Đại cương về bệnh sinh họcFREESinh Lý Bệnh 1. Sự khác biệt lớn nhất của ACTH và corticosteroid so với STH và aldosteron là gì? B. STH và aldosteron ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng tăng cường quá trình viêm D. STH và aldosteron ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm C. ACTH và corticosteroid ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tăng cường quá trình viêm A. ACTH và corticosteroid ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm 2. Chọn phát biểu sai. C. Thyroxin ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hoá cơ bản và tăng tạo nhiệt A. Viêm và sốt ở cơ thể già thường mạnh hơn so với cơ thể trẻ D. Hệ giao cảm chi phối những phản ứng đề kháng tích cực, do vậy rất có tác dụng khi cơ thể cần huy động năng lượng chống lại các tác nhân gây bệnh B. Dinh dưỡng năng lượng, nhất là dinh dưỡng protein và vitamin, ảnh hưởng rất rõ tới bệnh sinh của nhiều bệnh 3. Bệnh nguyên dù cùng một cường độ, liều lượng, nhưng gây được bệnh hay không, nặng hay nhẹ, cấp diễn hay mạn tính, còn tuỳ thuộc vào D. Tất cả đều sai A. Bệnh sinh B. Sức đề kháng cơ thể C. Vị trí tác động 4. Bệnh sinh tự phát triển phụ thuộc bệnh nguyên như C. Sốc do chấn thương D. Sốc bỏng B. Sốc do điện A. Sốc do nhiễm khuẩn, nhiễm độc 5. Các yếu tố ảnh hưởng tới tính phản ứng gồm A. Thần kinh D. Tất cả đều đúng B. Vai trò nội tiết C. Giới và tuổi 6. Trong quá trình bệnh sinh thì D. Cả A và C đều đúng A. Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và có thể tác động xấu ngược trở lại làm bệnh diễn tiến ngày càng nặng C. Gọi là vòng xoắn bệnh lý B. Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và cứ thế bệnh nặng dần 7. Cùng một bệnh nguyên có thể gây hai quá trình bệnh sinh khác nhau. A. Đúng B. Sai 8. Chọn phát biểu sai. D. STH và aldosteron đối lập với ACTH và cortisoid A. Nếu vỏ não ở trạng thái hưng phấn, thường tạo ra những phản ứng mạnh và nếu ức chế thì ngược lại C. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ tới quá trình bệnh sinh B. Khi cơ thể đã hao cạn dự trữ thì hệ giao cảm làm bệnh diễn biến xấu vì quá tiết kiệm năng lượng 9. Chọn phát biểu sai về vai trò của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh. B. Vai trò dẫn dắt là vai trò mà bệnh nguyên tồn tại và tác động suốt quá trình bệnh sinh C. Trong nhiều trường hợp lúc đầu bệnh nguyên thật sự đóng vai trò dẫn dắt nhưng sau đó, hệ thống bảo vệ của cơ thể tuy chưa loại trừ hẳn được bệnh nguyên nhưng đã hoàn toàn vô hiệu hoá được khả năng gây bệnh của nó D. Trong trường hợp rượu phải tác động liên tục nhiều năm lên nhu mô gan mới làm xuất hiện bệnh xơ gan thì rượu đóng vai trò dẫn dắt A. Vai trò mở màn là vai trò thuần tuý làm cho bệnh xuất hiện 10. Mỗi bệnh thường có quá trình bệnh sinh đặc trưng. B. Sai A. Đúng 11. Trong một vụ dịch, một người mắc bệnh nhưng diễn biến của bệnh và các triệu chứng không điển hình, có thể do C. Do được miễn dịch đầy đủ B. Do thể tạng A. Do chủng vi sinh gây dịch có độc tính thấp D. Tất cả đều sai 12. Trong bệnh sinh học, vai trò của yếu tố bệnh nguyên là D. Tất cả đều đúng B. Rất quan trọng trong diễn tiến của bệnh A. Rất quan trọng trong mọi khâu của bệnh C. Tùy thuộc cường độ, thời gian, vị trí 13. Phát biểu nào sao đây sai? D. Nhiệt độ cao (gây bỏng), chỉ tồn tại và tác động rất ngắn (tính bằng giây, phút) lên cơ thể nhưng sau đó bệnh bỏng diễn ra nhiều tuần, thậm chí hàng tháng, mà không cần có mặt bệnh nguyên B. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ tới quá trình bệnh sinh A. Ung thư vú ở nữ có thể chữa rất hiệu quả bằng hormon sinh dục nam C. Bệnh sinh là tất cả các tác nhân có vai trò gây ra bệnh 14. Các tác nhân dưới đây không bao giờ gây được bệnh dù sử dụng liều cao và kéo dài là A. Oxy D. Tất cả đều sai B. Vitamin C. Các muối 15. Vai trò của phản ứng tính trong bệnh sinh là C. Tuổi, giới, môi trường, thần kinh nội tiết,… có thể ảnh hưởng đến phản ứng tính D. Cả A và C đều đúng B. Nói lên mối quan hệ giữa toàn thân và cục bộ trong quá trình bệnh sinh A. Thay đổi tùy thuộc từng cá thể 16. Chọn phát biểu đúng về vòng xoắn bệnh lý. B. Gặp ở cả bệnh cấp tính và mạn tính C. Chỉ gặp khi thể lực suy kiệt D. Tất cả đều đúng A. Chỉ gặp trong bệnh cấp tính 17. Hai người bị nhiễm lạnh nhưng chỉ có một người bị viêm phổi. Viêm phổi của người đó rất có thể do D. Đề kháng kém A. Nhiễm lạnh C. Nhiễm khuẩn (phế cầu chẳng hạn) B. Do thể tạng nhạy cảm với lạnh 18. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh gồm C. Điều trị nguyên nhân D. Tất cả đều đúng A. Điều trị triệu chứng B. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh 19. Trong một số trường hợp bệnh nguyên chỉ làm vai trò mở màn, bệnh sinh tự phát triển. B. Sai A. Đúng 20. Cùng một chất độc, cùng một đường xâm nhập, nhưng liều lượng khác nhau (lớn hay nhỏ) sẽ gây ra những bệnh cảnh có diễn biến khác nhau nhưng mức độ nghiêm trọng giống nhau. B. Sai A. Đúng 21. Điểm khác nhau của bệnh nguyên học so với bệnh sinh học là D. Tất cả đều sai A. Nghiên cứu về nguyên nhân và điều kiện gây bệnh, phát hiện bản chất của chúng, cách mà nguyên nhân xâm nhập vào cơ thể và cơ chế mà nó làm bệnh xuất hiện trong các điều kiện khác nhau B. Nghiên cứu các quy luật về sự phát sinh, quá trình phát triển và sự kết thúc của một bệnh cụ thể, cũng như của mọi bệnh nói chung, nhằm phục vụ cho công việc chữa bệnh và phòng bệnh C. Tất cả đều đúng 22. Bệnh sinh bị chi phối bởi yếu tố nào? B. Nguyên nhân gây bệnh C. Tính phản ứng của từng người D. Tất cả đều đúng A. Thể lực, sức khỏe người bệnh 23. Điều trị triệu chứng là C. Một cách kết thúc của bệnh, nhưng là một quá trình, mặc dù chỉ kéo dài vài chục giây tới mười phút - được nghiên cứu dưới cái tên là tình trạng cuối cùng của cuộc sống B. Dựa vào sự hiểu biết thấu đáo cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, đem lại kết quả tốt đẹp nhất A. Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh D. Giảm hẳn tốc độ diễn biến 24. Phản ứng của từng người ảnh hưởng đến bệnh sinh. A. Đúng B. Sai 25. Phản ứng tính của cơ thể: D. Tình trạng miễn dịch cơ thể không thuộc phản ứng tính A. Tính phản ứng quyết định cách kết thúc bệnh B. Các cá thể khác nhau sẽ có cùng phản ứng tính trước một nguyên nhân gây bệnh C. Tình trạng sức khỏe liên quan đến phản ứng tính 26. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh là D. Giảm hẳn tốc độ diễn biến C. Một cách kết thúc của bệnh, nhưng là một quá trình, mặc dù chỉ kéo dài vài chục giây tới mười phút - được nghiên cứu dưới cái tên là tình trạng cuối cùng của cuộc sống A. Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh B. Dựa vào sự hiểu biết thấu đáo cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, đem lại kết quả tốt đẹp nhất 27. Vai trò bệnh nguyên đối với bệnh sinh là B. Gây ra bệnh A. Quyết định khâu kết thúc bệnh D. Tất cả đều đúng C. Mở màn 28. Yếu tố nội tiết nào ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hoá cơ bản và tăng tạo nhiệt? A. ACTH và corticosteroid C. STH và aldosteron B. Thyroxin D. Tất cả đều sai 29. Khi đột ngột mất đi 20% lượng máu, cơ thể huy động một loạt biện pháp do hệ giao cảm và hệ tim - mạch chi phối nhằm bù đắp một phần khối lượng máu, duy trì huyết áp ở mức cần thiết tối thiểu, đảm bảo cơ bản về lưu lượng tuần hoàn và nhu cầu oxy cho các cơ quan quan trọng nhất. A. Đúng B. Sai 30. Bệnh sinh trong nhiễm khuẩn và nhiễm độc gắn liền với sự tồn tại của bệnh nguyên. B. Sai A. Đúng Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở