2025 – Bùa ôn thi kết thúc học phầnQuiz cục súcJuly 9, 2025 1. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi: B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại D. Cả 3 ý trên đều sai C. Lương biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi A. Lượng biến đổi trong giới hạn độ 2. Chọn câu ĐÚNG: Những điều kiện tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác? B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đại lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị xã hội độc lập C. Thực tiễn Cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp D. Các phán đoán kia đều đúng 3. Quan niệm cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây? A. Duy vật C. Nhị nguyên luận B. Duy tâm 4. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào? B. Duy tâm A. Duy vật C. Nhị nguyên luận 5. Chọn câu SAI: Chủ nghĩa Mác Lênin là gì? B. Là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn Cách mạng D. Là học thuyết của Mác, Ăngghen và Lênin về xây dựng chủ nghĩa cộng sản C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người A. Chủ nghĩa Mác Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của Mác, Anghen và sự phát triển của Lênin 6. Đâu KHÔNG PHẢI là đặc trưng của sự phủ định siêu hình: A. Do sự tác động can thiệp từ bên ngoài B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật hiện tượng C. Cản trở hoặc xóa bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật hiện tượng 7. Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác, ...? B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau 8. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào? D. Sinh học B. Cơ học A. Xã hội C. Vật lý 9. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm: C. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học D. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học B. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học A. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của triết học 10. C.Mác viết : “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định chuyển hóa thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này Mác bàn về: A. Nguồn gốc động lực của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng D. Cả 3 phương án trên C. Xu thế phát triển của sự vật hiện tượng 11. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào: B. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào C. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không 12. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học: D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có chủ nghĩa xã hội C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hóa A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả 13. Trong những câu dưới đây, câu nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến biến chất đổi: A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Nhổ một sợi tóc thành hói C. Đánh bùn sang ao D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ 14. Hiểu như thế nào là KHÔNG ĐÚNG về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học: B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau làm tiền đề tồn tại cho nhau A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất C. Không có mặt này thì không có mặt kia 15. Mâu thuẫn triết học là: C. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau A. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau D. Cả 3 ý trên B. Hai mặt đối lập thống nhất với nhau 16. Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống : "... là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng” B. Phương pháp hình thức C. Phương pháp lịch sử A. Phương pháp luận biện chứng D. Phương pháp luận siêu hình 17. Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào? C. Hóa học B. Vật lý D. Sinh học A. Cơ học 18. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng của: D. Vật lý B. Sử học C. Toán học A. Triết học 19. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào: D. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồn tại C. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau A. Các mặt đối lập còn tồn tại B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác 20. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biến chứng? D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “thầy bói xem voi” A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người mỗi việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng 21. Cái mới theo nghĩa triết học là: C. Cái phức tạp hơn cái trước D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước B. Cái ra đời sau so với cái trước A. Cái mới lạ so với cái trước 22. Đâu KHÔNG PHẢI đặc trưng của sự phủ định biện chứng: C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật hiện tượng A. Là sự phủ định có tính khách quan 23. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào: C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập D. Cả 3 ý trên đều đúng B. Sự điều hòa mâu thuẫn 24. Lênin viết : "Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn và không va vấp, không đổi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là ĐÚNG? B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng D. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ C. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc 25. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là: D. Cả 3 phương án trên đều đúng C. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ bài trừ lẫn nhau A. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hóa cho nhau B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bỏ, gạt bỏ nhau 26. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào: B. Vật lý A. Cơ học C. Hóa học D. Sinh học 27. Khoảng giới hạn mà trong đó có sự biến đổi về lượng chưa dẫn đến sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng là: D. Độ B. Bước nhảy C. Lượng A. Điểm nút 28. Môn khoa học nào sau đây KHÔNG thuộc Chủ nghĩa Mác Lênin? D. Chủ nghĩa Xã hội khoa học C. Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam B. Kinh tế chính trị Mác Lênin A. Triết học Mác Lênin 29. Lênin viết : "Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về: B. Điều kiện của sự phát triển C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng A. Nội dung của sự phát triển D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 30. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật hiện tượng tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó và phân biệt với cái khác là: C. Lượng B. Chất D. Độ A. Điểm nút 31. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào KHÔNG PHẢI là mâu thuẫn theo quan niệm triết học: D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu lầm lẫn nhau B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng 32. V.I.Lênin viết: "Sự phát triển là một cuộc \'đấu tranh\' giữa các mặt đối lập”. Câu đó bàn về: B. Điều kiện của sự phát triển A. Nội dung của sự phát triển C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng D. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 33. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật hiện tượng là gì? B. Phủ định biện chứng C. Phủ định siêu hình A. Phủ định D. Diệt vong 34. Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật hiện tượng nào KHÔNG tồn tại khách quan: C. Ma trơi A. Từ trường trái đất D. Diêm vương B. Ánh sáng 35. Sự vận động nào sau đây KHÔNG phải là sự phát triển: D. Học cách học → Học như là không học → Không học nhưng không gì không học cả → biết cách học C. Học lực yếu → Học lực trung bình → Học lực khá A. Bé gái → Thiếu nữ → Người phụ nữ trưởng thành → Bà già B. Nước bốc hơi → Mây → Mưa → Nước 36. Tồn tại khách quan là: C. Con người có thể nhận thức được A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người D. Cả 3 ý trên đều đúng B. Không phụ thuộc ý thức 37. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: C. Sự tiến hóa B. Sự phát triển D. Sự tuần hoàn A. Sự tăng trưởng 38. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây: D. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa Trời B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên 39. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là: C. Lượng A. Điểm nút B. Bước nhảy D. Độ 40. Con người CÓ thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở: B. Theo ý muốn của con người D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan C. Tôn trọng quy luật khách quan A. Sự tồn tại của thế giới khách quan 41. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là: A. Sự phát triển B. Sự vận động D. Sự đấu tranh C. Mâu thuẫn 42. Vấn đề cơ bản của triết học: D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình A. Quan hệ giữa vật chất và vận động B. Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức 43. Quan niệm nào sau đây phản ánh ĐÚNG nguồn gốc con người: A. Bà nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và phát triển với môi trường tự nhiên B. Tổ tiên loài người là ông Adam và bà Eva 44. Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào? D. Sự vật hiện tượng vẫn tồn tại A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực C. Sự vật hiện tượng phát triển B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật hiện tượng khác 45. Chọn câu ĐÚNG: Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác: B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh tư tưởng xã hội chủ nghĩa Pháp A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiobắc, Kinh tế học Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, triết học cổ điển Đức D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp 46. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: B. Con người vừa có thể nhận thức vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan A. Con người không thể nhận thức được thế giới quan C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con chưa nhận thức được mà thôi 47. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động: D. Xã hội A. Hóa học B. Vật lý C. Cơ học 48. Mặt đối lập của mâu thuẫn là: D. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng chúng không chấp nhận nhau C. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng chúng phát triển theo cùng một chiều B. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật hiện tượng chúng đi theo chiều hướng khác nhau A. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm... của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau 49. Em KHÔNG đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện học sinh cần phải: A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp B. Cái dễ không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được C. Kiên trì nhẫn nại không chùn bước trước những vấn đề khó khăn D. Tích lũy dần dần 50. Hiểu như thế nào là ĐÚNG về mâu thuẫn triết học: C. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật hiện tượng khác 51. Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào: B. Sinh học C. Vật lý D. Cơ học A. Hóa học 52. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình? A. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây D. Theo quan niệm Isaac Newton, thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thế mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu B. Tiến lên phía trước là quay lại điểm ban đầu 53. Câu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi B. Chất quy định lượng C. Mỗi lương có chất riêng của nó D. Chất và lượng luôn có tác động lẫn nhau 54. Chọn phương án thích hợp điền vào: "... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển” C. Phương pháp luận siêu hình A. Phương pháp luận logic D. Phương pháp thống kê B. Phương pháp luận biện chứng 55. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì: D. Cả hai cùng biến đổi nhanh chóng C. Cả hai cùng biến đổi từ từ A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng 56. Các sự vật hiện tượng vật chất tồn tại được là do: A. Chúng luôn luôn vận động B. Chúng luôn luôn biến đổi C. Chúng đứng yên D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng 57. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, "giỏi”... để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì? C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ D. Khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích lũy rèn luyện được B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ A. Điểm số kiểm tra hằng ngày 58. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là: B. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ A. Cái mới ra đời giống như cái cũ D. Cả 3 phương án trên đều sai 59. Quan niệm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người? A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên D. Con người có thể cải tạo xã hội C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn 60. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển quy mô tốc độ vận động của sự vật hiện tượng là: D. Độ C. Lượng B. Chất A. Mặt đối lập Time's up