Sinh lý bệnh chức năng hô hấp – Bài 2FREESinh Lý Bệnh 1. Cơ chế chính đồng thời là cơ chế khởi phát gây phù phổi trong suy tim trái là: B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. D. Giảm áp lực keo máu. 2. Các chất có tác dụng oxit hóa mạnh có thể chuyển sắt nhị biến thành sắt tam làm cho hemoglobin bị biến đổi thành methemoglobin, dẫn đến xanh tím ngoại vi. A. Đúng. B. Sai. 3. Rối loạn vận chuyển xảy ra khi: (1) Fe+++ trong Hb chuyển thành Fe++ ; (2) Hb bị chuyển thành MetHb. (3) Hb bị chuyển thành SulfHb. A. (1). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). C. (1) và (2). B. (2). 4. Tăng CO2 máu trong giấc ngủ là điển hình đối với: D. Ngộ độc CO. E. Nhịp thở Kussmauls. B. Giảm thông khí. A. Shunt trái -phải. C. Rối loạn khuếch tán phế nang. 5. Receptor hóa học trung ương: (1) nằm ở hành tủy, (2) nằm ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ, (3) tăng PaCO2 là yếu tố kích thích các receptor n D. (2) và (3). B. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (3). 6. Giảm thông khí phế nang sẽ không dẫn đến: D. Tăng CO2 máu. B. Giảm tưới máu não. C. Tăng đề kháng mạch máu phổi. A. Giảm O2 máu. E. Nhiễm toan hô hấp. 7. Biểu hiện nào sau đây là không phù hợp trong chẩn đoán rối loạn thông khí giới hạn. E. Compliance giảm. C. Thâm nhiễm phổi trên X quang. D. Thể tích thở trên phút lúc ngủ trong giới hạn bình thường. B. Giảm chỉ số Tiffeneau. A. Tổng dung tích phổi giảm. 8. Nguyên nhân đối với giảm PCO2 máu động mạch là: D. Tăng thông khí phổi. C. Giảm bài tiết base trong nước tiểu. E. Giảm thông khí phổi. A. Tăng bài tiết acid trong nước tiểu. B. Tăng bài tiết base trong nước tiểu. 9. Biểu hiện xanh tím xảy ra khi một lượng lớn Hb bị chuyển thành: (1) MetHb; (2) SulfHb; (3) HbCO. E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). C. (1) và (2). B. (2). 10. Trong viêm phổi, tình trạng thiếu oxy ở giai đoạn đông đặc nặng hơn ở giai đoạn viêm, vì sự thông khí ở giai đoạn đông đặc giảm hơn so với giai đoạn viêm. A. Đúng. B. Sai. 11. Trình bày nào sau đây là không phù hợp. Bệnh thiếu α1-antitrypsin có biểu hiện: A. Thiếu α1 globuline khi điện di huyết thanh. C. Tăng ức chế các protease nói chung. B. Giảm hoặc thiếu α1-antitrypsin trong máu. D. Lysine bị thay bởi glutamic ở vị trí 292 của protein α1-antitrypsin. E. Dần dần đưa đến xơ gan, khí phế thủng. 12. Cơ chế chính gây tăng loại dịch tiết trong dịch màng phổi là: D. Giảm áp lực keo máu. B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. 13. Khi lên cao, những thay đổi sau đây đúng, trừ: D. Diện khuếch tán bình thường. E. Màng khuếch tán bình thường. B. Có cảm giác nhẹ nhỏm. A. Thở sâu. C. Hiệu số khuếch tán bình thường. 14. Bệnh lý ngộ độc không có triệu chứng xanh tím: B. Hb bị chuyển thành SulfHb. A. Hb bị chuyển thành MetHb. C. Hb bị chuyển thành HbCO. E. Ngộ độc thuốc mê. D. Ngộ độc chất gây oxy hoá Hb. 15. Yếu tố kích thích receptor hóa học ngoại biên: (1) giảm áp lực oxy hòa tan trong máu, (2) giảm nồng độ HbO2 máu , (3) tăng PaCO2 máu, (4) kích thích qua dây thần kinh X và IX đến trung tâm hô hấp. A. (1). C. (1) và (3). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (1) và (2). 16. Trong các bệnh lý phổi có rối loạn thông khí tắc nghẽn: E. Huyết áp giảm. C. Tỷ V/Q tăng. B. Tỷ V/Q giảm. A. Tỷ V/Q bình thường. D. Mạch giảm. 17. Nguyên nhân giảm PCO2 máu động mạch thường gặp là: E. Giảm thông khí phổi. C. Giảm bài tiết base trong nước tiểu. A. Tăng bài tiết acid trong nước tiểu. B. Tăng bài tiết base trong nước tiểu. D. Tăng thông khí phổi. 18. Hen phế quản: (1) Về cơ chế có thể chia thành hai nhóm: hen dị ứng và hen đặc ứng; (2) Hen dị ứng là hen nội sinh; (3) Hen đặc ứng là hen ngoại sinh. B. (2). A. (1). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). C. (1) và (2). 19. Yếu tố nào sau đây có thể kích thích lên hô hấp: (1) kích thích đau đớn , (2) giảm Oxy máu động mạch, (3) giảm pH dịch não tủy, (4) tăng tiết progesterone. D. (1), (2) và (4). B. (1) và (2). E. (1), (2), (3) và (4). C. (2) và (3). A. (1). 20. Cơ chế chính gây tràn dịch màng phổi (dịch thấm) trong xơ gan mất bù là: A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. D. Giảm áp lực keo máu. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. 21. Trong thiểu năng hô hấp, PaO2 giảm, SaO2 giảm, nhưng Hb có thể giảm, bình thường hoặc tăng phụ thuộc vào sự thích nghi của cơ thể và bệnh lý phối hợp. B. Sai. A. Đúng. 22. Thuốc không có tác dụng trực tiếp điều trị pha sớm của cơn hen phế quản dị ứng là: A. Thuốc kháng histamin. C. Salbutamol. B. Thuốc ổn định màng tế bào Mast. D. Thuốc kích thích receptor bêta 2- adrenergic tại phế quản. E. Glucocorticoid. 23. Bệnh lý trực tiếp gây rối loạn hoạt động thần kinh-cơ hô hấp: C. Hen phế quản. D. Viêm phế quản mạn. B. Chấn thương các đốt sống cổ. E. Ung thư phổi. A. Dị vật đường thở. 24. Tăng áp lực thuỷ tĩnh là cơ chế chính gây phù phổi trong: A. Biến chứng phù phổi (hiếm gặp) khi chích hút nước màng phổi. B. Hít phải khí độc clo. C. Suy tim phải. E. Truyền dịch nhiều và nhanh. D. Suy tim toàn bộ. 25. Nhiễm khuẩn mạn đường hô hấp trong bệnh nhầy nhớt thường gặp nhất là: (1) P. aeruginosa, (2) tụ cầu vàng; (3) do tính chất đề kháng lại sự thực bào của neutrophile, (4) do tính chất kháng thuốc. A. (1). B. (2). E. (2) và (4). D. (2) và (3). C. (1) và (3). 26. Tăng áp lực thuỷ tĩnh là cơ chế chính gây phù phổi trong: C. Suy tim phải. E. Truyền dịch nhiều và nhanh. D. Suy tim toàn bộ. A. Chọc hút dịch màng phổi với số lượng nhiều (biến chứng hiếm gặp). B. Hít phải khí độc clo. 27. Trong hội chứng nghẽn đường hô hấp, dung tích sống giảm, thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên cũng giảm, do vậy tỉ số Tiffeneau bình thường. B. Sai. A. Đúng. 28. Các yếu tố tham gia gây hen phế quản đặc ứng sau đây đúng, trừ: A. Nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt do virus. D. Các thụ thể tiếp nhận các kích thích kiểu kích ứng tại phổi tăng nhạy cảm. E. Cường phó giao cảm. B. Các thụ thể bêta 2- adrenergic tại phế quản tăng số lượng hoặc tăng nhạy cảm. C. Ức chế giao cảm. 29. Trong bệnh tâm phế mạn: (1) Cơ chế chính là tình trạng thiếu oxy gây dãn các tiểu động mạch phổi; (2) Tăng gánh áp lực đối với tâm thất phải; (3) Suy tim phải. A. (1). B. (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). 30. Thích nghi của hô hấp khi lên cao: (1) Thở nhanh và sâu; (2) Do kích thích các receptor hoá học ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ; (3) Qua tác động của giảm PaO2 và tăng PaCO2 máu. A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). 31. Hen phế quản dị ứng được xếp vào loại A. Quá mẫn týp I D. Quá mẫn týp IV B. Quá mẫn týp II C. Quá mẫn týp III E. Quá mẫn týp V 32. Trong bệnh lý thuyên tắc các mạch máu phổi: E. Giảm khoảng khí chết. A. Tỷ V/Q bình thường. B. Tỷ V/Q giảm. C. Tỷ V/Q tăng. D. Tăng shunt. 33. Hen dị ứng: (1) Có tăng IgE trong máu; (2) Do hoạt hoá tế bào Mast và bạch cầu ái kiềm; (3) Kèm tăng bạch cầu ái toan trong máu. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). A. (1). B. (2). 34. Diện khuếch tán là tổng diện tích các phế nang, do vậy diện khuếch tán tăng khi có tình trạng chướng khí phế nang. B. Sai. A. Đúng. 35. Khi lên cao, những thay đổi sau đây đúng, ngoại trừ: B. Áp lực riêng phần của O2 trong không khí giảm. A. Áp lực khí quyển giảm. C. Áp lực riêng phần của CO2 trong không khí giảm. E. Áp lực riêng phần của CO2 trong lòng phế nang tăng. D. Áp lực riêng phần của O2 trong lòng phế nang giảm. 36. Hen dị ứng: (1) Do kết hợp giữa dị nguyên với IgE đặc hiệu trên bề mặt các tế bào Mast và bạch cầu ái kiềm; (2) Giải phóng các chất có sẵn bên trong các hạt như leucotrien; (3) Tổng hợp các chất mới từ màng tế bào như histamin. B. (2). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). 37. Trong hội chứng nghẽn: (1) Tỷ số Tiffeneau giảm; (2) VEMS (thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên sau khi đã hít vào tối đa) giảm; (3) Thể tích toàn phổi giảm. C. (1) và (2). A. (1). D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). 38. Trong hen dị ứng: (1) Hoá chất gây co cơ trơn phế quản mạnh nhất là histamin; (2) Bản chất của S-RSA là leukotriene C4,D4; (3) Men lipoxygenase không liên quan đến tạo leucotrien. E. (1), (2) và (3). A. (1). D. (2) và (3). B. (2). C. (1) và (2). 39. Giảm thông khí phế nang sẽ không dẫn đến: E. Nhiễm toan hô hấp. D. Tăng CO2 máu. A. Giảm O2 máu. C. Tăng đề kháng mạch máu phổi. B. Giảm tưới máu não. 40. Trình bày nào sau đây là không phù hợp. Bệnh nhầy nhớt là bệnh: E. Thương tổn đa cơ quan. A. Di truyền nhiễm sắc thể thường lặn. D. Làm rối loạn điều hòa kênh Cl- và Na+ qua biểu mô. C. Do đột biến gene gây thiếu hụt Phenylalanine ở vị trí acid amine 508 của protein CFTR. B. Di truyền nhiễm sắc thể X. 41. Hoá chất trung gian mạnh nhất trong pha muộn của cơn hen phế quản dị ứng là: C. Leucotrien C4, D4. E. Thromboxan. A. Histamin. D. Prostaglandin. B. Heparin. 42. Biểu hiện xanh tím có thể xuất hiện trong: (1) Suy tim; (2) Ngộ độc HbCO; (3) Thiếu máu đơn thuần. A. (1). B. (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). C. (1) và (2). 43. Bệnh lý trực tiếp gây rối loạn hoạt động thần kinh-cơ hô hấp: D. Viêm phế quản mạn. B. Chấn thương các đốt sống cổ. E. Ung thư phổi. A. Dị vật đường thở. C. Hen phế quản. 44. Trong các bệnh lý phổi có rối loạn thông khí tắt nghẽn: E. Huyết áp giảm. A. Tỷ V/Q bình thường. D. Tần số mạch giảm. B. Tỷ V/Q giảm. C. Tỷ V/Q tăng. 45. Trong hội chứng hạn chế: (1) Tỷ số Tiffenau giảm; (2) VEMS (thể tích thở ra tối đa trong giây đầu tiên sau khi đã hít vào tối đa) giảm; (3) Thể tích toàn phổi tăng. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). C. (1) và (2). 46. Yếu tố quan trọng nhất gây cơn khó thở trong hen phế quản là: A. Phù niêm mạc phế quản. D. Phì đại cơ trơn phế quản. E. Chướng khí phế nang. B. Tăng tiết chất nhầy vào lòng phế quản. C. Co cơ trơn tại các phế quản nhỏ. 47. Tăng CO2 máu trong giấc ngủ là điển hình đối với: A. Shunt trái -phải. E. Nhịp thở Kussmauls. C. Rối loạn khuếch tán phế nang. D. Ngộ độc CO. B. Giảm thông khí. 48. Chất surfactant: (1) Là một đại phân tử glycoprotein lót lòng phế nang; (2) Có đặc điểm xếp sát vào nhau lúc thở ra giúp phổi khỏi bị xẹp; (3) Thở oxy nguyên chất kéo dài làm tăng chất surfactant. B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). C. (1) và (2). D. (2) và (3). 49. Hoá chất trung gian mạnh nhất gây ra pha sớm trong cơn hen phế quản dị ứng là: E. Thromboxan. A. Histamin. D. Prostaglandin. B. Heparin. C. Leucotrien C4, D4. 50. Yếu tố quan trọng nhất gây cơn khó thở trong hen phế quản là: A. Phù niêm mạc phế quản. E. Chướng khí phế nang. C. Co cơ trơn tại các phế quản nhỏ. B. Tăng tiết chất nhầy vào lòng phế quản. D. Phì đại cơ trơn phế quản. 51. Bệnh lý không có triệu chứng xanh tím: C. Hb bị chuyển thành MetHb. A. Bệnh đa hồng cầu. D. Hb bị chuyển thành SulfHb. E. Rối loạn tuần hoàn. B. Thiếu máu đơn thuần. 52. Tác dụng gây phản xạ dãn mạch dẫn đến tăng tính thấm thành mạch là cơ chế chính gây phù phổi trong: E. truyền dịch nhiều và nhanh. B. Hít phải khí độc clo. D. Suy tim toàn bộ. A. Biến chứng phù phổi (hiếm gặp) khi chích hút nước màng phổi. C. Suy tim phải. 53. Biểu hiện nào sau đây là không phù hợp trong chẩn đoán rối loạn thông khí giới hạn. C. Thâm nhiễm phổi trên X quang. D. Thể tích thở trên phút lúc ngủ trong giới hạn bình thường. B. Giảm chỉ số Tiffeneau. A. Tổng dung tích phổi giảm. E. VEMS bình thường. 54. Rối loạn khuếch tán xảy ra khi: (1) Diện khuếch tán giảm như trong chướng khí phế nang; (2) tỷ V/Q giảm do V giảm; (3) tỷ V/Q tăng do Q giảm. B. (2). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). 55. Trong suy hô hấp mạn, trung tâm hô hấp có thể có thể bị nhờn với kích thích do tăng PaCO2 máu, chỉ còn đáp ứng với kích thích do giảm PaO2 máu. Nếu cho thở oxy liên tục có thể đưa PaO2 máu lên bình thường quá nhanh trong khi cơ thể chưa kịp tái thích nghi thì có thể dẫn đến ngừng thở. B. Sai. A. Đúng. 56. Cơ chế chính gây tăng loại dịch thấm trong dịch màng phổi khi bị xơ gan là: B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. D. Giảm áp lực keo máu. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. 57. Con người có thể sống bình thường ở độ cao: A. Chỉ dưới 2000 mét. E. Dưới 10000 mét. C. Dưới 6000 mét. B. Dưới 3000-4000 mét. D. Dưới 8000 mét. 58. Ngạt do chít hẹp đột ngột ở đường hô hấp: (1) Diễn biến qua ba giai đoạn: kích thích, ức chế, suy sụp toàn thân; (2) Rối loạn cơ vòng xảy ra vào cuối giai đoạn kích thích; (3) Rối loạn cơ vòng là dấu hiệu quan trọng trong pháp y. D. (2) và (3). E. (1), (2) và (3). B. (2). C. (1) và (2). A. (1). 59. Nguyên nhân trực tiếp ức chế giai đoạn hô hấp tế bào: (1) Thuốc mê; (2) Cyanua; (3) Oxyt carbon. C. (1) và (2). B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). D. (2) và (3). 60. Khi không khí môi trường không đổi mới: (1) Ban đầu có tăng hô hấp và tuần hoàn; (2) Khi PaCO2 trong máu tăng quá cao sẽ dẫn đến ức chế trung tâm hô hấp; (3) Người lớn chịu đựng tình trạng thiếu oxy tốt hơn trẻ sơ sinh. B. (2). C. (1) và (2). D. (2) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). 61. Trong bệnh lý thuyên tắc các mạch máu phổi: A. Tỷ V/Q bình thường. E. Giảm khoảng khí chết. C. Tỷ V/Q tăng. B. Tỷ V/Q giảm. D. Tăng shunt. 62. Sống ở vùng cao: (1) Con người có thể sống bình thường ở độ cao dưới 10000 mét; (2) Thận thích nghi bằng cách tăng tiết erythropoietin; (3) Cơ thể thích nghi bằng cách tăng tạo hồng cầu và hemoglobin. E. (1), (2) và (3). D. (2) và (3). A. (1). B. (2). C. (1) và (2). 63. Tác dụng trực tiếp gây dãn mao mạch phổi dẫn đến tăng tính thấm thành mạch là cơ chế chính gây phù phổi trong: B. Hít phải khí độc clo. C. Suy tim phải. D. Suy tim toàn bộ. E. Truyền dịch nhiều và nhanh. A. Biến chứng phù phổi (hiếm gặp) khi chích hút nước màng phổi. 64. Khi ở trong phòng kín, yếu tố ít liên quan đến khả năng chịu đựng tình trạng thiếu oxy là: B. Tuổi. C. Trạng thái thần kinh. E. Cây lá trong phòng. D. Trạng thái vận cơ. A. Ánh sáng. 65. Cơ chế chính gây phù phổi trong viêm phổi nặng là: B. Tăng tính thấm thành mạch tại mao mạch phổi. E. Cản trở tuần hoàn bạch huyết tại phổi. C. Tăng áp lực thẩm thấu ngoại bào. A. Tăng áp lực thuỷ tĩnh tại mao mạch phổi. D. Giảm áp lực keo máu. 66. Các yếu tố gây hen đặc ứng: (1) Viêm đường hô hấp, đặc biệt do virus; (2) Tăng hoạt các receptor bêta 2-adrenergic tại cơ trơn phế quản nhỏ; (3) ức chế phó giao cảm. C. (1) và (2). D. (2) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). B. (2). 67. Quá trình hô hấp: (1) Được chia làm 4 giai đoạn: thông khí, khuếch tán, vận chuyển, hô hấp tế bào; (2) Rối loạn ban đầu tại một giai đoạn sẽ ảnh hưởng đến các giai đoạn sau; (3) Giai đoạn vận chuyển chịu ảnh hưởng trực tiếp của rối loạn tuần hoàn. B. (1) và (2). C. (1) và (3). E. (1), (2) và (3). A. (1). D. (2) và (3). 68. Bệnh nhầy nhớt: (1) là bệnh đơn gene, (2) biểu hiện thương tổn chỉ tại phổi, (3) biểu hiện thương tổn đa cơ quan, (4) được đặc trưng bởi nhiễm khuẩn mạn tính đường hô hấp với biến chứng giãn phế quản và khí phế thủng. D. (2) và (3). C. (1) và (2). B. (2). E. (1), (2) và (3). A. (1). 69. Khó thở có thể do: (1) Bệnh đường hô hấp; (2) Bệnh tim; (3) Ngộ độc. D. (2) và (3). C. (1) và (2). E. (1), (2) và (3). B. (2). A. (1). 70. Trong bệnh nhầy nhớt, do đột biến gene gây thiếu hụt Phenylalanine ở vị trí acid amine 508 của protein CFTR mà đưa đến: A. Tăng thấm Cl- đi vào đường hô hấp. D. Nhiễm khuẩn mạn đường hô hấp. B. Tăng thấm Na+ từ đường hô hấp qua tế bào biểu mô. C. Giảm muối và nước trong dịch nhầy. E. Giãn phế quản và khí phế thủng. 71. Receptor hóa học ngoại biên: (1) nằm ở xoang động mạch cảnh và quai động mạch chủ , (2) nhận cảm sự thay đổi PaCO2, (3) truyền theo dây thần kinh X và IX đến trung tâm hô hấp. B. (2). D. (2) và (3). A. (1). E. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). 72. Hoá chất trung gian mạnh nhất gây ra pha muộn trong cơn hen phế quản dị ứng là: C. Leucotrien C4, D4. D. Prostaglandin. E. Thromboxane. A. Histamin. B. Heparin. Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở