Đề tham khảo nội bộ (bổ sung) – Bài 2FREESinh học di truyền Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Nguyên nhân di truyền của bệnh Hemophilia A: A. Đột biến gen trội trên NST thường làm ức chế tổng hợp chuỗi β-globin tạo huyết cầu tố bào thai di truyền C. Đột biến gen lặn trên NST X làm thiếu yếu tố đông máu số VIII D. Đột biến gen lặn trên NST X làm thiếu yếu tố đông máu số IX B. Đột biến gen lặn trên NST X làm thiếu yếu tố đông máu số XI 2. Chế độ ăn hạn chế đường lactose áp dụng trong phòng bệnh di truyền nào? A. Bệnh tích glycogen B. Bệnh porphyrin bẩm sinh thuộc hồng cầu C. Bệnh thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) D. Bệnh galactose huyết 3. Kỹ thuật Dot blot được sử dụng để: C. Phát hiện hỗn hợp acid nucleic chấm trực tiếp trên màng A. Phát hiện RNA B. Nghiên cứu sự biểu hiện gen D. Phát hiện Protein 4. Các hội chứng thuộc trisomy, NGOẠI TRỪ: D. Edward B. Klinefelter C. Down A. Turner 5. Hemoglobin của người trưởng thành bình thường: C. HbD B. HbF A. HbA D. HbE 6. Bệnh nào không phải do Đột biến gen sửa chữa DNA gây ra? B. Galactosemia D. Ung thư trực tràng C. HC Werner A. HC Bloom 7. Ở người, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu, alen B quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định máu khó đông. Hai gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể × và cách nhau 20 cM. Theo dõi sự di truyền hai tính trạng này trong một gia đình thấy: người phụ nữ (1) có kiểu gen dị hợp tử chéo kết hôn với người đàn ông (2) bị bệnh mù màu sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông, con trai (4) và con gái (5) không bị bệnh. Con gái (5) kết hôn với người đàn ông (6) bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả mọi người trong gia đình trên. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen 5 người trong gia đình trên. II. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con gái mắc một bệnh là 10%. III. Phụ nữ (5) có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen với xác suất 20%. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con trai mắc cả hai bệnh là 4%. B. 2 A. 1 D. 4 C. 3 8. Hạn chế của kỹ thuật PCR: D. Khó ứng dụng A. Trang thiết bị đắt tiền C. Ngoại nhiễm B. Không đặc hiệu 9. Cho các bệnh sau: 1. Bạch tạng 2. Thalassemia 3. Galactose huyết 4. Mù màu 5. Porphyrin cấp từng cơn 6. Hồng cầu liềm 7. Tích oxalat 8. Tích glycogen 9. Hemophilia 10. Tăng cholesterol máu có tính gia đình 11. Teo cơ Duchener 12. Phenylceton niệu 13. Dính thừa ngón 14. Hồng cầu nhỏ Đâu là nhóm bệnh do đột biến gây tắc nghẽn enzym gây nên? B. 1, 2, 3, 4, 7, 8, 12 D. 1, 2, 6, 7, 9, 13, 14 C. 1, 4, 7, 8, 9, 11, 13 A. 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 10. Nhận định ĐÚNG về người có nhóm máu O là: C. Có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có kháng thể trong huyết thanh A. Đa số người nhóm máu O có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định; một số ít người nhóm máu O không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định B. Đa số người nhóm máu O không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định; một số ít người nhóm máu O có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định D. Có kiểu gen I0I0 nên không có kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và có kháng thể kháng A và kháng B trong huyết thanh 11. Đặc điểm của bệnh galactose huyết, NGOẠI TRỪ: C. Gây đục thủy tinh thể do lắng đọng glucitol B. Thiếu galactose-1-phosphat uridyl transferase D. Gây tổn thương gan, chậm phát triển trí tuệ A. Thiếu galactokinase 12. Cơ chế gây bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm (HbS) là: B. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin C. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin D. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin A. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin 13. Sàng lọc di truyền gồm sàng lọc: C. Trước hôn nhân, trước thai và sau thai A. Trước thai, sau thai và khi sinh B. Trẻ sơ sinh, trẻ dậy thì và trong cộng đồng D. Sau thai, trẻ sơ sinh và trong cộng đồng 14. Ung thư vú hay gặp ở nhiều hơn ở: C. Phụ nữ Bắc Âu D. Phụ nữ Nam Mỹ B. Phụ nữ Châu Phi A. Phụ nữ Đông Nam Á 15. Triple Test trong sàng lọc di truyền: A. Định lượng các enzyme có trên bề mặt hồng cầu của trẻ sau sinh D. Phân tích DNA, điện di huyết sắc tố, định lượng enzym C. Định lượng AFP, HCG và uE3 trong huyết thanh của mẹ B. Định lượng các enzym, siêu âm thai, đo độ dài da gáy 16. Năm 2009, các bệnh mà Việt Nam sàng lọc bệnh cho trẻ sơ sinh, NGOẠI TRỪ: C. Bệnh thiếu men G6PD B. Bệnh thalassemia A. Bệnh suy giáp trạng bẩm sinh D. Bệnh porphyrin cấp từng cơn 17. Nhận định đúng nhất về cơ chế của hội chứng lưỡng tính giả nữ: C. Do đột biến gen lặn trên NST X làm giảm tác dụng của androgen gây hội chứng kháng androgen hoàn toàn hoặc không hoàn toàn B. Do đột biến gen lặn trên NST X làm tăng tác dụng của androgen D. Do có Karyotype là 46,XX và có buồng trứng A. Do đột biến làm biến đổi cơ quan sinh dục 18. Tại bệnh viện trung ương có 1 nam thanh niên 25 tuổi đến khám. Kết quả: cao quá cỡ, vú to, tinh hoàn nhỏ có kiểu hình nam, trạng thái tinh thần vận động bình thường. Cần làm xét nghiệm đặc hiệu nào? D. Định lượng enzym C. Làm tiêu bản NST A. Phân tích DNA B. Định lượng nội tiết tố 19. Tại một trạm y tế có 1 bé gái được đưa đến khám với lý do có nhiều bất thường về đầu mặt cổ như thừa da gáy, mũi tẹt, 2 mắt xa nhau, lưỡi dày dài luôn thè ra, thiểu năng trí tuệ. Đó là dấu hiệu biểu hiện của hội chứng: A. Edward D. Patau B. Turner C. Down 20. Người nam bị hội chứng Patau lệch bội khảm có tế bào di truyền là: B. 46,XY/47,XY,+18 D. 46,XY/47,XXY C. 46,XY/47,XY,+21 A. 46,XY/47,XY,+13 21. Đặc điểm của nhóm máu Rhesus, NGOẠI TRỪ: D. Tần suất kháng nguyên Rh chủ yếu ở quần thể người là RhC C. Nguyên nhân chính của tán huyết sơ sinh A. Gen RHD và RHCE mã hóa kháng nguyên nhóm máu Rh B. Quan trọng sau nhóm máu ABO trong lĩnh vực truyền máu 22. Siêu âm thai phụ để phát hiện hội chứng Down sau: C. 12-14 tuần D. 21-24 tuần A. 4-8 tuần B. 8-12 tuần 23. Đặc điểm của vector plasmid, NGOẠI TRỪ: D. Có trình tự mã hóa cho vị trí cos B. Có điểm ORI cho phép nhân bản độc lập A. Có yếu tố đánh dấu để chọn lọc C. Có vùng tạo dòng 24. Một phụ nữ 24 tuổi mới lập gia đình và bị sẩy thai 2 lần liên tiếp. Người phụ nữ này đến khám tại bệnh viện phụ sản và sau khi thăm khám bác sĩ đã chỉ định làm nhiễm sắc thể đồ (Karyotype) cả 2 vợ chồng. Kết quả NST đồ như sau: Người chồng: 45, XY, -21, -21, + t(21/21); Người vợ: 46, XX. Hỏi xác suất có một đứa con khỏe mạnh không mắc bệnh di truyền của cặp vợ chồng này là bao nhiêu %? A. 0% B. 25% D. 75% C. 50% 25. Phương pháp xét nghiệm tế bào học nào sau đây hay được sử dụng nhất? A. Chọc hút bằng kim nhỏ D. Phương pháp áp lam C. Lấy dịch tiết B. Tế bào học bong 26. Đặc điểm không thuộc RE loại II: B. Trình tự nhận diện có cấu trúc palindrome A. Trình tự nhận diện gồm 4 – 8 nucleotide C. Cắt tạo đầu bằng hoặc sole D. Cắt cách trình tự nhận diện khoảng 20 nucleotide 27. Các locus của nhóm máu ABO: C. ABO, FY, H D. ABO, Rh, FY A. ABO, Rh, H B. ABO, H, Se 28. Mô thường được dùng để làm tiêu bản NST gián tiếp nuôi dài hạn là: C. Mô tế bào sợi B. Mô tủy xương D. Mô buồng trứng A. Mô lympho bào 29. Locus là: D. Yếu tố di truyền quy định 1 tính trạng C. Các dạng khác nhau của 1 gen A. Vị trí trên nhiễm sắc thể có sự hiện diện của 1 allele B. Tổ hợp alen của 1 cá thể 30. Đặc điểm của hội chứng trisomy, NGOẠI TRỪ: D. Hiếm gặp ở người B. Có thể gặp ở NST thường A. Có bộ NST 2n+1 C. Có thể gặp ở NST giới tính 31. Bệnh mù màu do đột biến: C. Gen lặn trên NST thường B. Gen trội trên NST X D. Gen trội trên NST thường A. Gen lặn trên NST X 32. Huyết thanh không có kháng thể thuộc nhóm máu: A. O B. A C. AB D. B 33. Enzyme cắt giới hạn là: C. Các enzyme thủy phân liên kết Hidro B. Các enzyme tổng hợp DNA A. Các enzyme nối DNA D. Các enzyme thủy phân DNA 34. Đặc điểm của hội chứng monosomy ở người, NGOẠI TRỪ: A. Có bộ NST là 2n-1 B. Có thể gặp ở NST thường D. Điều trị bệnh bằng hormon phát triển và estrogen C. Có thể gặp ở NST X 35. Đặc điểm của phương pháp tế bào học: C. Đơn giản A. Chẩn đoán nhanh B. Độ chính xác thấp D. Chi phí thấp 36. Khi tan máu mà dùng nhóm thuốc barbiturat có thể gây bệnh: D. Bệnh alcapton niệu A. Bệnh porphyrin cấp từng cơn B. Bệnh tích oxalic C. Bệnh phenylceton niệu 37. Thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase, chọn câu SAI: A. Là bệnh mắc phải do dùng thuốc D. Hồng cầu mất khả năng khử độc tác nhân oxi hóa C. Glutathione bị giữ ở dạng oxi hóa B. Đặc trưng bởi thiếu máu tán huyết 38. Cho các dạng bất thường sau: 1. Điếc do viêm tai trong 2. Bệnh HbS 3. Cận thị học đường 4. Bệnh thalassemia 5. Bệnh Down 6. Dính thừa ngón cái Vậy bất thường bẩm sinh ở tế bào là: B. 1 và 3 D. 2 và 4 A. 3 và 5 C. 5 và 6 39. Để điều trị bệnh phenylceton niệu trước tiên phải: B. Chế độ ăn tiết chế đường hoa quả chín D. Chế độ ăn tiết chế đường sữa bò C. Chế độ ăn nghèo phenylalanine trong khẩu phần A. Thay thế gen bệnh 40. Nếu gen đột biến là trội trên nhiễm sắc thể thường thì khả năng giao phối hay gặp trong quần thể để bệnh truyền cho thế hệ sau là: B. XAXa x XaY D. Aa x Aa C. AA x Aa A. Aa x aa 41. Khi kết hôn cận huyết có khả năng làm tăng mắc bệnh di truyền: B. Di truyền gen trội hay gen lặn trên NST X C. Di truyền gen trội hay gen lặn trên NST thường D. Di truyền gen trội trên NST thường và gen trội trên NST X A. Di truyền gen lặn trên NST thường và gen lặn trên NST X 42. Để giải thích cơ chế chỉ gây quái thai trong bất thường bẩm sinh đó là: A. Do rối loạn vật chất di truyền có sẵn hay mới phát sinh C. Do rối loạn quá trình phân bào B. Do các tác nhân D. Do chết tế bào có định hướng 43. Sơ đồ minh họa hiện tượng di truyền nào sau đây? C. Di truyền đơn gen A. Di truyền đa nhân tố B. Di truyền đa gen D. Di truyền liên kết 44. Tần số đột biến gene tự nhiên phụ thuộc vào: A. Kích thước gene B. Tốc độ sao chép DNA C. Cấu trúc không gian của DNA D. Hoạt tính sửa sai của DNA polymerase 45. Nguyên nhân gây ra kết quả âm tính giả của phương pháp tế bào học: D. Lấy không trúng u, khó chẩn đoán C. Kinh nghiệm của các nhà tế bào học B. Các trường hợp sau xạ trị làm biến đổi tế bào A. Do tính chất tế bào không điển hình 46. Trẻ có karyotype 46,XX/47,XX +18 là do: C. Cặp số 18 không phân ly trong giảm phân tạo giao tử A. Cặp số 18 không phân ly trong phân cắt lần đầu của hợp tử B. Cặp số 18 không phân ly trong phân cắt lần hai của hợp tử D. Do thất lạc NST 18 47. Bệnh nhân có chảy dịch núm vú, khối u vỡ loét thì phương pháp nào được sử dụng để chẩn đoán bệnh? C. Phương pháp áp lam A. Dịch phết lam kính B. Dịch tiết D. Phương pháp chọc hút kim nhỏ 48. Bệnh biểu hiện đều ở 2 giới là đặc điểm của bệnh di truyền: B. Gen lặn trên NST thường và trên NST X C. Gen trội trên NST thường và trên NST X D. Gen trội, gen lặn trên NST thường A. Gen trội, gen lặn trên NST X 49. Để đạt được hiệu ứng khuếch đại PCR cần sử dụng mấy mồi: D. 4 B. 2 C. 3 A. 1 50. Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra: B. Tế bào tử cung của người mẹ D. Nhóm máu của thai nhi C. Tế bào phôi bong ra trong nước ối A. Tính chất của nước ối 51. Sự cố không mong muốn thường xảy ra khi chọc hút tế bào bằng kim nhỏ là: A. Chảy máu khó cầm B. Chảy máu nhỏ không cần xử trí D. Gãy kim C. Di căn ung thư theo đường chọc 52. Hội chứng tiếng mèo kêu thuộc loại đột biến: B. Lặp đoạn A. Chuyển đoạn C. Đảo đoạn D. Mất đoạn 53. Xác định tính chất di truyền của bệnh minh hoạ trong phả hệ sau: A. Bệnh gen lặn nhiễm sắc thể X B. Bệnh di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường D. Bệnh gen trội trên nhiễm sắc thể X C. Bệnh di truyền gen trội trên nhiễm sắc thể thường 54. Để sơ bộ xác định người bị hội chứng Klinefelter thì xét nghiệm đơn giản nhất có thể được vận dụng là: C. Vật thể Y A. Karyotype B. Vật thể Barr D. Định lượng nội tiết tố nam testosterone 55. Hội chứng Prader – Willi có liên quan đến sự thèm ăn, béo phì, thể trạng thấp bé, trí tuệ kém phát triển. Bệnh nhân mắc hội chứng này do có sự mất đoạn nhỏ trên NST số 15. Để chẩn đoán bệnh này, kỹ thuật nào dưới đây cho kết quả chính xác và nhanh nhất? B. Phương pháp xét nghiệm NST với kỹ thuật băng A. Phương pháp xét nghiệm NST với kỹ thuật nhuộm chuẩn (Giemsa) C. Phương pháp lai tại chỗ phát huỳnh quang (FISH) D. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào 56. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng alen quy định bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Người số (13) chắc chắn mang alen lặn 2. Người số (9) dị hợp về 2 cặp gen 3. Người số (10) có kiểu gen khác với kiểu gen của người số (11) 4. Người số (8) không mang alen gây bệnh P B. 2 C. 3 D. 4 A. 1 57. Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, enzym được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là: B. RNA polymerase A. Restrictase D. DNA polymerase C. Ligase 58. Cơ chế gây bệnh hồng cầu bia (HbC) là: C. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin A. Đột biến thay thế aa số 6 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin B. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Valin D. Đột biến thay thế aa số 26 của chuỗi globin β thứ 4 là glutamic bằng Lysin 59. Kháng nguyên tế bào hồng cầu có bản chất là: D. Lipid, protein, glycoprotein B. Glycoprotein, glycolipid, protein A. Glycolipid, glycoprotein, lipid C. Lipid, protein, glycolipid 60. Nhận định ĐÚNG về nhóm máu O “Không Bombay” là: B. Chiếm thiểu số người nhóm máu O trong quần thể vì không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định A. Chiếm đa số người nhóm máu O trong quần thể vì không có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen hh quy định D. Chiếm thiểu số người nhóm máu O trong quần thể vì có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định C. Chiếm đa số người nhóm máu O trong quần thể vì có kháng nguyên H trên bề mặt hồng cầu do gen H quy định 61. Người nam có karyotype 47, XXY: A. Có một vật thể Y và một vật thể Barr trong nhân tế bào D. Có vật thể Barr và vật thể dùi trống B. Có một vật thể Y và hai vật thể Barr trong nhân tế bào C. Có một vật thể Y trong nhân tế bào 62. Bố mẹ bình thường sinh con bị Down lệch bội thì nhận định nào là KHÔNG ĐÚNG? A. Con có karyotype 47, XX (XY), +21 D. Con bị bệnh là đột biến mới phát sinh trong quá trình tạo giao tử hay quá trình phân cắt của hợp tử C. Bệnh Down có tính di truyền B. Có thể sàng lọc trước sinh những thai có nguy cơ bị Down bằng Triple Test 63. Fucosyl Transferase là enzyme xúc tác phản ứng tạo: C. Kháng nguyên B A. Kháng nguyên H D. Kháng nguyên A và B B. Kháng nguyên A 64. Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Người ta lập được phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên? I. Bệnh M do allel lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang allel bệnh M. III. Xác suất sinh con không mang allel bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9 IV. Xác suất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4 B. 2 D. 4 A. 1 C. 3 65. Trong bệnh di truyền đa nhân tố thì tỉ lệ bệnh ở nam nữ là khác nhau do đặc điểm nào sau đây? B. Có ngưỡng bệnh D. Tính đa dạng lâm sàng A. Theo đường phân phối chuẩn C. Tính biến thiên lớn 66. Khi cơ thể tổng hợp quá nhiều enzyme ALA dehydrogenase có thể gây bệnh: C. Bệnh porphyrin cấp từng cơn A. Bệnh galactose huyết B. Bệnh tích glycogen D. Bệnh phenylceton niệu 67. Thời điểm tốt nhất để sinh thiết tua rau thai là: A. Tuần thứ 6-8 B. Tuần thứ 8-10 D. Tuần thứ 12-14 C. Tuần thứ 10-12 68. Yêu cầu của phương pháp chiết DNA plasmid: D. Tủa được plasmid ra khỏi dịch tế bào C. Loại được DNA nhiễm sắc thể B. Loại được tế bào A. Loại được RNA 69. Nếu gen đột biến là lặn trên NST X thì khả năng giao phối hay gặp trong quần thể để bệnh chỉ truyền cho con trai là: A. XAXa x XAY C. XAXA x XAY B. XAXa x XaY 70. Đặc điểm của bệnh porphyrin bẩm sinh thuộc hồng cầu (CEP), NGOẠI TRỪ: D. Ứ đọng uroporphyrin và coproporphyrin B. Thiếu enzym uroporphyrinogen III synthase C. Da của người bệnh cực kỳ nhạy cảm với ánh sáng A. Di truyền theo qui luật alen trội trên NST thường 71. Nguyên tắc của phòng bệnh di truyền, NGOẠI TRỪ: B. Ngăn ngừa sớm tác hại của gen đột biến A. Tránh và hạn chế các tác hại của các tác nhân C. Cần phát hiện sớm, điều trị sớm và điều trị suốt đời D. Giảm khả năng nhận gen bệnh ở thế hệ sau và cần cho lời khuyên di truyền 72. Chủng vi khuẩn E.Coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ: A. Nhân bản vô tính B. Công nghệ gen C. Dung hợp tế bào trần D. Gây đột biến nhân tạo 73. Bệnh gây hiệu quả chết thai nam là do: A. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể X C. Đột biến gen trội trên nhiễm sắc thể thường B. Đột biến gen lặn trên X D. Đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường 74. Watson và Crick tìm ra mô hình chuỗi xoắn kép DNA vào năm: A. 1944 B. 1961 C. 1937 D. 1953 75. Trong nhóm bệnh tật di truyền đơn gen nếu bố bệnh toàn sinh con gái bệnh thì bệnh được giải thích do: D. Di truyền gen trội nhiễm sắc thể thường C. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể X A. Di truyền gen trội nhiễm sắc thể X B. Di truyền gen lặn trên nhiễm sắc thể thường 76. Phần lớn người Châu Phi miễn dịch với sự nhiễm Plasmodium vivax, do trong máu có kiểu hình Duffy: B. Fy (a-b+) A. Fy (a-b-) C. Fy (a+b-) D. Fy (a+b+) Time's up # Đề Thi# Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng
Các khái niệm cơ bản, nguyên tắc, phương pháp lượng giá chức năng – Bài 2 FREE, Lượng giá chức năng Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Các khái niệm cơ bản, nguyên tắc, phương pháp lượng giá chức năng – Bài 1 FREE, Lượng giá chức năng Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng
2025 – Tổng hợp đề thi mới (New) – Phần 3 FREE, Sinh hóa đại cương Khoa Y Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh