Đại cương về bệnh sinh họcFREESinh Lý Bệnh 1. Vai trò bệnh nguyên đối với bệnh sinh là B. Gây ra bệnh D. Tất cả đều đúng C. Mở màn A. Quyết định khâu kết thúc bệnh 2. Điểm khác nhau của bệnh nguyên học so với bệnh sinh học là C. Tất cả đều đúng B. Nghiên cứu các quy luật về sự phát sinh, quá trình phát triển và sự kết thúc của một bệnh cụ thể, cũng như của mọi bệnh nói chung, nhằm phục vụ cho công việc chữa bệnh và phòng bệnh D. Tất cả đều sai A. Nghiên cứu về nguyên nhân và điều kiện gây bệnh, phát hiện bản chất của chúng, cách mà nguyên nhân xâm nhập vào cơ thể và cơ chế mà nó làm bệnh xuất hiện trong các điều kiện khác nhau 3. Cùng một chất độc, cùng một đường xâm nhập, nhưng liều lượng khác nhau (lớn hay nhỏ) sẽ gây ra những bệnh cảnh có diễn biến khác nhau nhưng mức độ nghiêm trọng giống nhau. B. Sai A. Đúng 4. Chọn phát biểu sai. B. Dinh dưỡng năng lượng, nhất là dinh dưỡng protein và vitamin, ảnh hưởng rất rõ tới bệnh sinh của nhiều bệnh D. Hệ giao cảm chi phối những phản ứng đề kháng tích cực, do vậy rất có tác dụng khi cơ thể cần huy động năng lượng chống lại các tác nhân gây bệnh C. Thyroxin ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hoá cơ bản và tăng tạo nhiệt A. Viêm và sốt ở cơ thể già thường mạnh hơn so với cơ thể trẻ 5. Các tác nhân dưới đây không bao giờ gây được bệnh dù sử dụng liều cao và kéo dài là B. Vitamin D. Tất cả đều sai A. Oxy C. Các muối 6. Bệnh nguyên dù cùng một cường độ, liều lượng, nhưng gây được bệnh hay không, nặng hay nhẹ, cấp diễn hay mạn tính, còn tuỳ thuộc vào C. Vị trí tác động A. Bệnh sinh B. Sức đề kháng cơ thể D. Tất cả đều sai 7. Trong một số trường hợp bệnh nguyên chỉ làm vai trò mở màn, bệnh sinh tự phát triển. A. Đúng B. Sai 8. Phản ứng tính của cơ thể: D. Tình trạng miễn dịch cơ thể không thuộc phản ứng tính B. Các cá thể khác nhau sẽ có cùng phản ứng tính trước một nguyên nhân gây bệnh A. Tính phản ứng quyết định cách kết thúc bệnh C. Tình trạng sức khỏe liên quan đến phản ứng tính 9. Vai trò của phản ứng tính trong bệnh sinh là A. Thay đổi tùy thuộc từng cá thể C. Tuổi, giới, môi trường, thần kinh nội tiết,… có thể ảnh hưởng đến phản ứng tính B. Nói lên mối quan hệ giữa toàn thân và cục bộ trong quá trình bệnh sinh D. Cả A và C đều đúng 10. Điều trị triệu chứng là B. Dựa vào sự hiểu biết thấu đáo cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, đem lại kết quả tốt đẹp nhất C. Một cách kết thúc của bệnh, nhưng là một quá trình, mặc dù chỉ kéo dài vài chục giây tới mười phút - được nghiên cứu dưới cái tên là tình trạng cuối cùng của cuộc sống D. Giảm hẳn tốc độ diễn biến A. Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh 11. Trong một vụ dịch, một người mắc bệnh nhưng diễn biến của bệnh và các triệu chứng không điển hình, có thể do B. Do thể tạng C. Do được miễn dịch đầy đủ A. Do chủng vi sinh gây dịch có độc tính thấp D. Tất cả đều sai 12. Chọn phát biểu sai. C. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ tới quá trình bệnh sinh A. Nếu vỏ não ở trạng thái hưng phấn, thường tạo ra những phản ứng mạnh và nếu ức chế thì ngược lại B. Khi cơ thể đã hao cạn dự trữ thì hệ giao cảm làm bệnh diễn biến xấu vì quá tiết kiệm năng lượng D. STH và aldosteron đối lập với ACTH và cortisoid 13. Hai người bị nhiễm lạnh nhưng chỉ có một người bị viêm phổi. Viêm phổi của người đó rất có thể do C. Nhiễm khuẩn (phế cầu chẳng hạn) B. Do thể tạng nhạy cảm với lạnh A. Nhiễm lạnh D. Đề kháng kém 14. Sự khác biệt lớn nhất của ACTH và corticosteroid so với STH và aldosteron là gì? B. STH và aldosteron ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng tăng cường quá trình viêm D. STH và aldosteron ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm C. ACTH và corticosteroid ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tăng cường quá trình viêm A. ACTH và corticosteroid ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm 15. Trong bệnh sinh học, vai trò của yếu tố bệnh nguyên là A. Rất quan trọng trong mọi khâu của bệnh C. Tùy thuộc cường độ, thời gian, vị trí B. Rất quan trọng trong diễn tiến của bệnh D. Tất cả đều đúng 16. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh là A. Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh B. Dựa vào sự hiểu biết thấu đáo cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, đem lại kết quả tốt đẹp nhất D. Giảm hẳn tốc độ diễn biến C. Một cách kết thúc của bệnh, nhưng là một quá trình, mặc dù chỉ kéo dài vài chục giây tới mười phút - được nghiên cứu dưới cái tên là tình trạng cuối cùng của cuộc sống 17. Bệnh sinh tự phát triển phụ thuộc bệnh nguyên như B. Sốc do điện D. Sốc bỏng C. Sốc do chấn thương A. Sốc do nhiễm khuẩn, nhiễm độc 18. Phát biểu nào sao đây sai? B. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ tới quá trình bệnh sinh C. Bệnh sinh là tất cả các tác nhân có vai trò gây ra bệnh D. Nhiệt độ cao (gây bỏng), chỉ tồn tại và tác động rất ngắn (tính bằng giây, phút) lên cơ thể nhưng sau đó bệnh bỏng diễn ra nhiều tuần, thậm chí hàng tháng, mà không cần có mặt bệnh nguyên A. Ung thư vú ở nữ có thể chữa rất hiệu quả bằng hormon sinh dục nam 19. Yếu tố nội tiết nào ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hoá cơ bản và tăng tạo nhiệt? D. Tất cả đều sai C. STH và aldosteron A. ACTH và corticosteroid B. Thyroxin 20. Chọn phát biểu đúng về vòng xoắn bệnh lý. D. Tất cả đều đúng C. Chỉ gặp khi thể lực suy kiệt A. Chỉ gặp trong bệnh cấp tính B. Gặp ở cả bệnh cấp tính và mạn tính 21. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh gồm A. Điều trị triệu chứng C. Điều trị nguyên nhân D. Tất cả đều đúng B. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh 22. Trong quá trình bệnh sinh thì A. Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và có thể tác động xấu ngược trở lại làm bệnh diễn tiến ngày càng nặng B. Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và cứ thế bệnh nặng dần D. Cả A và C đều đúng C. Gọi là vòng xoắn bệnh lý 23. Bệnh sinh trong nhiễm khuẩn và nhiễm độc gắn liền với sự tồn tại của bệnh nguyên. A. Đúng B. Sai 24. Các yếu tố ảnh hưởng tới tính phản ứng gồm C. Giới và tuổi B. Vai trò nội tiết A. Thần kinh D. Tất cả đều đúng 25. Bệnh sinh bị chi phối bởi yếu tố nào? A. Thể lực, sức khỏe người bệnh B. Nguyên nhân gây bệnh C. Tính phản ứng của từng người D. Tất cả đều đúng 26. Chọn phát biểu sai về vai trò của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh. D. Trong trường hợp rượu phải tác động liên tục nhiều năm lên nhu mô gan mới làm xuất hiện bệnh xơ gan thì rượu đóng vai trò dẫn dắt C. Trong nhiều trường hợp lúc đầu bệnh nguyên thật sự đóng vai trò dẫn dắt nhưng sau đó, hệ thống bảo vệ của cơ thể tuy chưa loại trừ hẳn được bệnh nguyên nhưng đã hoàn toàn vô hiệu hoá được khả năng gây bệnh của nó A. Vai trò mở màn là vai trò thuần tuý làm cho bệnh xuất hiện B. Vai trò dẫn dắt là vai trò mà bệnh nguyên tồn tại và tác động suốt quá trình bệnh sinh 27. Khi đột ngột mất đi 20% lượng máu, cơ thể huy động một loạt biện pháp do hệ giao cảm và hệ tim - mạch chi phối nhằm bù đắp một phần khối lượng máu, duy trì huyết áp ở mức cần thiết tối thiểu, đảm bảo cơ bản về lưu lượng tuần hoàn và nhu cầu oxy cho các cơ quan quan trọng nhất. A. Đúng B. Sai 28. Cùng một bệnh nguyên có thể gây hai quá trình bệnh sinh khác nhau. B. Sai A. Đúng 29. Mỗi bệnh thường có quá trình bệnh sinh đặc trưng. B. Sai A. Đúng 30. Phản ứng của từng người ảnh hưởng đến bệnh sinh. A. Đúng B. Sai Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở