Nhiễm khuẩn hậu sảnFREESản Phụ Khoa 1. Các yếu tố nào trong yếu tố sau đây tạo thuận lợi cho NKHS? A. Dinh dưỡng kém, thiếu máu, ứ sản dịch, vệ sinh thường xuyên D. Có 2 đáp án đúng C. Ối vỡ non, vỡ sớm B. Nhiễm độc thai nghén, viêm âm đạo 2. Viêm tắc tĩnh mạch xuất hiện sau đẻ bao nhiêu ngày? A. 7-9 ngày C. 12-15 ngày D. 14-16 ngày B. 10-12 ngày 3. Đâu là hình thái hiếm gặp của nhiễm khuẩn tử cung? A. Viêm niêm mạc tử cung C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu B. Viêm tử cung toàn bộ D. Tất cả các hình thức trên 4. Trong điều kiện không phát hiện và điều trị kịp thời viêm phúc mạc tiểu khung có thể phát triển thành? D. Tất cả các ý trên C. Viêm tấy dây chằng rộng A. Áp xe douglas B. Viêm vòi trứng có mủ 5. Đâu là nguyên nhân dẫn tới viêm phần phụ? B. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối A. Do nhiễm khuẩn tử cung lan sang C. Do vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm khuẩn D. Tất cả các ý trên 6. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp với vi khuẩn, sau khoảng 48 giờ sẽ có tiến triển khả quan, góp phần co hồi tử cung bằng oxytocin và methylergometrin? A. Đúng B. Sai 7. Nguyên nhân gây viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ là? D. Tất cả đều đúng B. Chảy máu nhiều A. Chuyển dạ kéo dài C. Lưu thông tĩnh mạch bị cản trở 8. Triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo là? C. Sản dịch ra nhiều, hôi, tử cung co hồi chậm B. Thân nhiệt có nhiệt độ không cao lắm, tại chỗ có vết rách, khâu viêm tấy đỏ mưng mủ, đau A. Sau đẻ vài ba ngày bệnh nhân sốt 38-39 độ D. Tất cả các ý trên 9. Đường lan truyền của vi khuẩn? C. Từ âm đạo, qua cổ tử cung và tử cung, từ đó lên ống dẫn trứng, vào phúc mạc tiểu khung D. Tất cả đều đúng A. Theo đường bạch huyết B. Theo đường tĩnh mạch 10. Ở các bệnh nhân nhiễm khuẩn hậu sản chỉ có 1 hình thái nhiễm khuẩn? B. Sai A. Đúng 11. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn huyết sau đẻ là? C. Klebsiella spp A. Liên cầu tan huyết nhóm A và beta faecalis D. Pseudomonas aeruginosa B. Acinetobacter spp 12. Nguyên nhân của viêm niêm mạc tử cung là? A. Vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật B. Nhiễm khuẩn tử cung lan sang C. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối D. Tất cả nguyên nhân trên 13. Nếu có sót rau mà sản phụ đang bị nhiễm khuẩn tử cung thì cần đợi nhiệt độ giảm hoặc hết sốt mới can thiệp nạo? B. Sai A. Đúng 14. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám thấy có khối nề, đau ở bên cạnh và biệt lập với tử cung đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? C. Viêm tấy dây chằng rộng D. Không có ý nào đúng A. Áp xe douglas B. Viêm vòi trứng có mủ 15. Viêm niêm mạc tử cung thì thăm khám túi cùng âm đạo có cảm giác như thế nào? B. Thấy đau A. Không đau D. Các cảm giác trên đều sai C. Có lúc thấy đau lúc không thấy đau 16. Đâu là hình thái nhẹ của nhiễm khuẩn tử cung? C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu A. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm tử cung toàn bộ D. Tất cả các hình thức trên 17. Từ viêm niêm mạc tử cung có thể phát triển thành gì? C. Viêm phúc mạc tiểu khung D. Tất cả ý trên B. Viêm tầng sinh môn A. Viêm âm đạo 18. Đâu là nguyên nhân của viêm niêm mạc tử cung? C. Thủ thuật bóc rau, kiểm soát tử cung không vô khuẩn B. Chuyển dạ kéo dài D. Tất cả ý trên A. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối 19. Biến chứng của nhiễm khuẩn huyết là? A. Suy thận cơ năng, viêm thận kẽ D. Tất cả các ý trên đều đúng C. Áp xe não, viêm màng não mủ B. Áp xe phổi, viêm nội tâm mạc 20. Từ viêm niêm mạc tử cung quá trình nhiễm khuẩn lan rộng ra xung quanh hoặc vào sâu trong lớp cơ tử cung, theo đường máu, từ những vi khuẩn vãng lai sau đó tiến triển thành nhiễm khuẩn huyết? A. Đúng B. Sai 21. Hình thái nhiễm khuẩn hậu sản nhẹ nhất là? B. Viêm niêm mạc tử cung D. Viêm phúc mạc C. Viêm dây chằng rộng A. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo 22. Nhiễm khuẩn phần tử cung có thể gây nhiễm khuẩn thêm phần nào? A. Dây chằng rộng C. Buồng trứng B. Vòi trứng D. Tất cả các ý trên 23. Các tiến triển có thể xuất hiện khi bị viêm phần phụ là? A. Thành ổ áp xe D. Tất cả ý trên đều đúng B. Viêm phúc mạc tiểu khung C. Viêm phúc mạc toàn bộ 24. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo là? A. Vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật C. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối B. Nhiễm khuẩn tử cung lan sang D. Tất cả nguyên nhân trên 25. Sau đẻ bao nhiêu ngày thì có thể sẽ xuất hiện những dấu hiệu của viêm phúc mạc toàn bộ? A. 5-7 ngày C. 10-14 ngày D. 14 ngày B. 7-10 ngày 26. Khi bị viêm tấy dây chằng rộng nên điều trị bằng kháng sinh có liều cao? A. Đúng B. Sai 27. Chẩn đoán sớm và mổ sớm sẽ cho tiên lượng tốt khi bị viêm phúc mạc toàn bộ? A. Đúng B. Sai 28. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám âm đạo thấy khối lan tỏa cả hai bên, đẩy tử cung ra trước đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? D. Không có ý nào đúng A. Áp xe douglas B. Viêm vòi trứng có mủ C. Viêm tấy dây chằng rộng 29. Khi bị viêm phần phụ, bệnh nhân sốt nắn thấy 1 khối mềm, đau, bờ không rõ, di động hạn chế? A. Đúng B. Sai 30. Khi thăm khám túi cùng ở sản phụ bị viêm phúc mạc toàn phần thấy đau? A. Đúng B. Sai 31. Các vị trí có thể bị nhiễm khuẩn hậu sản là? A. Nhiễm khuẩn đường sinh dục D. Tất cả các ý trên C. Viêm tắc tĩnh mạch B. Viêm phúc mạc toàn bộ 32. Khi bị nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo thì nên săn sóc tại chỗ là chính, rửa bằng thuốc sát khuẩn hoặc phải cắt chỉ khi có mưng mủ? B. Sai A. Đúng 33. Vi khuẩn nào sau đây gây nhiễm khuẩn hậu sản? C. Streptococcus A. Mycoplasma pneumonia B. Chlamydophila pneumonia D. Bordetella pertussis 34. Khi sản phụ bị viêm phúc mạc tiểu khung thì bị tăng nhiệt độ đột ngột lên 39-40 độ, rét run, mạch nhanh chóng phân ly? B. Sai A. Đúng 35. Hình thái nặng hơn của viêm mạc tử cung là viêm tử cung toàn bộ? B. Sai A. Đúng 36. Triệu chứng toàn thân của sản phụ bị viêm phúc mạc toàn bộ là? A. Mắt trũng, môi khô D. Tất cả các ý trên C. Có dấu hiệu nhiễm độc nhiễm trùng B. Sốt cao, mạch nhanh 37. Triệu chứng sản khoa khi bị nhiễm khuẩn huyết là gì? B. Sản dịch rất hôi, có máu và mủ D. Tất cả đều đúng A. Cổ tử cung hé mở, co hồi chậm C. Ấn tử cung đau 38. Sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết sốt cao liên tục, coa khi sốt kèm cơn rét run hoặc nhiệt độ không cao nhưng kéo dài nhiều ngày, mạnh nhanh? B. Sai A. Đúng 39. Hình thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản là? A. Viêm phúc mạc toàn bộ B. Viêm phúc mạc tiểu khung C. Nhiễm khuẩn huyết D. Viêm niêm mạc tử cung 40. Điều trị viêm phần phụ cho sản phụ bằng cách nào? D. Cả hai ý đều đúng C. Cả hai ý đều sai B. Chườm đá A. Tăng vận động cho sản phụ 41. Vi khuẩn từ đâu xâm nhập vào sản phụ? B. Những người xung quanh D. Tất cả các ý trên A. Dụng cụ mổ, đỡ đẻ C. Cơ thể sản phụ 42. Viêm phần phụ có thể xảy ra ngày thứ bao nhiêu sau đẻ? A. 1-2 ngày C. 6-8 ngày D. 8-10 ngày B. 4-5 ngày 43. Sản dịch ít hôi hơn khi bị viêm mạc tử cung do nhiễm vi khuẩn loại nào? C. Vi khuẩn gram âm B. Vi khuẩn ái khí A. Vi khuẩn kị khí D. Tất cả các ý trên 44. Sulfamid làm giảm rất nhiều nhiễm khuẩn hậu sản? A. Đúng B. Sai 45. Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhiễm khuẩn huyết? A. Tiên lượng rất xấu B. Là trạng thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản C. Tỉ lệ tử vong cao D. Là nhiễm nguyên phát 46. Để phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần làm gì? E. Tất cả đều đúng A. Trong khi có thai điều trị các ổ viêm nhiễm của sản phụ B. Trong chuyển dạ hạn chế thăm âm đạo C. Trong đẻ không để sót rau, đảm bảo khử khuẩn tốt các dụng cụ D. Sau đẻ tránh ứ sản dịch 47. Khi điều trị cho sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân và kéo dài thêm 7 ngày khi nhiệt độ đã trở lại bình thường? A. Đúng B. Sai 48. Nhiễm khuẩn hậu sản là gì? A. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ trong thời kỳ mang thai D. Tất cả đều sai B. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ trước thời kỳ mang thai C. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ sau đẻ 49. Hình thái nặng hơn của viêm niêm mạc tử cung là? B. Viêm tử cung toàn bộ A. Viêm niêm mạc tử cung cấp C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu D. Tất cả các ý trên đều sai 50. Khi bị viêm phúc mạc toàn phần phải điều trị mổ cấp cứu thì sẽ có thể cắt tử cung bán phần và phần phụ nếu có tổn thương? A. Đúng B. Sai 51. Nắn tử cung rất đau, có cảm giác như có hơi, có các triệu chứng cơ năng nặng hơn các loại hình thái nhiễm khuẩn tử cung khác, đó là hình thái nhiễm khuẩn tử cung nào? D. Tất cả các hình thức trên B. Viêm tử cung toàn bộ A. Viêm niêm mạc tử cung C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu 52. Điều trị cho sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết do E.coli, Aerobacter nên sử dụng nhóm aminosid để đem lại hiệu quả? A. Đúng B. Sai 53. Sản dịch nặng mùi khi bị viêm niêm mạc tử cung là do đâu? D. Tất cả các ý trên B. Do vi khuẩn ái khí A. Do E.coli C. Do vi khuẩn gram âm 54. Bao nhiêu ngày sau đẻ thì sẽ bắt đầu có biểu hiện của viêm phúc mạc tiểu khung? D. Cả hai đều sai A. Trung bình là sau 7 ngày từ lúc bị nhiễm khuẩn tử cung C. Cả hai đều đúng B. Có thể sau 15 ngày khi bị nhiễm khuẩn tử cung 55. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám âm đạo thấy tử cung bị đẩy ra trước, cổ tử cung bị chẹt dưới xương vệ đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? D. Không có ý nào đúng C. Viêm tấy dây chằng rộng B. Viêm vòi trứng có mủ A. Áp xe douglas 56. Trường hợp nào không phải nhiễm khuẩn hậu sản? C. Sốt sau đẻ do lao phổi D. Tất cả ý trên B. Sốt sau đẻ do cúm A. Đường vào của vi khuẩn không phải đường sinh dục 57. Tốc độ co hồi tử cung khi bị viêm mạc tử cung? B. Chậm C. Bình thường D. Không co hồi A. Nhanh 58. Sản dịch có máu đỏ, máu cục là đặc điểm của nhiễm khuẩn tử cung dạng nào? B. Viêm tử cung toàn bộ C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu D. Tất cả các hình thức trên A. Viêm niêm mạc tử cung 59. Nhiễm khuẩn từ niêm mạc tử cung, lan qua lớp cơ tử cung, vòi trứng, buồng trứng, đến phúc mạc tiểu khung và gây ra viêm phúc mạc tiểu khung? A. Đúng B. Sai 60. Các phương pháp điều trị viêm phúc mạc tiểu khung? A. Chườm đá C. Kháng sinh liều cao B. Sinh tố C D. Tất cả các ý trên 61. Triệu chứng của viêm niêm mạc tử cung là gì? C. Tử cung co hồi chậm D. Tất cả các ý trên B. Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc có mủ A. Toàn thân mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu 62. Hình thức nặng nhất của biến chứng nhiễm khuẩn huyết sau đẻ là? B. Viêm màng não mủ D. Viêm thận kẽ C. Choáng nhiễm khuẩn A. Áp xe não 63. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo có tiên lượng tốt? A. Đúng B. Sai 64. Khi bị viêm tắc tĩnh mạc ở sản phụ nếu điều trị không kịp có thể dẫn tới viêm tắc động mạch phổi, thận.... gây tử vong đột ngột? B. Sai A. Đúng 65. Viêm tắc tĩnh mạch ở chân của sản phụ sẽ có những triệu chứng gì? C. Ấn đau B. Màu trắng D. Tất cả đều đúng A. Chân phù 66. Để tránh bị viêm phúc mạc toàn bộ sau đẻ thì phải chú ý điều gì? C. Điều trị tích cực các hình thái nhiễm khuẩn hậu sản D. Tất cả các ý trên B. khi làm các thủ thuật ở tử cung không để sót rau A. Vô khuẩn, khử khuẩn khi khám âm đạo 67. Viêm phúc mạc toàn bộ có thể xảy ra sau viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung? B. Sai A. Đúng 68. Khởi điểm của nhiễm khuẩn hậu sản là ở đâu? C. Buồng trứng D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Đường sinh dục B. Đường tiết niệu 69. Viêm phúc mạc tiểu khung điều trị nào là chính? B. Ngoại khoa D. Không có ý nào đúng C. Sản khoa A. Nội khoa 70. Triệu chứng thực thể gặp ở viêm phúc mạc toàn bộ ở nhiễm khuẩn hậu sản là? A. Bụng chướng C. Cả hai đều đúng D. Cả hai đều sai B. Có phản ứng co cứng thành bụng 71. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu thường bị nhầm với bệnh nào? D. Tất cả đều sai C. Sót rau B. Sỏi đường tiết niệu A. Viêm ruột thừa 72. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp với vi khuẩn, thường sau bao nhiêu giờ sẽ tiến triển khả quan? B. 24 giờ C. 48 giờ D. 72 giờ A. 12 giờ Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành