Đề thuộc bài – Tổ chức hệ thống ngành điều dưỡngFREEQuản lý điều dưỡng Y Hải Phòng 1. Việc thành lập Phòng Điều dưỡng ở mỗi tỉnh, thành được xem là cần thiết xuất phát từ nhu cầu nào? A. Củng cố và nâng cao chất lượng công tác điều dưỡng ở các cơ sở C. Phối hợp với các trường y tế để đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng B. Thực hiện chỉ đạo của Bộ Y tế về công tác điều dưỡng toàn quốc D. Xây dựng kế hoạch chung về y tế của toàn tỉnh, thành phố 2. Khi ngành y tế tỉnh đặt mục tiêu giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện, Phòng Điều dưỡng Sở Y tế phải đóng vai trò thế nào? D. Chỉ tập trung vào việc báo cáo số liệu nhiễm khuẩn hàng tháng C. Xây dựng kế hoạch về kiểm soát nhiễm khuẩn và chỉ đạo các đơn vị thực hiện A. Chờ chỉ đạo trực tiếp từ cơ quan điều dưỡng của Bộ Y tế B. Yêu cầu các bệnh viện tự xây dựng kế hoạch không chỉ đạo 3. Khi một điều dưỡng trưởng khoa yêu cầu một điều dưỡng viên thực hiện y lệnh chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân nặng, điều này thể hiện điều gì? A. Việc sử dụng các mối quan hệ cá nhân để hoàn thành công việc C. Việc tạo ra một môi trường làm việc không có áp lực cho nhân viên D. Việc chia sẻ thông tin hai chiều một cách hiệu quả nhất có thể B. Việc sử dụng quyền hạn của người lãnh đạo trong công việc 4. Khi nhận được phản ánh về chất lượng chăm sóc người bệnh không đồng đều tại các trung tâm y tế huyện, Phòng Điều dưỡng Sở Y tế cần thực hiện nhiệm vụ nào trước tiên? C. Xây dựng một kế hoạch mới về công tác điều dưỡng cho năm tiếp theo A. Kiểm tra, thanh tra và đánh giá chất lượng công tác chăm sóc tại các đơn vị B. Phối hợp với trường y tế để mở ngay lớp huấn luyện về chăm sóc D. Tổ chức sinh hoạt với các điều dưỡng trưởng để phổ biến lại quy định 5. Việc phòng Điều dưỡng tham gia xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cho tuyến dưới thể hiện vai trò gì? D. Vai trò xây dựng và ban hành các quy định pháp luật C. Vai trò quản lý tài chính và trang thiết bị y tế A. Vai trò quản lý hành chính và giám sát nhân sự B. Vai trò chỉ đạo tuyến và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật 6. Việc tiếp nhận thông tin từ dưới lên thường gặp phải khó khăn gì? C. Thông tin luôn có độ chính xác cao và không cần phải kiểm chứng D. Thông tin được truyền đi rất nhanh và không qua các trạm trung gian B. Thông tin thường chậm, thiếu chính xác và cần phải xử lý kỹ A. Thông tin thường quá nhanh và mang tính mệnh lệnh dứt khoát 7. Nguyên tắc chỉ huy thống nhất yêu cầu mỗi cá nhân trong tổ chức phải làm gì khi thực hiện nhiệm vụ? C. Báo cáo với một người phụ trách trực tiếp ngay trên họ và giám sát người dưới họ D. Chỉ chịu trách nhiệm báo cáo với điều dưỡng trưởng cấp cao nhất của đơn vị mình A. Báo cáo công việc với nhiều người phụ trách khác nhau để đảm bảo tính khách quan B. Chịu trách nhiệm giám sát những người ở các đơn vị khác để học hỏi kinh nghiệm 8. Bệnh viện chuẩn bị triển khai kỹ thuật chăm sóc vết thương mới. Phòng Điều dưỡng cần thực hiện chuỗi nhiệm vụ nào? A. Khen thưởng điều dưỡng cũ và đề xuất mua máy tính mới D. Bổ nhiệm trưởng khoa mới và nghiên cứu về lịch sử kỹ thuật C. Đánh giá năng lực bác sĩ và báo cáo kết quả lên Sở Y tế B. Xây dựng quy trình, tổ chức đào tạo và giám sát thực hiện 9. Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế có nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, đánh giá chất lượng công tác chăm sóc điều dưỡng ở đâu? D. Chỉ ở các trung tâm y tế huyện và các trạm y tế xã phường B. Ở các bệnh viện và chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở các trung tâm y tế huyện A. Chỉ ở các bệnh viện tuyến tỉnh và thành phố trực thuộc C. Ở tất cả các cơ sở y tế tư nhân và công lập trong tỉnh 10. Hiệu quả thông tin giữa cấp trên và cấp dưới phụ thuộc đáng kể vào yếu tố nào? D. Độ chính xác của thông tin từ dưới lên C. Mối quan hệ và mức độ hỗ trợ của cấp trên B. Tốc độ truyền thông tin từ trên xuống dưới A. Số lượng các trạm trung gian trong hệ thống thông tin 11. Việc hiểu rõ mục đích của hệ thống tổ chức sẽ giúp người điều dưỡng trưởng làm được điều gì? C. Tập trung mọi nỗ lực cá nhân và tập hợp mọi người cùng phấn đấu D. Sử dụng quyền lực của mình để tạo ra sự thay đổi trong tổ chức B. Yêu cầu các thành viên khác phải thực hiện theo ý muốn của mình A. Phân công công việc cho cấp dưới một cách nhanh chóng và hiệu quả 12. Bệnh viện ghi nhận một số phản hồi không tốt từ người bệnh về kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng. Phòng Điều dưỡng cần làm gì? D. Tham gia đề xuất mua sắm các thiết bị y tế hiện đại hơn B. Đề xuất kỷ luật tất cả các điều dưỡng bị người bệnh phàn nàn C. Yêu cầu phòng tổ chức cán bộ thay đổi quy trình tuyển dụng A. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo lại kỹ năng giao tiếp 13. Một trong những nhiệm vụ về đào tạo, nghiên cứu khoa học của phòng Điều dưỡng là gì? A. Nghiên cứu, khảo sát phát hiện các nội dung cần cải thiện trong quản lý B. Tự quyết định ngân sách cho tất cả các hoạt động nghiên cứu khoa học D. Độc lập tổ chức các hội thảo khoa học điều dưỡng quốc tế C. Trực tiếp phê duyệt các đề tài luận án tiến sĩ về điều dưỡng 14. Bản chất của việc ủy quyền trong công tác quản lý điều dưỡng là gì? A. Giao công việc cho người khác và không còn trách nhiệm về nó D. Giao việc cho người khác và không cần giám sát tiến độ C. Giao toàn bộ quyền hạn của mình cho cấp dưới quyết định B. Giao công việc và người được giao sẽ báo cáo lại kết quả 15. Nhiệm vụ chính của chức vụ điều dưỡng trưởng được ban hành năm 1965 là gì? D. Kiểm tra, chăm sóc và vệ sinh trong khoa chưa có quyền quản lý toàn bộ B. Xây dựng kế hoạch và phát triển hệ thống quản lý điều dưỡng toàn viện A. Quản lý toàn bộ hệ thống điều dưỡng và công tác chăm sóc người bệnh C. Điều hành toàn bộ công tác chăm sóc và hỗ trợ các bác sĩ điều trị 16. Đặc điểm chính của công việc người điều dưỡng tại các bệnh viện Việt Nam trước năm 1965 là gì? B. Hoàn toàn dưới sự chỉ đạo trực tiếp của các bác sĩ điều trị D. Chịu sự chỉ đạo của điều dưỡng trưởng bệnh viện và trưởng khoa C. Được giao nhiệm vụ quản lý và điều hành hệ thống điều dưỡng A. Có hệ thống tổ chức riêng và hoạt động độc lập với các bác sĩ 17. Một điều dưỡng trưởng bệnh viện giao cho các điều dưỡng trưởng khoa xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng chăm sóc tại khoa của họ. Đây là ví dụ về nguyên tắc quản lý nào? D. Ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc A. Chỉ huy thống nhất trong toàn bộ hệ thống B. Duy trì thông tin một chiều từ trên xuống C. Hiểu rõ mục đích chung của tổ chức 18. Nhiệm vụ thực hiện các công việc khác khi được giám đốc bệnh viện phân công cho thấy điều gì? A. Vai trò của phòng Điều dưỡng là bị động và không quan trọng D. Giám đốc bệnh viện trực tiếp quản lý mọi hoạt động điều dưỡng B. Hoạt động của phòng Điều dưỡng độc lập với ban giám đốc C. Phòng Điều dưỡng là một bộ phận linh hoạt trong cơ cấu quản lý viện 19. Đặc điểm của luồng thông tin từ trên xuống trong một tổ chức là gì? C. Tương đối nhanh, mang tính mệnh lệnh và có độ chính xác cao B. Tương đối chậm, dễ bị sai lệch và cần phải qua nhiều khâu xử lý D. Thường mang tính tham khảo, không bắt buộc và có độ chính xác thấp A. Thường chậm, mang tính gợi ý và có độ chính xác không cao 20. Cơ quan nào chủ trì việc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện? A. Hội đồng khoa học của bệnh viện D. Phòng nghiệp vụ của Sở Y tế C. Phòng tổ chức cán bộ của bệnh viện B. Phòng Điều dưỡng của bệnh viện 21. Một điều dưỡng trưởng khoa muốn nâng cao hiệu quả công việc của khoa. Theo nguyên tắc điều hành, họ cần tạo ra môi trường làm việc như thế nào? B. Hạn chế giao tiếp giữa các đồng nghiệp để tránh sai sót thông tin A. Chỉ tập trung vào luồng thông tin mệnh lệnh từ trên xuống dưới D. Tạo ra bầu không khí và duy trì luồng thông tin giao tiếp hiệu quả C. Yêu cầu mọi thông tin phải được báo cáo trực tiếp cho mình 22. Một điều dưỡng trưởng khoa được giao quyền hạn kiểm tra, điều hành nhân lực và dự trù trang thiết bị. Việc này nhằm mục đích gì? D. Để đảm bảo mọi hoạt động trong khoa đều theo ý của lãnh đạo C. Để tác động vào các mối quan hệ cá nhân của các thành viên A. Để tạo ra áp lực và sự thay đổi liên tục trong công việc của khoa B. Chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc bệnh nhân trong đơn vị 23. Khi tham gia đề xuất bổ nhiệm và miễn nhiệm các vị trí trưởng khoa, phòng Điều dưỡng có vai trò gì? A. Quyết định cuối cùng về việc bổ nhiệm nhân sự quản lý D. Tăng số lượng các vị trí lãnh đạo cho khối điều dưỡng B. Hạn chế quyền hạn của giám đốc bệnh viện trong công tác cán bộ C. Đảm bảo người được bổ nhiệm có đủ năng lực chuyên môn và quản lý 24. Quyết định số 570/BYT-QĐ năm 1990 của Bộ Y tế đã đánh dấu mốc quan trọng nào cho công tác điều dưỡng? D. Thành lập phòng Điều dưỡng thí điểm tại Bệnh viện Nhi Trung ương A. Thành lập Phòng Y tá trực thuộc Vụ Quản lý sức khỏe của Bộ Y tế B. Ban hành chức danh Điều dưỡng trưởng khoa và trưởng bệnh viện lần đầu C. Thành lập phòng Điều dưỡng tại các bệnh viện có từ 150 giường bệnh trở lên 25. Một khoa phòng có một điều dưỡng vi phạm quy trình chuyên môn gây ảnh hưởng đến người bệnh. Phòng Điều dưỡng sẽ tham gia vào quá trình nào? C. Tổ chức đánh giá năng lực của tất cả điều dưỡng B. Xây dựng lại toàn bộ mô tả công việc của khoa A. Đề xuất khen thưởng các cá nhân khác trong khoa D. Đề xuất hình thức kỷ luật phù hợp với vi phạm 26. Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế có nhiệm vụ định kỳ báo cáo hoạt động điều dưỡng cho những ai? B. Chỉ cho giám đốc sở y tế và không cần báo cáo Bộ Y tế A. Cho giám đốc sở và cơ quan điều dưỡng của Bộ Y tế C. Cho phòng nghiệp vụ Y và các phòng chức năng liên quan D. Cho các điều dưỡng trưởng bệnh viện và trung tâm y tế 27. Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, phương án công tác điều dưỡng của Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế nhằm mục đích gì? B. Để báo cáo trực tiếp cho cơ quan điều dưỡng Bộ Y tế A. Để đưa vào kế hoạch chung về y tế của tỉnh thành C. Để triển khai thực hiện ngay tại các bệnh viện tuyến tỉnh D. Để làm cơ sở cho việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn 28. Việc Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế phối hợp với các bệnh viện và trường y tế nhằm mục đích chính là gì? C. Để xây dựng kế hoạch và phương án công tác điều dưỡng toàn tỉnh B. Để kiểm tra và đánh giá chất lượng công tác chăm sóc người bệnh A. Để xây dựng và tổ chức công tác bổ túc, huấn luyện cho cán bộ điều dưỡng D. Để tổ chức sinh hoạt định kỳ cho các điều dưỡng trưởng bệnh viện 29. Một điều dưỡng trưởng khoa nhận thấy một điều dưỡng viên mới còn lúng túng trong việc thực hiện một kỹ thuật phức tạp. Thay vì tự mình làm, trưởng khoa đã giao cho một điều dưỡng viên kinh nghiệm hơn hướng dẫn lại. Đây là biểu hiện của kỹ năng gì? A. Kỹ năng ủy quyền và phát triển nhân viên C. Kỹ năng sử dụng quyền lực tuyệt đối D. Kỹ năng chỉ huy thống nhất trong khoa B. Kỹ năng duy trì thông tin một chiều 30. Mục đích chính của việc phòng Điều dưỡng tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động điều dưỡng là gì? A. Để tìm ra lỗi và áp dụng các biện pháp kỷ luật với cá nhân B. Để đảm bảo các hoạt động chuyên môn được thực hiện đúng quy định D. Để thu thập dữ liệu phục vụ cho các đề tài nghiên cứu khoa học C. Để đánh giá hiệu suất làm việc của các trưởng khoa lâm sàng 31. Ủy quyền được xem là công cụ để người quản lý đạt được công việc thông qua ai? C. Người quản lý ở cấp cao hơn B. Những nhân viên khác của mình D. Các đồng nghiệp ở đơn vị khác A. Chính bản thân người quản lý 32. Mục tiêu của việc tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, cải tiến chất lượng chăm sóc là gì? D. Tạo cơ sở để kỷ luật các khoa, phòng có chất lượng chăm sóc thấp B. Giảm chi phí khám chữa bệnh cho người bệnh và cho bệnh viện A. Cạnh tranh với các bệnh viện khác trong cùng khu vực hoạt động C. Nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh dựa vào bằng chứng khoa học 33. Để triển khai một quy trình chăm sóc mới áp dụng công nghệ thông tin cho toàn tỉnh, Phòng Điều dưỡng Sở Y tế cần làm gì? C. Định kỳ báo cáo ngay cho Bộ Y tế về khó khăn khi triển khai B. Phối hợp với các phòng chức năng để tổ chức bổ túc, huấn luyện cho điều dưỡng D. Yêu cầu mỗi bệnh viện tự tổ chức huấn luyện theo cách riêng A. Thanh tra việc áp dụng công nghệ tại tất cả các bệnh viện 34. Phòng Điều dưỡng phối hợp với các khoa, phòng khác để thực hiện nhiệm vụ nào về quản lý nhân sự? B. Ra quyết định cuối cùng về việc bổ nhiệm các trưởng khoa C. Tự tổ chức đánh giá năng lực định kỳ cho toàn bộ nhân viên A. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đề xuất tuyển dụng, bố trí nhân lực D. Quyết định bậc lương và các chế độ đãi ngộ cho điều dưỡng 35. Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế đặt trực tiếp dưới sự chỉ đạo và báo cáo của ai về công tác điều dưỡng? D. Hội đồng y khoa của tỉnh, thành B. Cơ quan điều dưỡng của Bộ Y tế A. Phòng nghiệp vụ Y của Sở Y tế C. Giám đốc Sở Y tế 36. Mục đích cơ bản nhất của hệ thống tổ chức điều dưỡng là gì? B. Đảm bảo cung cấp dịch vụ chăm sóc có chất lượng cho bệnh nhân C. Thúc đẩy công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực điều dưỡng D. Tập hợp mọi điều dưỡng viên để phấn đấu cho các mục tiêu chung A. Tạo ra môi trường làm việc thuận lợi cho việc nghiên cứu khoa học 37. Trong một cuộc họp giao ban, điều dưỡng trưởng lắng nghe các báo cáo và khó khăn từ điều dưỡng viên. Hành động này nhằm mục đích gì? C. Để ra mệnh lệnh và chỉ đạo công việc cho ca làm việc tiếp theo A. Chỉ để thực hiện đúng quy trình của một cuộc họp giao ban D. Để chứng tỏ quyền lực của mình với các nhân viên cấp dưới B. Để xử lý thông tin từ dưới lên một cách chính xác và hiệu quả 38. Nhiệm vụ nào sau đây thuộc về việc quản lý điều hành chuyên môn của phòng Điều dưỡng? B. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự điều dưỡng hàng năm D. Định kỳ sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả hoạt động điều dưỡng A. Đề xuất khen thưởng cho các cá nhân có thành tích xuất sắc C. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học và đào tạo liên tục 39. Nhận thấy quy trình bàn giao người bệnh giữa các ca trực còn nhiều sai sót, phòng Điều dưỡng cần ưu tiên hành động nào? B. Tham gia đề xuất mua sắm thêm trang thiết bị cho ca trực C. Đánh giá, thử nghiệm giải pháp nâng cao chất lượng bàn giao A. Đề xuất khen thưởng các ca trực làm tốt công tác bàn giao D. Đề xuất tất cả điều dưỡng tham gia một khóa học không liên quan 40. Việc thành lập phòng Điều dưỡng thí điểm tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 1987 có ý nghĩa gì? B. Hoàn thiện hệ thống quản lý điều dưỡng ở tất cả các cấp y tế C. Chuẩn hóa chức danh nghề nghiệp cho điều dưỡng trong bệnh viện D. Thống nhất vai trò của Hội Điều dưỡng Việt Nam trong hệ thống y tế A. Mở đầu cho việc hình thành một phòng chức năng điều dưỡng độc lập 41. Trong một buổi thảo luận, một điều dưỡng viên cho rằng vai trò quản lý của điều dưỡng trưởng chỉ thực sự được mở rộng khi có quy định chính thức cho các bệnh viện quy mô lớn. Ý kiến này đang đề cập đến văn bản nào? D. Quy định ban hành chức vụ điều dưỡng trưởng khoa và bệnh viện năm 1965 C. Quyết định ban hành chức vụ điều dưỡng trưởng Sở Y tế vào năm 1999 A. Quyết định thành lập Phòng Y tá thuộc Vụ Quản lý sức khỏe năm 1992 B. Quyết định số 570/BYT-QĐ về phòng điều dưỡng ở bệnh viện 150 giường 42. Việc bố trí Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế trong phòng nghiệp vụ Y mang lại lợi ích gì? A. Để trực tiếp báo cáo công việc cho trưởng phòng nghiệp vụ Y C. Thuận tiện trong hoạt động và phối hợp công tác chuyên môn D. Để dễ dàng quản lý nhân sự và các vấn đề hành chính B. Để tách biệt hoàn toàn khỏi các hoạt động chuyên môn khác 43. Hình thái tổ chức không chính thức trong một khoa phòng được hình thành từ đâu? B. Các mối quan hệ cá nhân giữa các nhân viên với nhau A. Sơ đồ tổ chức và sự phân công công việc của cấp trên C. Hệ thống điều hành và giám sát theo chiều dọc, chiều ngang D. Quy định về chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí công việc 44. Cấu trúc tổ chức chính thức trong hệ thống điều dưỡng được thiết lập dựa trên cơ sở nào? C. Sự tương tác tự phát và linh hoạt giữa các thành viên trong công việc A. Các quyết định của cấp có thẩm quyền và có sơ đồ tổ chức cụ thể B. Các mối quan hệ cá nhân thân thiết giữa các nhân viên trong đơn vị D. Hiệu quả công việc và sự phối hợp tự nguyện của các điều dưỡng viên 45. Phòng Điều dưỡng của Bộ Y tế sau khi ra đời đã đồng hành cùng tổ chức nào để thúc đẩy sự phát triển hệ thống quản lý điều dưỡng? D. Bệnh viện Nhi Trung ương và Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển A. Tổ chức Y tế Thế giới và các chuyên gia điều dưỡng quốc tế C. Hội Điều dưỡng Việt Nam và các vụ của Bộ Y tế có liên quan B. Các trường đại học y dược và các bệnh viện lớn trong nước 46. Nhiệm vụ nào sau đây thuộc lĩnh vực đào tạo của phòng Điều dưỡng? A. Tham gia đề xuất khen thưởng, kỷ luật các cá nhân, tập thể B. Đề xuất việc tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn D. Xây dựng các mô hình chăm sóc phù hợp với nguồn lực C. Phối hợp xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm 47. Phòng Điều dưỡng có trách nhiệm xây dựng mô tả công việc cho các thành viên nào? A. Chỉ cho các thành viên của phòng điều dưỡng và trưởng khoa D. Cho thành viên phòng, trưởng khoa, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, hộ lý C. Cho các trưởng khoa, phó khoa và các bác sĩ điều trị B. Cho tất cả các bác sĩ và nhân viên y tế trong bệnh viện 48. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1992, góp phần vào sự phát triển hệ thống quản lý điều dưỡng? B. Thành lập Ban Điều dưỡng tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển Uông Bí C. Quyết định thành lập các phòng điều dưỡng tại bệnh viện có trên 150 giường D. Thành lập Phòng Y tá thuộc Vụ Quản lý sức khỏe của Bộ Y tế A. Ban hành chức vụ Điều dưỡng trưởng Sở Y tế và phó phòng nghiệp vụ Y 49. Hoạt động nào sau đây thuộc nhiệm vụ tổ chức sinh hoạt định kỳ của Phòng Điều dưỡng cấp Sở Y tế? C. Tổ chức sinh hoạt cho các điều dưỡng trưởng khoa trong tỉnh D. Tổ chức sinh hoạt cho các hộ sinh và kỹ thuật viên y tế B. Tổ chức sinh hoạt cho tất cả điều dưỡng viên trong toàn tỉnh A. Tổ chức sinh hoạt các điều dưỡng trưởng bệnh viện và trung tâm y tế 50. Vai trò chính của Phòng Điều dưỡng thuộc Sở Y tế đối với hệ thống điều dưỡng trong tỉnh là gì? C. Chỉ thực hiện việc tổng hợp số liệu và báo cáo theo định kỳ D. Quản lý, chỉ đạo và giám sát toàn bộ hoạt động chuyên môn B. Chỉ tập trung vào việc đào tạo và huấn luyện cho cán bộ A. Trực tiếp thực hiện công tác chăm sóc người bệnh tại các cơ sở 51. Theo nguyên tắc chỉ huy thống nhất, điều dưỡng trưởng khoa chịu sự chỉ đạo theo ngành dọc từ ai? C. Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp bệnh viện B. Bác sĩ trưởng khoa và các bác sĩ khác A. Giám đốc bệnh viện và bác sĩ trưởng khoa D. Điều dưỡng trưởng cấp trên của họ 52. Ai là người phải chịu trách nhiệm cuối cùng về những nhiệm vụ đã giao cho cấp dưới thực hiện? C. Cả người ủy quyền và người được ủy quyền D. Người quản lý cấp cao hơn người ủy quyền A. Người ủy quyền thực hiện nhiệm vụ B. Người được ủy quyền thực hiện nhiệm vụ 53. Việc phòng Điều dưỡng tham gia xây dựng tiêu chí đánh giá năng lực điều dưỡng nhằm mục đích gì? D. Giảm bớt khối lượng công việc cho phòng tổ chức cán bộ B. Đảm bảo việc đánh giá công bằng, khách quan và đúng chuyên môn C. Làm cơ sở để đề xuất kỷ luật các điều dưỡng không đạt yêu cầu A. So sánh năng lực của điều dưỡng giữa các bệnh viện với nhau 54. Quyền hạn của người lãnh đạo trong hệ thống điều dưỡng được định nghĩa là gì? D. Khả năng yêu cầu người khác thực hiện một điều gì đó theo ý mình A. Khả năng tạo ra sự thay đổi dựa trên các mối quan hệ cá nhân tốt B. Áp lực mà một người phải chịu đựng để hoàn thành tốt công việc C. Khả năng làm hài lòng tất cả các thành viên trong tổ chức của mình 55. Trong chăm sóc và điều trị, việc chia sẻ thông tin giữa các đồng nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì? C. Để đảm bảo việc theo dõi bệnh nhân liên tục và hệ thống B. Để người điều dưỡng trưởng dễ dàng kiểm soát công việc D. Để tăng tốc độ luồng thông tin hai chiều trong tổ chức A. Để tạo ra một bầu không khí làm việc vui vẻ và thoải mái 56. Vai trò của phòng Điều dưỡng khi tham gia đề xuất mua sắm trang thiết bị, vật tư, hóa chất là gì? B. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc bảo quản vật tư C. Đảm bảo bệnh viện mua được các loại vật tư rẻ nhất A. Quyết định nhà cung cấp và giá cả của các sản phẩm D. Đảm bảo vật tư phù hợp và giám sát chất lượng sử dụng 57. Một nhà nghiên cứu lịch sử y học muốn tìm hiểu về thời điểm hệ thống quản lý điều dưỡng Việt Nam bắt đầu có một phòng chức năng riêng biệt trong bệnh viện. Họ nên tập trung vào sự kiện nào? A. Việc thành lập phòng Điều dưỡng thí điểm tại Bệnh viện Nhi Trung ương B. Việc ban hành chức vụ điều dưỡng trưởng khoa và điều dưỡng trưởng bệnh viện D. Việc ban hành chức vụ điều dưỡng trưởng tại các sở y tế tỉnh thành C. Việc thành lập Phòng Y tá thuộc Vụ Quản lý sức khỏe của Bộ Y tế 58. Việc xây dựng các mô hình chăm sóc phù hợp với nguồn lực và cơ cấu tổ chức của bệnh viện nhằm mục đích gì? C. Giảm thiểu khối lượng công việc cho đội ngũ điều dưỡng, hộ sinh A. Đảm bảo công tác chăm sóc người bệnh phù hợp với năng lực của viện B. Thống nhất các mô hình chăm sóc theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế D. Áp dụng các mô hình chăm sóc tiên tiến của các nước trên thế giới Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai