Đại cương về bệnh sinh họcFREESinh Lý Bệnh 1. Điều trị triệu chứng là C. Một cách kết thúc của bệnh, nhưng là một quá trình, mặc dù chỉ kéo dài vài chục giây tới mười phút - được nghiên cứu dưới cái tên là tình trạng cuối cùng của cuộc sống D. Giảm hẳn tốc độ diễn biến A. Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh B. Dựa vào sự hiểu biết thấu đáo cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, đem lại kết quả tốt đẹp nhất 2. Sự khác biệt lớn nhất của ACTH và corticosteroid so với STH và aldosteron là gì? C. ACTH và corticosteroid ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tăng cường quá trình viêm D. STH và aldosteron ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm A. ACTH và corticosteroid ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng chống viêm B. STH và aldosteron ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng tăng cường quá trình viêm 3. Trong một số trường hợp bệnh nguyên chỉ làm vai trò mở màn, bệnh sinh tự phát triển. A. Đúng B. Sai 4. Các tác nhân dưới đây không bao giờ gây được bệnh dù sử dụng liều cao và kéo dài là D. Tất cả đều sai C. Các muối A. Oxy B. Vitamin 5. Bệnh nguyên dù cùng một cường độ, liều lượng, nhưng gây được bệnh hay không, nặng hay nhẹ, cấp diễn hay mạn tính, còn tuỳ thuộc vào C. Vị trí tác động A. Bệnh sinh D. Tất cả đều sai B. Sức đề kháng cơ thể 6. Vai trò bệnh nguyên đối với bệnh sinh là C. Mở màn D. Tất cả đều đúng A. Quyết định khâu kết thúc bệnh B. Gây ra bệnh 7. Chọn phát biểu sai. B. Khi cơ thể đã hao cạn dự trữ thì hệ giao cảm làm bệnh diễn biến xấu vì quá tiết kiệm năng lượng C. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ tới quá trình bệnh sinh A. Nếu vỏ não ở trạng thái hưng phấn, thường tạo ra những phản ứng mạnh và nếu ức chế thì ngược lại D. STH và aldosteron đối lập với ACTH và cortisoid 8. Các yếu tố ảnh hưởng tới tính phản ứng gồm B. Vai trò nội tiết D. Tất cả đều đúng A. Thần kinh C. Giới và tuổi 9. Bệnh sinh bị chi phối bởi yếu tố nào? B. Nguyên nhân gây bệnh C. Tính phản ứng của từng người D. Tất cả đều đúng A. Thể lực, sức khỏe người bệnh 10. Bệnh sinh trong nhiễm khuẩn và nhiễm độc gắn liền với sự tồn tại của bệnh nguyên. A. Đúng B. Sai 11. Cùng một bệnh nguyên có thể gây hai quá trình bệnh sinh khác nhau. B. Sai A. Đúng 12. Vai trò của phản ứng tính trong bệnh sinh là A. Thay đổi tùy thuộc từng cá thể C. Tuổi, giới, môi trường, thần kinh nội tiết,… có thể ảnh hưởng đến phản ứng tính B. Nói lên mối quan hệ giữa toàn thân và cục bộ trong quá trình bệnh sinh D. Cả A và C đều đúng 13. Phát biểu nào sao đây sai? C. Bệnh sinh là tất cả các tác nhân có vai trò gây ra bệnh B. Yếu tố tâm lý ảnh hưởng rất rõ tới quá trình bệnh sinh A. Ung thư vú ở nữ có thể chữa rất hiệu quả bằng hormon sinh dục nam D. Nhiệt độ cao (gây bỏng), chỉ tồn tại và tác động rất ngắn (tính bằng giây, phút) lên cơ thể nhưng sau đó bệnh bỏng diễn ra nhiều tuần, thậm chí hàng tháng, mà không cần có mặt bệnh nguyên 14. Phản ứng của từng người ảnh hưởng đến bệnh sinh. A. Đúng B. Sai 15. Phản ứng tính của cơ thể: B. Các cá thể khác nhau sẽ có cùng phản ứng tính trước một nguyên nhân gây bệnh D. Tình trạng miễn dịch cơ thể không thuộc phản ứng tính C. Tình trạng sức khỏe liên quan đến phản ứng tính A. Tính phản ứng quyết định cách kết thúc bệnh 16. Chọn phát biểu sai. C. Thyroxin ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hoá cơ bản và tăng tạo nhiệt D. Hệ giao cảm chi phối những phản ứng đề kháng tích cực, do vậy rất có tác dụng khi cơ thể cần huy động năng lượng chống lại các tác nhân gây bệnh A. Viêm và sốt ở cơ thể già thường mạnh hơn so với cơ thể trẻ B. Dinh dưỡng năng lượng, nhất là dinh dưỡng protein và vitamin, ảnh hưởng rất rõ tới bệnh sinh của nhiều bệnh 17. Mỗi bệnh thường có quá trình bệnh sinh đặc trưng. B. Sai A. Đúng 18. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh gồm D. Tất cả đều đúng C. Điều trị nguyên nhân A. Điều trị triệu chứng B. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh 19. Chọn phát biểu đúng về vòng xoắn bệnh lý. C. Chỉ gặp khi thể lực suy kiệt D. Tất cả đều đúng A. Chỉ gặp trong bệnh cấp tính B. Gặp ở cả bệnh cấp tính và mạn tính 20. Trong một vụ dịch, một người mắc bệnh nhưng diễn biến của bệnh và các triệu chứng không điển hình, có thể do C. Do được miễn dịch đầy đủ D. Tất cả đều sai B. Do thể tạng A. Do chủng vi sinh gây dịch có độc tính thấp 21. Cùng một chất độc, cùng một đường xâm nhập, nhưng liều lượng khác nhau (lớn hay nhỏ) sẽ gây ra những bệnh cảnh có diễn biến khác nhau nhưng mức độ nghiêm trọng giống nhau. A. Đúng B. Sai 22. Trong bệnh sinh học, vai trò của yếu tố bệnh nguyên là C. Tùy thuộc cường độ, thời gian, vị trí B. Rất quan trọng trong diễn tiến của bệnh D. Tất cả đều đúng A. Rất quan trọng trong mọi khâu của bệnh 23. Bệnh sinh tự phát triển phụ thuộc bệnh nguyên như D. Sốc bỏng C. Sốc do chấn thương B. Sốc do điện A. Sốc do nhiễm khuẩn, nhiễm độc 24. Điều trị theo cơ chế bệnh sinh là D. Giảm hẳn tốc độ diễn biến C. Một cách kết thúc của bệnh, nhưng là một quá trình, mặc dù chỉ kéo dài vài chục giây tới mười phút - được nghiên cứu dưới cái tên là tình trạng cuối cùng của cuộc sống A. Dùng thuốc và các biện pháp làm giảm hoặc loại bỏ các triệu chứng của bệnh B. Dựa vào sự hiểu biết thấu đáo cơ chế bệnh sinh của một bệnh để áp dụng các biện pháp dẫn dắt sự diễn biến của bệnh đó theo hướng thuận lợi nhất, đem lại kết quả tốt đẹp nhất 25. Điểm khác nhau của bệnh nguyên học so với bệnh sinh học là A. Nghiên cứu về nguyên nhân và điều kiện gây bệnh, phát hiện bản chất của chúng, cách mà nguyên nhân xâm nhập vào cơ thể và cơ chế mà nó làm bệnh xuất hiện trong các điều kiện khác nhau B. Nghiên cứu các quy luật về sự phát sinh, quá trình phát triển và sự kết thúc của một bệnh cụ thể, cũng như của mọi bệnh nói chung, nhằm phục vụ cho công việc chữa bệnh và phòng bệnh C. Tất cả đều đúng D. Tất cả đều sai 26. Yếu tố nội tiết nào ảnh hưởng tới bệnh sinh thông qua tác dụng gây tăng chuyển hoá cơ bản và tăng tạo nhiệt? C. STH và aldosteron A. ACTH và corticosteroid D. Tất cả đều sai B. Thyroxin 27. Chọn phát biểu sai về vai trò của bệnh nguyên trong quá trình bệnh sinh. C. Trong nhiều trường hợp lúc đầu bệnh nguyên thật sự đóng vai trò dẫn dắt nhưng sau đó, hệ thống bảo vệ của cơ thể tuy chưa loại trừ hẳn được bệnh nguyên nhưng đã hoàn toàn vô hiệu hoá được khả năng gây bệnh của nó A. Vai trò mở màn là vai trò thuần tuý làm cho bệnh xuất hiện D. Trong trường hợp rượu phải tác động liên tục nhiều năm lên nhu mô gan mới làm xuất hiện bệnh xơ gan thì rượu đóng vai trò dẫn dắt B. Vai trò dẫn dắt là vai trò mà bệnh nguyên tồn tại và tác động suốt quá trình bệnh sinh 28. Hai người bị nhiễm lạnh nhưng chỉ có một người bị viêm phổi. Viêm phổi của người đó rất có thể do C. Nhiễm khuẩn (phế cầu chẳng hạn) A. Nhiễm lạnh B. Do thể tạng nhạy cảm với lạnh D. Đề kháng kém 29. Trong quá trình bệnh sinh thì B. Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và cứ thế bệnh nặng dần C. Gọi là vòng xoắn bệnh lý A. Nguyên nhân ban đầu gây ra một số hậu quả, hậu quả đó trở thành nguyên nhân cho các hậu quả khác và có thể tác động xấu ngược trở lại làm bệnh diễn tiến ngày càng nặng D. Cả A và C đều đúng 30. Khi đột ngột mất đi 20% lượng máu, cơ thể huy động một loạt biện pháp do hệ giao cảm và hệ tim - mạch chi phối nhằm bù đắp một phần khối lượng máu, duy trì huyết áp ở mức cần thiết tối thiểu, đảm bảo cơ bản về lưu lượng tuần hoàn và nhu cầu oxy cho các cơ quan quan trọng nhất. B. Sai A. Đúng Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 2 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai
Đề thuộc bài – Đại cương vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh ở người – Phần 1 – Bài 1 FREE, Module 2 Cao Đẳng Y Tế Bạch Mai