Nhiễm khuẩn hậu sảnFREESản Phụ Khoa 1. Sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết sốt cao liên tục, coa khi sốt kèm cơn rét run hoặc nhiệt độ không cao nhưng kéo dài nhiều ngày, mạnh nhanh? B. Sai A. Đúng 2. Khi bị viêm phần phụ, bệnh nhân sốt nắn thấy 1 khối mềm, đau, bờ không rõ, di động hạn chế? A. Đúng B. Sai 3. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp với vi khuẩn, sau khoảng 48 giờ sẽ có tiến triển khả quan, góp phần co hồi tử cung bằng oxytocin và methylergometrin? B. Sai A. Đúng 4. Hình thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản là? C. Nhiễm khuẩn huyết D. Viêm niêm mạc tử cung A. Viêm phúc mạc toàn bộ B. Viêm phúc mạc tiểu khung 5. Sản dịch ít hôi hơn khi bị viêm mạc tử cung do nhiễm vi khuẩn loại nào? C. Vi khuẩn gram âm B. Vi khuẩn ái khí A. Vi khuẩn kị khí D. Tất cả các ý trên 6. Viêm tắc tĩnh mạch ở chân của sản phụ sẽ có những triệu chứng gì? B. Màu trắng A. Chân phù C. Ấn đau D. Tất cả đều đúng 7. Vi khuẩn từ đâu xâm nhập vào sản phụ? A. Dụng cụ mổ, đỡ đẻ B. Những người xung quanh C. Cơ thể sản phụ D. Tất cả các ý trên 8. Khi sản phụ bị viêm phúc mạc tiểu khung thì bị tăng nhiệt độ đột ngột lên 39-40 độ, rét run, mạch nhanh chóng phân ly? B. Sai A. Đúng 9. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám âm đạo thấy khối lan tỏa cả hai bên, đẩy tử cung ra trước đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? D. Không có ý nào đúng C. Viêm tấy dây chằng rộng A. Áp xe douglas B. Viêm vòi trứng có mủ 10. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám thấy có khối nề, đau ở bên cạnh và biệt lập với tử cung đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? B. Viêm vòi trứng có mủ D. Không có ý nào đúng A. Áp xe douglas C. Viêm tấy dây chằng rộng 11. Khi bị viêm phúc mạc toàn phần phải điều trị mổ cấp cứu thì sẽ có thể cắt tử cung bán phần và phần phụ nếu có tổn thương? B. Sai A. Đúng 12. Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn huyết sau đẻ là? D. Pseudomonas aeruginosa C. Klebsiella spp B. Acinetobacter spp A. Liên cầu tan huyết nhóm A và beta faecalis 13. Vi khuẩn nào sau đây gây nhiễm khuẩn hậu sản? D. Bordetella pertussis B. Chlamydophila pneumonia C. Streptococcus A. Mycoplasma pneumonia 14. Triệu chứng của nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo là? A. Sau đẻ vài ba ngày bệnh nhân sốt 38-39 độ D. Tất cả các ý trên B. Thân nhiệt có nhiệt độ không cao lắm, tại chỗ có vết rách, khâu viêm tấy đỏ mưng mủ, đau C. Sản dịch ra nhiều, hôi, tử cung co hồi chậm 15. Viêm phần phụ có thể xảy ra ngày thứ bao nhiêu sau đẻ? B. 4-5 ngày D. 8-10 ngày C. 6-8 ngày A. 1-2 ngày 16. Viêm niêm mạc tử cung thì thăm khám túi cùng âm đạo có cảm giác như thế nào? D. Các cảm giác trên đều sai C. Có lúc thấy đau lúc không thấy đau A. Không đau B. Thấy đau 17. Điều trị viêm phần phụ cho sản phụ bằng cách nào? D. Cả hai ý đều đúng A. Tăng vận động cho sản phụ C. Cả hai ý đều sai B. Chườm đá 18. Đâu là nguyên nhân dẫn tới viêm phần phụ? A. Do nhiễm khuẩn tử cung lan sang C. Do vết khâu tầng sinh môn bị nhiễm khuẩn B. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối D. Tất cả các ý trên 19. Nguyên nhân của viêm niêm mạc tử cung là? B. Nhiễm khuẩn tử cung lan sang A. Vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật C. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối D. Tất cả nguyên nhân trên 20. Nhiễm khuẩn phần tử cung có thể gây nhiễm khuẩn thêm phần nào? D. Tất cả các ý trên A. Dây chằng rộng B. Vòi trứng C. Buồng trứng 21. Khi thăm khám túi cùng ở sản phụ bị viêm phúc mạc toàn phần thấy đau? B. Sai A. Đúng 22. Viêm phúc mạc tiểu khung điều trị nào là chính? A. Nội khoa B. Ngoại khoa D. Không có ý nào đúng C. Sản khoa 23. Khi điều trị cho sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết phải duy trì nồng độ kháng sinh được liên tục trong máu bệnh nhân và kéo dài thêm 7 ngày khi nhiệt độ đã trở lại bình thường? B. Sai A. Đúng 24. Hình thái nặng hơn của viêm niêm mạc tử cung là? D. Tất cả các ý trên đều sai C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu B. Viêm tử cung toàn bộ A. Viêm niêm mạc tử cung cấp 25. Biến chứng của nhiễm khuẩn huyết là? B. Áp xe phổi, viêm nội tâm mạc C. Áp xe não, viêm màng não mủ A. Suy thận cơ năng, viêm thận kẽ D. Tất cả các ý trên đều đúng 26. Khi bị viêm tấy dây chằng rộng nên điều trị bằng kháng sinh có liều cao? B. Sai A. Đúng 27. Đặc điểm nào sau đây sai khi nói về nhiễm khuẩn huyết? B. Là trạng thái nặng nhất của nhiễm khuẩn hậu sản A. Tiên lượng rất xấu D. Là nhiễm nguyên phát C. Tỉ lệ tử vong cao 28. Đâu là hình thái nhẹ của nhiễm khuẩn tử cung? B. Viêm tử cung toàn bộ D. Tất cả các hình thức trên A. Viêm niêm mạc tử cung C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu 29. Nguyên nhân của nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo là? C. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối B. Nhiễm khuẩn tử cung lan sang D. Tất cả nguyên nhân trên A. Vết khâu tầng sinh môn, âm đạo không đúng kỹ thuật 30. Khi bị viêm tắc tĩnh mạc ở sản phụ nếu điều trị không kịp có thể dẫn tới viêm tắc động mạch phổi, thận.... gây tử vong đột ngột? A. Đúng B. Sai 31. Đường lan truyền của vi khuẩn? A. Theo đường bạch huyết C. Từ âm đạo, qua cổ tử cung và tử cung, từ đó lên ống dẫn trứng, vào phúc mạc tiểu khung D. Tất cả đều đúng B. Theo đường tĩnh mạch 32. Điều trị cho sản phụ bị nhiễm khuẩn huyết do E.coli, Aerobacter nên sử dụng nhóm aminosid để đem lại hiệu quả? A. Đúng B. Sai 33. Sản dịch nặng mùi khi bị viêm niêm mạc tử cung là do đâu? D. Tất cả các ý trên B. Do vi khuẩn ái khí C. Do vi khuẩn gram âm A. Do E.coli 34. Từ viêm niêm mạc tử cung quá trình nhiễm khuẩn lan rộng ra xung quanh hoặc vào sâu trong lớp cơ tử cung, theo đường máu, từ những vi khuẩn vãng lai sau đó tiến triển thành nhiễm khuẩn huyết? B. Sai A. Đúng 35. Nguyên nhân gây viêm tắc tĩnh mạch sau đẻ là? C. Lưu thông tĩnh mạch bị cản trở B. Chảy máu nhiều A. Chuyển dạ kéo dài D. Tất cả đều đúng 36. Các tiến triển có thể xuất hiện khi bị viêm phần phụ là? C. Viêm phúc mạc toàn bộ D. Tất cả ý trên đều đúng A. Thành ổ áp xe B. Viêm phúc mạc tiểu khung 37. Khởi điểm của nhiễm khuẩn hậu sản là ở đâu? D. Tất cả đáp án trên đều đúng A. Đường sinh dục C. Buồng trứng B. Đường tiết niệu 38. Bao nhiêu ngày sau đẻ thì sẽ bắt đầu có biểu hiện của viêm phúc mạc tiểu khung? B. Có thể sau 15 ngày khi bị nhiễm khuẩn tử cung C. Cả hai đều đúng A. Trung bình là sau 7 ngày từ lúc bị nhiễm khuẩn tử cung D. Cả hai đều sai 39. Các yếu tố nào trong yếu tố sau đây tạo thuận lợi cho NKHS? C. Ối vỡ non, vỡ sớm D. Có 2 đáp án đúng B. Nhiễm độc thai nghén, viêm âm đạo A. Dinh dưỡng kém, thiếu máu, ứ sản dịch, vệ sinh thường xuyên 40. Các vị trí có thể bị nhiễm khuẩn hậu sản là? D. Tất cả các ý trên A. Nhiễm khuẩn đường sinh dục B. Viêm phúc mạc toàn bộ C. Viêm tắc tĩnh mạch 41. Viêm tắc tĩnh mạch xuất hiện sau đẻ bao nhiêu ngày? C. 12-15 ngày A. 7-9 ngày D. 14-16 ngày B. 10-12 ngày 42. Sulfamid làm giảm rất nhiều nhiễm khuẩn hậu sản? B. Sai A. Đúng 43. Triệu chứng toàn thân của sản phụ bị viêm phúc mạc toàn bộ là? B. Sốt cao, mạch nhanh D. Tất cả các ý trên C. Có dấu hiệu nhiễm độc nhiễm trùng A. Mắt trũng, môi khô 44. Triệu chứng thực thể gặp ở viêm phúc mạc toàn bộ ở nhiễm khuẩn hậu sản là? C. Cả hai đều đúng B. Có phản ứng co cứng thành bụng D. Cả hai đều sai A. Bụng chướng 45. Sản dịch có máu đỏ, máu cục là đặc điểm của nhiễm khuẩn tử cung dạng nào? A. Viêm niêm mạc tử cung C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu B. Viêm tử cung toàn bộ D. Tất cả các hình thức trên 46. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu có thể điều trị bằng kháng sinh thích hợp với vi khuẩn, thường sau bao nhiêu giờ sẽ tiến triển khả quan? B. 24 giờ C. 48 giờ A. 12 giờ D. 72 giờ 47. Đâu là hình thái hiếm gặp của nhiễm khuẩn tử cung? C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu D. Tất cả các hình thức trên A. Viêm niêm mạc tử cung B. Viêm tử cung toàn bộ 48. Nắn tử cung rất đau, có cảm giác như có hơi, có các triệu chứng cơ năng nặng hơn các loại hình thái nhiễm khuẩn tử cung khác, đó là hình thái nhiễm khuẩn tử cung nào? C. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu D. Tất cả các hình thức trên B. Viêm tử cung toàn bộ A. Viêm niêm mạc tử cung 49. Hình thái nặng hơn của viêm mạc tử cung là viêm tử cung toàn bộ? A. Đúng B. Sai 50. Đâu là nguyên nhân của viêm niêm mạc tử cung? C. Thủ thuật bóc rau, kiểm soát tử cung không vô khuẩn A. Sót rau, sót màng, nhiễm khuẩn ối D. Tất cả ý trên B. Chuyển dạ kéo dài 51. Chẩn đoán sớm và mổ sớm sẽ cho tiên lượng tốt khi bị viêm phúc mạc toàn bộ? B. Sai A. Đúng 52. Viêm niêm mạc tử cung chảy máu thường bị nhầm với bệnh nào? C. Sót rau A. Viêm ruột thừa B. Sỏi đường tiết niệu D. Tất cả đều sai 53. Tốc độ co hồi tử cung khi bị viêm mạc tử cung? B. Chậm A. Nhanh C. Bình thường D. Không co hồi 54. Các phương pháp điều trị viêm phúc mạc tiểu khung? B. Sinh tố C C. Kháng sinh liều cao D. Tất cả các ý trên A. Chườm đá 55. Từ viêm niêm mạc tử cung có thể phát triển thành gì? A. Viêm âm đạo C. Viêm phúc mạc tiểu khung B. Viêm tầng sinh môn D. Tất cả ý trên 56. Nhiễm khuẩn hậu sản là gì? D. Tất cả đều sai C. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ sau đẻ A. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ trong thời kỳ mang thai B. Là nhiễm khuẩn xảy ra ở sản phụ trước thời kỳ mang thai 57. Khi bị viêm phần phúc mạc tiểu khung, thăm khám âm đạo thấy tử cung bị đẩy ra trước, cổ tử cung bị chẹt dưới xương vệ đó là viêm phúc mạc tiểu khung tiến triển thành gì? A. Áp xe douglas C. Viêm tấy dây chằng rộng D. Không có ý nào đúng B. Viêm vòi trứng có mủ 58. Trong điều kiện không phát hiện và điều trị kịp thời viêm phúc mạc tiểu khung có thể phát triển thành? A. Áp xe douglas B. Viêm vòi trứng có mủ D. Tất cả các ý trên C. Viêm tấy dây chằng rộng 59. Để phòng nhiễm khuẩn hậu sản cần làm gì? A. Trong khi có thai điều trị các ổ viêm nhiễm của sản phụ E. Tất cả đều đúng B. Trong chuyển dạ hạn chế thăm âm đạo C. Trong đẻ không để sót rau, đảm bảo khử khuẩn tốt các dụng cụ D. Sau đẻ tránh ứ sản dịch 60. Viêm phúc mạc toàn bộ có thể xảy ra sau viêm niêm mạc tử cung, viêm tử cung? B. Sai A. Đúng 61. Hình thái nhiễm khuẩn hậu sản nhẹ nhất là? D. Viêm phúc mạc C. Viêm dây chằng rộng B. Viêm niêm mạc tử cung A. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo 62. Triệu chứng sản khoa khi bị nhiễm khuẩn huyết là gì? D. Tất cả đều đúng A. Cổ tử cung hé mở, co hồi chậm C. Ấn tử cung đau B. Sản dịch rất hôi, có máu và mủ 63. Ở các bệnh nhân nhiễm khuẩn hậu sản chỉ có 1 hình thái nhiễm khuẩn? A. Đúng B. Sai 64. Nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo có tiên lượng tốt? A. Đúng B. Sai 65. Nhiễm khuẩn từ niêm mạc tử cung, lan qua lớp cơ tử cung, vòi trứng, buồng trứng, đến phúc mạc tiểu khung và gây ra viêm phúc mạc tiểu khung? B. Sai A. Đúng 66. Sau đẻ bao nhiêu ngày thì có thể sẽ xuất hiện những dấu hiệu của viêm phúc mạc toàn bộ? B. 7-10 ngày A. 5-7 ngày D. 14 ngày C. 10-14 ngày 67. Triệu chứng của viêm niêm mạc tử cung là gì? C. Tử cung co hồi chậm D. Tất cả các ý trên A. Toàn thân mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu B. Sản dịch ra nhiều, hôi, lẫn máu hoặc có mủ 68. Để tránh bị viêm phúc mạc toàn bộ sau đẻ thì phải chú ý điều gì? B. khi làm các thủ thuật ở tử cung không để sót rau D. Tất cả các ý trên C. Điều trị tích cực các hình thái nhiễm khuẩn hậu sản A. Vô khuẩn, khử khuẩn khi khám âm đạo 69. Nếu có sót rau mà sản phụ đang bị nhiễm khuẩn tử cung thì cần đợi nhiệt độ giảm hoặc hết sốt mới can thiệp nạo? B. Sai A. Đúng 70. Khi bị nhiễm khuẩn tầng sinh môn, âm hộ, âm đạo thì nên săn sóc tại chỗ là chính, rửa bằng thuốc sát khuẩn hoặc phải cắt chỉ khi có mưng mủ? B. Sai A. Đúng 71. Trường hợp nào không phải nhiễm khuẩn hậu sản? B. Sốt sau đẻ do cúm C. Sốt sau đẻ do lao phổi D. Tất cả ý trên A. Đường vào của vi khuẩn không phải đường sinh dục 72. Hình thức nặng nhất của biến chứng nhiễm khuẩn huyết sau đẻ là? B. Viêm màng não mủ D. Viêm thận kẽ C. Choáng nhiễm khuẩn A. Áp xe não Time's up # Tổng Hợp# Chuyên Ngành