Sinh lý bệnh vi tuần hoànFREESinh Lý Bệnh 1. Chọn câu sai. B. Tuần hoàn hệ thống có nhiệm vụ bảo đảm mọi điều kiện cần thiết cho tuần hoàn mao mạch hoàn thành chức năng A. Hệ tuần hoàn chia ra: tuần hoàn trung ương và ngoại biên C. Tuần hoàn cơ quan là tuần hoàn trung ương dẫn máu từ tim đi nuôi cơ quan D. Mạch trao đổi là những mao mạch chính thức 2. Chọn câu sai. D. Tích đọng máu là tình trạng lưu giữ một lượng máu rất lớn trong vi tuần hoàn, chủ yếu là ở hậu mao mạch và tiểu tĩnh mạch A. Tốc độ, lưu lượng và áp lực máu ở vi tuần hoàn có thể tăng trong sung huyết động mạch B. Thần kinh không tác dụng trực tiếp lên tế bào nội mạc của mạch máu mà chỉ tác dụng lên lớp cơ - ngược với thể dịch C. Xuất huyết ở hệ thống vi tuần hoàn là biểu hiện của đông máu vi thể chiếm ưu thế và xảy ra trong vi tuần hoàn toàn thân 3. Chọn câu sai. A. Hậu quả xấu trong sung huyết động mạch bệnh lý là sưng, phù, căng ép (đau) D. Huyết khối ở vi tuần hoàn địa phương thường ít gây hậu quả đáng kể vì tuần hoàn bằng hệ dễ dàng phát triển bù đắp nhưng huyết khối ở các mạch lớn thì hậu quả thường rất xấu C. Huyết khối đỏ khi có nhiều hồng cầu trong cục đông B. Nguyên nhân từ trong động mạch của thiếu máu tại chỗ là chèn ép, garô, phản xạ co mạch kéo dài (khi quá đau đớn, sợ hãi...) 4. Hậu quả của huyết khối là D. Tất cả đều đúng A. Ứ trệ máu, thiếu máu tại chỗ C. Có thể nguy hiểm và cấp tính nếu ở mạch vành, mạch não B. Loạn dưỡng, hoại tử 5. Chọn câu sai. B. Tốc độ máu trong mao mạch là chậm và rất đều đặn A. Dưới kính hiển vi, trung bình mỗi giây có 5 - 15 hồng cầu qua một mao mạch, tính ra 1,0 ml máu qua một mao mạch đường kính 10 mcm hết 3600 giờ, tức 150 ngày C. Áp lực thủy tĩnh (do huyết áp tạo ra) có xu hướng đẩy nước từ máu ra gian bào D. Trao đổi tích cực được thực hiện bằng các tế bào nội mạc 6. Những rối loạn quanh mạnh có thể gặp, ngoại trừ C. Rối loạn thần kinh dinh dưỡng D. Tổn thương nội mạc B. Thiểu dưỡng A. Tăng tạo dịch bạch huyết, ứ đọng dịch bạch huyết 7. Nhóm mạch đến, ngoại trừ B. Động mạch tận A. Tiểu động mạch C. Hậu động mạch D. Mạch nối thông 8. Đơn vị vi tuần hoàn được cấu trúc từ bao nhiêu loại mạch? C. 4 A. 2 D. 5 B. 3 9. Biểu hiện toàn thân của hội chứng bùn máu là A. Tình trạng vón tụ gặp cả ở các mạch thuộc tuần hoàn hệ thống C. Rối loạn chuyển hoá nghiêm trọng : thân nhiệt thấp, da xanh tái, nhiễm độc, ức chế thần kinh B. Các chỉ số thuộc tuần hoàn hệ thống bị rối loạn theo (khối lượng máu tuần hoàn giảm, huyết áp hạ, nhịp tim tăng, sức co bóp giảm... D. Tất cả đều đúng 10. Bệnh sinh sung huyết tĩnh mạch, ngoại trừ D. Xu hướng thiểu dưỡng cơ quan B. Thần kinh dãn mạch bị kích thích C. Máu chảy chậm trong vi tuần hoàn A. Oxy bị tận dụng và CO2 bị tích đọng 11. Cơ chế chung của tổn thương nội mạc là B. Xuất hiện các tác nhân bất thường trong thể dịch D. Tất cả đều đúng C. Các tác nhân cơ học: sự tắc nghẽn do kết tụ hổng cầu, tình trạng ứ trệ kéo dài, cục máu đông, các tác nhân bám dính (bạch cầu, tiểu cầu) A. Tăng nồng độ ở vi tuần hoàn các chất trung gian hoá học, các sản phẩm chuyển hoá 12. Nhóm mạch đi là B. Động mạch tận A. Mạch nối thông C. Hậu động mạch D. Tiểu động mạch 13. Tỷ trọng máu toàn phần (P/V) là B. 1,050 - 1,097 C. 1,027 - 1,097 D. 1,027 - 1,029 A. 1,050 - 1,060 14. Tác dụng các chất trong điều hoà bằng thể dịch, ngoại trừ A. Acetylcholin ở vi tuần hoàn chỉ gây dãn nhẹ tiểu động mạch và động mạch tận, góp phần làm tăng lưu lượng máu và làm giảm huyết áp ở đây D. Bradykinin gây co mạch, tăng tính thấm B. Adrenalin và nor - adrenalin có tác dụng làm co mạnh mẽ động mạch vi tuần hoàn, do vậy gây tăng huyết áp toàn thân nhưng có thể làm giảm lưu lượng vi tuần hoàn nói chung C. Serotonin gây co mạch, co cơ thắt ở liều nhỏ còn liều lớn nó gây tổn thương vách mạch, tăng tính thấm, khuếch đại hiệu quả của adrenalin, bradykinin, histamin nếu dùng phối hợp hoặc dùng sau nó 15. Chọn câu đúng. C. Hematocrit trong vi tuần hoàn rất cao (>70%) A. Tỷ khối máu (m/V) là 1,075 D. Máu khó lưu thông trong mao mạch B. Độ nhớt máu phụ thuộc vào 3 yếu tố 16. Điểm khác nhau về tốc độ máu của hệ thống tuần hoàn so với hệ thống vi tuần hoàn là A. Máu chảy rất chậm B. Máu chảy rất đều D. Tất của đều sai C. Máu chảy không đều 17. Độ nhớt của máu phụ thuộc vào yếu tố nào? C. Tốc độ máu và đường kính mạch máu B. Sự biến dạng của tế bào máu D. Tất cả đều đúng A. Nồng độ protein, hematocrit 18. Rối loạn vi tuần hoàn gồm D. Tất cả đều sai C. Tất cả đều đúng B. Rối loạn vi tuần hoàn toàn thân A. Rối loạn vi tuần hoàn cục bộ 19. Các rối loạn cơ bản dựa vào vị trí của chúng trong đơn vị vi tuần hoàn là B. Rối loạn ở quanh mạch D. Tất cả đều đúng C. Rối loạn tại vách mạch A. Rối loạn trong lòng mạch 20. Tốc độ máu ở mao mạch là C. 0,3 - 1,2 mm/sec B. 0,7 - 3,5 mm/sec A. 0,3 - 0,5 mm/sec D. 0,1 - 0,5 mm/sec 21. Bệnh do rối loạn vi tuần hoàn cục bộ là C. Rối loạn vi tuần hoàn toàn thân do tăng huyết áp D. Tất cả đều sai B. Rối loạn vi tuần hoàn trong mất nước A. Rối loạn vi tuần hoàn trong sốc 22. Chọn câu sai. C. Mạch nối thông ở thận khi mở đồng loạt có thể làm cầu thận thừa máu dẫn đến tế bào máu bị trương phồng và vỡ ra B. Chức năng của mạch nối thông là giúp vi tuần hoàn tiêu thoát số máu tới quá nhiều và để các mạch trao đổi được nghỉ A. Chiều dài mao mạch nuôi thay đổi từ vài chục tới vài trăm mcm D. Khi cơ quan hoạt động tối thiểu (nghỉ), đa số mao mạch xẹp lại, không chứa máu 23. Sung huyết động mạch là D. Tất cả đều sai C. Tất cả đều đúng B. Tình trạng máu dồn ứ ở vi tuần hoàn do sự cản trở ở nhóm mạch đi A. Tình trạng dãn rộng nhóm mạch đến của vi tuần hoàn làm tăng lưu lượng máu cấp cho mô và cơ quan 24. Lưu biến học ở vi tuần hoàn là B. Tỷ trọng và tỷ khối máu trong vi tuần hoàn thấp rõ rệt D. Tất cả đều đúng C. Hematocrit trong vi tuần hoàn rất thấp (30% hay 20%) A. Độ nhớt máu hạ xuống rõ rệt 25. Chọn câu đúng về phân loại tắc mạch. C. Tắc mạch do bong cục huyết khối D. Tất cả đều đúng B. Tắc mạch do hơi, do mỡ A. Tắc mạch do không khí, mảnh mô 26. Phân loại sung huyết tĩnh mạch, ngoại trừ C. Do thể dịch B. Do chén ép bên ngoài tĩnh mạch D. Dòng máu quánh đặc trong vi tuần hoàn (do thoát dịch) A. Do sự cần trở bên trong tĩnh mạch 27. Hội chứng thoát huyết tương là tình trạng một phần cơ quan bị hoại tử do hậu quả ngừng trệ tuần hoàn động mạch. B. Sai A. Đúng 28. Kết tụ tế bào máu hay gặp kết tụ bạch cầu, tiểu cầu, hậu quả nặng nhất là kết tụ hồng cầu A. Đúng B. Sai 29. Tốc độ máu ở tiểu động mạch là D. 0,1 - 0,5 mm/sec B. 0,7 - 3,5 mm/sec C. 0,3 - 1,2 mm/sec A. 0,3 - 0,5 mm/sec 30. Chọn phát biểu sai về tăng henatocrit. B. Hậu quả sớm nhất là dần dần hồng cầu tích đọng và ứ trệ ở tiểu tĩnh mạch C. Do tiêu chảy cấp D. Đông máu vi quản, do ứ trệ kéo dài làm tan hồng cầu tại chỗ A. Do mao mạch vi tuần hoàn để thoát nhiều nước ra gian bào hoặc thậm chí nhiều huyết tương, do đó máu bị cô đặc Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở