độ quang theo thời gian dựa trên sự tạo thành NAD⁺. B. Sai A. Đúng 58. Phát biểu sai về phương pháp soi tươi cặn lắng nước tiểu: A. Ly tâm 10-15ml nước tiểu B. Quay ly tâm 2000 vòng/1 phút D. Lấy 10ml cặn lắng soi tươi C. Thời gian quay trong 5 phút 59. Khi viêm gan thì xét nghiệm có thể thấy: A. Enzym AST và amylase tăng cao C. Enzym AST và ALT tăng cao D. AST và CK tăng cao B. Enzym ALT và lipase tăng cao 60. Độ tuyến tính của thí nghiệm định lượng bilirubin toàn phần là bao nhiêu mg/dL? C. 36 D. 40 B. 23 A. 0 61. Mẫu thử trong phản ứng định lượng AST máu có đặc điểm: D. Mẫu thử mất hoạt tính men 10% sau 3 ngày ở 2-8°C C. Mẫu thử ổn định trong 3 tháng ở -20°C A. Huyết thanh đã tán huyết B. Huyết cầu chống đông bằng heparin hay EDTA 62. Trong phản ứng định lượng bilirubin trực phần, dung dịch hoạt động pha theo tỷ lệ thể tích: C. 50R1 + 50R2 A. 100R1 + 1R2 D. 100R1 + 50R2 B. 50R1 + 1R2 63. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy: C. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy A. Nước tiểu 24 giờ B. Nước tiểu trong ngày D. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm 64. Trong phản ứng định lượng bilirubin toàn phần, thuốc thử R1, R2 là: C. R1: Cetrimonium bromid A. R1: Tris Buffert (pH 7.8) D. R2: Phenolphtalein B. R2: Sodium nitrit 65. Nếu có Hb trong nước tiểu thì sau phản ứng Mayer sẽ xuất hiện màu gì? A. Đỏ B. Vàng C. Xanh D. Nâu Time's up