Đề tham khảo nội bộ (bổ sung) – Bài 2FREESinh học di truyền Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Bố mẹ bình thường sinh con bị Down lệch bội thì nhận định nào là KHÔNG ĐÚNG? A. Con có karyotype 47, XX (XY), +21 C. Bệnh Down có tính di truyền B. Có thể sàng lọc trước sinh những thai có nguy cơ bị Down bằng Triple Test D. Con bị bệnh là đột biến mới phát sinh trong quá trình tạo giao tử hay quá trình phân cắt của hợp tử 2. Fucosyl Transferase là enzyme xúc tác phản ứng tạo: A. Kháng nguyên H C. Kháng nguyên B D. Kháng nguyên A và B B. Kháng nguyên A 3. Đặc điểm không thuộc RE loại II: D. Cắt cách trình tự nhận diện khoảng 20 nucleotide C. Cắt tạo đầu bằng hoặc sole B. Trình tự nhận diện có cấu trúc palindrome A. Trình tự nhận diện gồm 4 – 8 nucleotide 4. Chủng vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ: A. Nhân bản vô tính C. Dung hợp tế bào trần B. Công nghệ gen D. Gây đột biến nhân tạo 5. Một phụ nữ 24 tuổi mới lập gia đình và bị sẩy thai 2 lần liên tiếp. Người phụ nữ này đến khám tại bệnh viện phụ sản và sau khi thăm khám bác sĩ đã chỉ định làm nhiễm sắc thể đồ (Karyotype) cả 2 vợ chồng. Kết quả NST đồ như sau: Người chồng: 45, XY, -21, -21, + t(21/21); Người vợ: 46, XX. Hỏi xác suất có một đứa con khỏe mạnh không mắc bệnh di truyền của cặp vợ chồng này là bao nhiêu %? A. 0% B. 25% D. 75% C. 50% 6. Người nam có karyotype 47, XXY: B. Có một vật thể Y và hai vật thể Barr trong nhân tế bào D. Có vật thể Barr và vật thể dùi trống A. Có một vật thể Y và một vật thể Barr trong nhân tế bào C. Có một vật thể Y trong nhân tế bào 7. Huyết thanh không có kháng thể thuộc nhóm máu: A. O C. AB D. B B. A 8. Hạn chế của kỹ thuật PCR: A. Trang thiết bị đắt tiền B. Không đặc hiệu D. Khó ứng dụng C. Ngoại nhiễm 9. Tại một trạm y tế có 1 bé gái được đưa đến khám với lý do có nhiều bất thường về đầu mặt cổ như thừa da gáy, mũi tẹt, 2 mắt xa nhau, lưỡi dày dài luôn thè ra, thiểu năng trí tuệ. Đó là dấu hiệu biểu hiện của hội chứng: D. Patau B. Turner A. Edward C. Down 10. Mô thường được dùng để làm tiêu bản NST gián tiếp nuôi dài hạn là: A. Mô lympho bào B. Mô tủy xương D. Mô buồng trứng C. Mô tế bào sợi 11. Watson và Crick tìm ra mô hình chuỗi xoắn kép DNA vào năm: D. 1953 C. 1937 B. 1961 A. 1944 12. Để sơ bộ xác định người bị hội chứng Klinefelter thì xét nghiệm đơn giản nhất có thể được vận dụng là: D. Định lượng nội tiết tố nam testosterone C. Vật thể Y A. Karyotype B. Vật thể Barr 13. Triple Test trong sàng lọc di truyền: C. Định lượng AFP, HCG và uE3 trong huyết thanh của mẹ D. Phân tích DNA, điện di huyết sắc tố, định lượng enzym B. Định lượng các enzym, siêu âm thai, đo độ dài da gáy A. Định lượng các enzyme có trên bề mặt hồng cầu của trẻ sau sinh 14. Sàng lọc di truyền gồm sàng lọc: A. Trước thai, sau thai và khi sinh D. Sau thai, trẻ sơ sinh và trong cộng đồng B. Trẻ sơ sinh, trẻ dậy thì và trong cộng đồng C. Trước hôn nhân, trước thai và sau thai 15. Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người ta lập được phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do allel lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang allel bệnh M. III. Xác suất sinh con không mang allel bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9 IV. Xác suất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4 A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 16. Tần số đột biến gene tự nhiên phụ thuộc vào: C. Cấu trúc không gian của DNA B. Tốc độ sao chép DNA A. Kích thước gene D. Hoạt tính sửa sai của DNA polymerase 17. Cho các bệnh sau: 1. Bạch tạng 2. Thalassemia 3. Galactose huyết 4. Mù màu 5. Porphyrin cấp từng cơn 6. Hồng cầu liềm 7. Tích oxalat 8. Tích glycogen 9. Hemophilia 10. Tăng cholesterol máu có tính gia đình 11. Teo cơ Duchener 12. Phenylceton niệu 13. Dính thừa ngón 14. Hồng cầu nhỏ Đâu là nhóm bệnh do đột biến gây tắc nghẽn enzym gây nên? C. 1, 4, 7, 8, 9, 11, 13 B. 1, 2, 3, 4, 7, 8, 12 A. 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 D. 1, 2, 6, 7, 9, 13, 14 18. Khi cơ thể tổng hợp quá nhiều enzyme ALA dehydrogenase có thể gây bệnh: D. Bệnh phenylceton niệu C. Bệnh porphyrin cấp từng cơn B. Bệnh tích glycogen A. Bệnh galactose huyết 19. Hemoglobin của người trưởng thành bình thường: A. HbA C. HbD B. HbF D. HbE 20. Nhận định ĐÚNG về người có nhóm máu O là: C. Có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có kháng thể trong huyết thanh A. Đa số người nhóm máu O có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định; một số ít người nhóm máu O không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định B. Đa số người nhóm máu O không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định; một số ít người nhóm máu O có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định D. Có kiểu gen I0I0 nên không có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có kháng thể kháng A và kháng B trong huyết thanh 21. Phương pháp xét nghiệm tế bào học nào sau đây hay được sử dụng nhất? B. Tế bào học bong C. Lấy dịch tiết D. Phương pháp áp lam A. Chọc hút bằng kim nhỏ 22. Locus là: B. Tổ hợp alen của 1 cá thể D. Yếu tố di truyền quy định 1 tính trạng C. Các dạng khác nhau của 1 gen A. Vị trí trên nhiễm sắc thể có sự hiện diện của 1 allele 23. Để đạt được hiệu ứng khuếch đại PCR cần sử dụng mấy mồi: D. 4 C. 3 B. 2 A. 1 24. Đặc điểm của bệnh galactose huyết, NGOẠI TRỪ: D. Gây tổn thương gan, chậm phát triển trí tuệ C. Gây đục thủy tinh thể do lắng đọng glucitol A. Thiếu galactokinase B. Thiếu galactose-1-phosphat uridyl transferase 25. Cơ chế gây bệnh hồng cầu bia (HbC) là: A. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin C. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin D. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin B. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin 26. Đặc điểm của hội chứng trisomy, NGOẠI TRỪ: D. Hiếm gặp ở người C. Có thể gặp ở NST giới tính B. Có thể gặp ở NST thường A. Có bộ NST 2n+1 27. Siêu âm thai phụ để phát hiện hội chứng Down sau: D. 21-24 tuần B. 8-12 tuần A. 4-8 tuần C. 12-14 tuần 28. Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là: C. Di căn ung thư theo đường chọc A. Chảy máu khó cầm D. Gãy kim B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí 29. Trong nhóm bệnh tật di truyền đơn gen nếu bố bệnh toàn sinh con gái bệnh thì bệnh được giải thích do: C. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể X B. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường D. Di truyền gen trội nhiễm sắc thể thường A. Di truyền gen trội nhiễm sắc thể X 30. Đặc điểm của hội chứng monosomy ở người, NGOẠI TRỪ: C. Có thể gặp ở NST X D. Điều trị bệnh bằng hormon phát triển và estrogen A. Có bộ NST là 2n-1 B. Có thể gặp ở NST thường 31. Đặc điểm của vector plasmid, NGOẠI TRỪ: A. Có yếu tố đánh dấu để chọn lọc D. Có trình tự mã hóa cho vị trí cos C. Có vùng tạo dòng B. Có điểm ORI cho phép nhân bản độc lập 32. Ung thư vú hay gặp ở nhiều hơn ở: A. Phụ nữ Đông Nam Á D. Phụ nữ Nam Mỹ C. Phụ nữ Bắc Âu B. Phụ nữ Châu Phi 33. Kỹ thuật Dot blot được sử dụng để: D. Phát hiện Protein A. Phát hiện RNA B. Nghiên cứu sự biểu hiện gen C. Phát hiện hỗn hợp acid nucleic chấm trực tiếp trên màng 34. Để điều trị bệnh phenylceton niệu trước tiên phải: C. Chế độ ăn nghèo phenylalanine trong khẩu phần A. Thay thế gen bệnh B. Chế độ ăn tiết chế đường hoa quả chín D. Chế độ ăn tiết chế đường sữa bò 35. Bệnh gây hiệu quả chết thai nam là do: A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể X C. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường D. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường B. Đột biến gen lặn trên X 36. Người nam bị hội chứng Patau lệch bội khảm có tế bào di truyền là: B. 46,XY/47,XY,+18 C. 46,XY/47,XY,+21 D. 46,XY/47,XXY A. 46,XY/47,XY,+13 37. Kháng nguyên tế bào hồng cầu có bản chất là: D. Lipid, protein, glycoprotein B. Glycoprotein, glycolipid, protein C. Lipid, protein, glycolipid A. Glycolipid, glycoprotein, lipid 38. Cơ chế gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm (HbS) là: A. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin B. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin C. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin D. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin 39. Bệnh mù màu do đột biến: B. Gen trội trên NST X A. Gen lặn trên NST X D. Gen trội trên NST thường C. Gen lặn trên NST thường 40. Bệnh nào không phải do Đột biến gen sửa chữa DNA gây ra? C. HC Werner A. HC Bloom D. Ung thư trực tràng B. Galactosemia 41. Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, enzym được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là: D. DNA polymerase B. RNA polymerase C. Ligase A. Restrictase 42. Nguyên nhân di truyền của bệnh Hemophilia A: B. Đột biến gen lặn trên NST X làm thiếu yếu tố đông máu số XI A. Đột biến gen trội trên NST thường làm ức chế tổng hợp chuỗi β-globin tạo huyết cầu tố bào thai di truyền D. Đột biến gen lặn trên NST X làm thiếu yếu tố đông máu số IX C. Đột biến gen lặn trên NST X làm thiếu yếu tố đông máu số VIII 43. Thời điểm tốt nhất để sinh thiết tua rau thai là: B. Tuần thứ 8-10 A. Tuần thứ 6-8 D. Tuần thứ 12-14 C. Tuần thứ 10-12 44. Nếu gen đột biến là lặn trên NST X thì khả năng giao phối hay gặp trong quần thể để bệnh chỉ truyền cho con trai là: A. XAXa x XAY C. XAXA x XAY B. XAXa x XaY 45. Trẻ có karyotype 46,XX/47,XX +18 là do: A. Cặp số 18 không phân ly trong phân cắt lần đầu của hợp tử B. Cặp số 18 không phân ly trong phân cắt lần hai của hợp tử C. Cặp số 18 không phân ly trong giảm phân tạo giao tử D. Do thất lạc NST 18 46. Nguyên nhân gây ra kết quả âm tính giả của phương pháp tế bào học: A. Do tính chất tế bào không điển hình D. Lấy không trúng u, khó chẩn đoán C. Kinh nghiệm của các nhà tế bào học B. Các trường hợp sau xạ trị làm biến đổi tế bào 47. Nguyên tắc của phòng bệnh di truyền, NGOẠI TRỪ: A. Tránh và hạn chế các tác hại của các tác nhân D. Giảm khả năng nhận gen bệnh ở thế hệ sau và cần cho lời khuyên di truyền C. Cần phát hiện sớm, điều trị sớm và điều trị suốt đời B. Ngăn ngừa sớm tác hại của gen đột biến 48. Bệnh biểu hiện đều ở 2 giới là đặc điểm của bệnh di truyền: A. Gen trội, gen lặn trên NST X B. Gen lặn trên NST thường và trên NST X C. Gen trội trên NST thường và trên NST X D. Gen trội, gen lặn trên NST thường 49. Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên. II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%. III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%. A. 1 C. 3 D. 4 B. 2 50. Đặc điểm của nhóm máu Rhesus, NGOẠI TRỪ: D. Tần suất kháng nguyên Rh chủ yếu ở quần thể người là RhC A. Gen RHD và RHCE mã hóa kháng nguyên nhóm máu Rh C. Nguyên nhân chính của tán huyết sơ sinh B. Quan trọng sau nhóm máu ABO trong lĩnh vực truyền máu 51. Khi kết hôn cận huyết có khả năng làm tăng mắc bệnh di truyền: B. Di truyền gen trội hay gen lặn trên NST X A. Di truyền gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X C. Di truyền gen trội hay gen lặn trên NST thường D. Di truyền gen trội trên NST thường và gen trội trên NST X 52. Hội chứng tiếng mèo kêu thuộc loại đột biến: A. Chuyển đoạn D. Mất đoạn B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn 53. Nhận định đúng nhất về cơ chế của hội chứng lưỡng tính giả nữ: D. Do có Karyotype là 46,XX và có buồng trứng C. Do đột biến gen lặn trên NST X làm giảm tác dụng của androgen gây hội chứng kháng androgen hoàn toàn hoặc không hoàn toàn A. Do đột biến làm biến đổi cơ quan sinh dục B. Do đột biến gen lặn trên NST X làm tăng tác dụng của androgen 54. Nhận định ĐÚNG về nhóm máu O “Không Bombay” là: B. Chiếm thiểu số người nhóm máu O trong quần thể vì không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định D. Chiếm thiểu số người nhóm máu O trong quần thể vì có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định C. Chiếm đa số người nhóm máu O trong quần thể vì có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định A. Chiếm đa số người nhóm máu O trong quần thể vì không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định 55. Các locus của nhóm máu ABO: C. ABO, FY, H A. ABO, Rh, H B. ABO, H, Se D. ABO, Rh, FY 56. Bệnh nhân có chảy dịch núm vú, khối u vỡ loét thì phương pháp nào được sử dụng để chẩn đoán bệnh? A. Dịch phết lam kính C. Phương pháp áp lam B. Dịch tiết D. Phương pháp chọc hút kim nhỏ 57. Để giải thích cơ chế chỉ gây quái thai trong bất thường bẩm sinh đó là: A. Do rối loạn vật chất di truyền có sẵn hay mới phát sinh C. Do rối loạn quá trình phân bào B. Do các tác nhân D. Do chết tế bào có định hướng 58. Trong bệnh di truyền đa nhân tố thì tỉ lệ bệnh ở nam nữ là khác nhau do đặc điểm nào sau đây? C. Tính biến thiên lớn B. Có ngưỡng bệnh D. Tính đa dạng lâm sàng A. Theo đường phân phối chuẩn 59. Sơ đồ minh họa hiện tượng di truyền nào sau đây? D. Di truyền liên kết B. Di truyền đa gen C. Di truyền đơn gen A. Di truyền đa nhân tố 60. Khi tan máu mà dùng nhóm thuốc barbiturat có thể gây bệnh: D. Bệnh alcapton niệu C. Bệnh phenylceton niệu A. Bệnh porphyrin cấp từng cơn B. Bệnh tích oxalic 61. Hội chứng Prader – Willi có liên quan đến sự thèm ăn, béo phì, thể trạng thấp bé, trí tuệ kém phát triển. Bệnh nhân mắc hội chứng này do có sự mất đoạn nhỏ trên NST số 15. Để chẩn đoán bệnh này, kỹ thuật nào dưới đây cho kết quả chính xác và nhanh nhất? B. Phương pháp xét nghiệm NST với kỹ thuật băng C. Phương pháp lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) D. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào A. Phương pháp xét nghiệm NST với kỹ thuật nhuộm chuẩn (Giemsa) 62. Năm 2009, các bệnh mà Việt Nam sàng lọc bệnh cho trẻ sơ sinh, NGOẠI TRỪ: B. Bệnh thalassemia C. Bệnh thiếu men G6PD D. Bệnh porphyrin cấp từng cơn A. Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh 63. Cho các dạng bất thường sau: 1. Điếc do viêm tai trong 2. Bệnh HbS 3. Cận thị học đường 4. Bệnh thalassemia 5. Bệnh Down 6. Dính thừa ngón cái Vậy bất thường bẩm sinh ở tế bào là: A. 3 và 5 C. 5 và 6 D. 2 và 4 B. 1 và 3 64. Các hội chứng thuộc trisomy, NGOẠI TRỪ: D. Edward C. Down B. Klinefelter A. Turner 65. Xác định tính chất di truyền của bệnh minh hoạ trong phả hệ sau: B. Bệnh di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường D. Bệnh gen trội trên nhiễm sắc thể X A. Bệnh gen lặn nhiễm sắc thể X C. Bệnh di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường 66. Đặc điểm của bệnh porphyrin bẩm sinh thuộc hồng cầu (CEP), NGOẠI TRỪ: A. Di truyền theo qui luật alen trội trên NST thường D. Ứ đọng uroporphyrin và coproporphyrin C. Da của người bệnh cực kỳ nhạy cảm với ánh sáng B. Thiếu enzym uroporphyrinogen III synthase 67. Nếu gen đột biến là trội trên nhiễm sắc thể thường thì khả năng giao phối hay gặp trong quần thể để bệnh truyền cho thế hệ sau là: D. Aa x Aa A. Aa x aa B. XAXa x XaY C. AA x Aa 68. Phần lớn người Châu Phi miễn dịch với sự nhiễm Plasmodium vivax, do trong máu có kiểu hình Duffy: D. Fy (a+b+) C. Fy (a+b-) A. Fy (a-b-) B. Fy (a-b+) 69. Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra: A. Tính chất của nước ối B. Tế bào tử cung của người mẹ C. Tế bào phôi bong ra trong nước ối D. Nhóm máu của thai nhi 70. Yêu cầu của phương pháp chiết DNA plasmid: C. Loại được DNA nhiễm sắc thể D. Tủa được plasmid ra khỏi dịch tế bào A. Loại được RNA B. Loại được tế bào 71. Tại bệnh viện trung ương có 1 nam thanh niên 25 tuổi đến khám. Kết quả: cao quá cỡ, vú to, tinh hoàn nhỏ có kiểu hình nam, trạng thái tinh thần vận động bình thường. Cần làm xét nghiệm đặc hiệu nào? C. Làm tiêu bản NST A. Phân tích DNA D. Định lượng enzym B. Định lượng nội tiết tố 72. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn 2. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen 3. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11) 4. Người số (8) không mang alen gây bệnh P D. 4 B. 2 A. 1 C. 3 73. Chế độ ăn hạn chế đường lactose áp dụng trong phòng bệnh di truyền nào? C. Bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) D. Bệnh galactose huyết A. Bệnh tích glycogen B. Bệnh porphyrin bẩm sinh thuộc hồng cầu 74. Thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase, chọn câu SAI: C. Glutathione bị giữ ở dạng oxi hóa A. Là bệnh mắc phải do dùng thuốc D. Hồng cầu mất khả năng khử độc tác nhân oxi hóa B. Đặc trưng bởi thiếu máu tán huyết 75. Enzyme cắt giới hạn là: B. Các enzyme tổng hợp DNA C. Các enzyme thủy phân liên kết Hidro D. Các enzyme thủy phân DNA A. Các enzyme nối DNA 76. Đặc điểm của phương pháp tế bào học: D. Chi phí thấp C. Đơn giản B. Độ chính xác thấp A. Chẩn đoán nhanh Time's up # Đề Thi# Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng