Đại cương sinh lý về tiêu hóaPROSinh Lý Khoa Y Đại học Võ Trường Toản 1. Cơ chế nào giải thích vì sao muối mật không bị hấp thu qua tế bào biểu mô ruột non? D. Vì muối mật bị gắn chặt với cholesterol và lecithin nên không thấm A. Do độ pH của ruột non không phù hợp với cấu trúc muối mật B. Do muối mật bị enzym lipase thủy phân trước khi hấp thu C. Vì muối mật có đầu kỵ nước nên khó xuyên qua màng tế bào 2. Nhu động thứ phát trong thực quản xuất hiện khi nào? C. Khi sót lại thức ăn trong thực quản cần tiếp tục đẩy xuống dạ dày D. Khi trung tâm nuốt bị ức chế và mất kiểm soát cơ học B. Khi acid từ dạ dày kích thích các tuyến thực quản A. Sau khi thức ăn vào dạ dày và kích thích phản xạ ngược 3. Một bệnh nhân trẻ bị u thần kinh tủy sống vùng cùng, hậu quả là mất chi phối phó giao cảm tới đại tràng. Biểu hiện nào sau đây sẽ xảy ra? D. Kích thích các hormon nội tiết làm tăng hấp thu nước B. Tăng tiết dịch và tăng co bóp phân đoạn tại ruột già A. Giảm hoạt động cơ học và bài tiết dịch ruột già C. Co mạch mạnh làm tăng lưu lượng máu ruột già 4. Một bệnh nhân bị tổn thương các đám rối thần kinh cơ trong thành ống tiêu hóa. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất? B. Giảm hoạt động men tiêu hóa tại tuyến nước bọt A. Rối loạn vận chuyển thức ăn do mất phối hợp cơ trơn D. Rối loạn nhu động ruột dẫn đến thay đổi nhu cầu đại tiện C. Tăng hấp thu nước tại đại tràng gây táo bón 5. Điều gì xảy ra tại cơ thắt hồi – manh tràng sau bữa ăn? A. Cơ thắt co lại để ngăn dịch trào ngược từ manh tràng B. Phản xạ dạ dày – hồi tràng làm tăng nhu động hồi tràng và giãn cơ thắt D. Secretin kích thích co bóp mạnh hồi tràng và cơ thắt C. Hormon glucagon làm giãn cơ thắt hồi – manh tràng 6. Dạ dày được chia thành những phần nào theo chức năng? C. Gồm tá tràng, thân vị và hang vị B. Gồm đáy vị, thân vị và hang vị A. Gồm tâm vị, thân vị và môn vị D. Gồm hang vị, thực quản và môn vị 7. Khi tế bào G bị ức chế bởi somatostatin, hậu quả sinh lý trực tiếp sẽ là gì? C. Giảm bài tiết chất nhầy bảo vệ niêm mạc dạ dày B. Tăng sản xuất HCl từ tế bào thành để duy trì pH ổn định A. Giảm nồng độ gastrin, từ đó giảm hoạt hóa tế bào ECL và tế bào thành D. Tăng hoạt động co bóp cơ trơn vùng môn vị 8. Tuyến tiêu hóa nào sau đây không thuộc nhóm tuyến ngoại tiết nhưng vẫn tham gia vào quá trình tiêu hóa qua đường dẫn? A. Tuyến tụy ngoại tiết B. Gan bài tiết C. Tuyến nước bọt D. Tuyến ruột 9. Thụ thể nuốt tại vùng hầu được kích thích bởi thức ăn sẽ truyền xung cảm giác qua dây thần kinh nào sau đây để về trung tâm nuốt? A. Dây V và dây VII B. Dây V và dây IX C. Dây VII và dây X D. Dây IX và dây XI 10. Tại sao chất béo cần nhũ tương hóa trước khi hấp thu ở ruột non? C. Tạo điều kiện cho hấp thu đồng thời các vitamin tan trong nước B. Bảo vệ lớp niêm mạc ruột khỏi tác động của acid béo tự do A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa lipid và enzym lipase tụy D. Làm chậm quá trình hấp thu để giảm tải cho tế bào biểu mô 11. Yếu tố nào sau đây làm tăng bài tiết gastrin một cách mạnh mẽ và trực tiếp? B. Peptide trong lòng dạ dày kích thích tế bào G qua GRP C. Histamin gắn vào thụ thể H1 của tế bào ECL D. Tăng pH trong lòng ruột kích hoạt tế bào D A. Sự hiện diện của acid béo chuỗi dài trong tá tràng 12. Ống tiêu hóa trên bao gồm các đoạn: thực quản, dạ dày và ___? C. Đại tràng B. Tá tràng A. Ruột non D. Hỗng tràng 13. Tại sao việc tạo micelle là bước quan trọng trong hấp thu lipid? B. Làm tăng độ tan của lipid trong lớp dịch không di động gần bề mặt niêm mạc ruột D. Làm giảm áp suất thẩm thấu và tăng khuếch tán lipid vào tế bào A. Giúp acid béo đi thẳng vào mao mạch mà không cần chuyển hóa C. Làm cho lecithin và cholesterol bị kết tủa và dễ phân giải 14. Một bệnh nhân bị loét dạ dày do tăng tiết acid dịch vị. Thuốc kháng histamin H₂ được chỉ định vì lý do nào sau đây? C. Tăng tiết bicarbonate trung hòa acid tại dạ dày D. Giảm kích thích dây X làm giảm hoạt động cơ trơn môn vị B. Ngăn tác dụng của histamin trên tế bào thành dạ dày A. Ức chế phản xạ phó giao cảm làm giảm tiết acid dạ dày 15. Ba chức năng cơ học, bài tiết và hấp thu trong hệ tiêu hóa được điều hòa bởi hai hệ thống chính là: A. Hệ tuần hoàn và hệ nội tiết B. Hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa C. Hệ thần kinh và hệ nội tiết D. Hệ vận động và hệ hô hấp 16. Cơ chế điều hòa bài tiết HCl nào sau đây thuộc phản xạ nội tại tại chỗ? B. Tín hiệu thần kinh từ não bộ điều khiển dây X D. Somatostatin từ tế bào D lan truyền theo dòng máu C. Histamin từ tế bào ECL khuếch tán trong máu A. Sự căng thành dạ dày kích thích thần kinh ruột tiết acetylcholin 17. Một bệnh nhân sau phẫu thuật mổ ruột thừa có biểu hiện sốc giảm thể tích. Sau vài giờ, bệnh nhân đau bụng dữ dội, nội soi cho thấy tổn thương hoại tử ở phần đỉnh của các nhung mao ruột. Cơ chế nào sau đây giải thích đúng nhất hiện tượng này? D. Hoạt hóa phản xạ ruột–dạ dày làm giảm lưu lượng máu tại ruột C. Shunt oxy giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch làm thiếu máu đỉnh nhung mao A. Giảm phân cực màng tế bào cơ trơn gây rối loạn nhu động ruột B. Kích hoạt giao cảm gây co thắt tiểu động mạch dẫn máu nuôi nhung mao 18. Chất nhầy được bài tiết trong ống tiêu hóa có vai trò gì quan trọng nhất? B. Bôi trơn thức ăn và bảo vệ bề mặt niêm mạc khỏi tổn thương D. Làm chất nền để hòa tan các chất điện giải hấp thu C. Giữ độ pH ổn định để enzym hoạt động tối ưu A. Trung hòa acid dạ dày để tránh kích ứng niêm mạc ruột 19. Nhu động ruột sau phẫu thuật hồi phục theo trình tự nào? A. Ruột già → ruột non → dạ dày D. Đại tràng → hồi tràng → thực quản C. Dạ dày → tá tràng → hỗng tràng B. Ruột non → dạ dày → ruột già 20. Sóng nhọn trong hoạt động điện của ruột non mang ý nghĩa gì về mặt sinh lý? B. Là dạng điện thế nền xuất hiện ở mọi đoạn của ruột non C. Là tín hiệu cho thấy đang có co cơ rõ rệt xảy ra tại vị trí đó A. Là yếu tố nền để duy trì trương lực cơ trong thời gian dài D. Là yếu tố duy nhất làm cơ trơn ruột đạt ngưỡng co bóp 21. Một trẻ 10 tuổi nhập viện vì nôn nhiều, mất nước, được truyền dịch và điều trị ổn định. Tuy nhiên, sau khi ăn trở lại, trẻ bị đau bụng và tiêu chảy. Xét nghiệm phân cho thấy tăng enzym tụy chưa hoạt hóa. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích hiện tượng này? D. Hoạt động bất thường của tuyến Lieberkühn gây tiết dịch quá mức A. Sự tái kích thích mạnh tuyến tiêu hóa do hoạt hóa đồng thời cả ba cơ chế (tại chỗ, thần kinh, nội tiết) B. Thiếu hormon cholecystokinin làm ứ mật và gây kích ứng C. Ức chế kéo dài từ hệ giao cảm gây trầm trọng tình trạng mất hấp thu 22. Trong các đoạn của ống tiêu hóa, chức năng ___ giúp đưa nước, chất điện giải, vitamin và các chất đã tiêu hóa vào tuần hoàn? A. Tiêu hóa D. Co bóp B. Bài tiết C. Hấp thu 23. Vai trò chính của các sóng co thắt lưu động lúc đói là gì? C. Làm tăng tiết các men tiêu hóa ở tụy và gan A. Đẩy dịch tiêu hóa và thức ăn còn sót vào ruột già, ngăn khuẩn trào ngược B. Hỗ trợ hấp thu acid béo và các chất còn lại trong hồi tràng D. Tăng cường nhịp co bóp phối hợp với sóng nhu động ruột 24. Một bệnh nhân bị u gastrinoma (khối u tiết gastrin tự phát) dẫn đến tiêu chảy nặng và viêm loét ruột non. Cơ chế nội tiết nào sau đây giải thích hợp lý nhất tình trạng này? C. Thiếu secretin gây giảm tiết bicarbonate từ tụy làm ruột bị acid hóa B. Tăng tiết gastrin quá mức làm tăng acid dịch vị gây tổn thương niêm mạc ruột D. Tăng motilin gây rối loạn nhu động làm thức ăn di chuyển nhanh A. Tăng bài tiết somatostatin gây ức chế hấp thu nước và điện giải 25. Sự bài tiết HCl bị ức chế khi pH trong dạ dày giảm thấp chủ yếu là nhờ vào cơ chế nào sau đây? D. Hoạt hóa tế bào chính làm giảm tiết acid từ tế bào thành B. Giảm hoạt động của tế bào ECL và tăng tiết pepsin C. Tăng tiết somatostatin ức chế tế bào G, từ đó giảm tiết gastrin A. Tăng hoạt động của dây X dẫn đến giảm bài tiết acetylcholin 26. Nhu động ruột non thường yếu, chỉ đẩy dưỡng trấp với tốc độ 1 cm/phút. Vậy điều gì sau đây đúng về thời gian cần thiết để dưỡng trấp đi hết ruột non? B. Cần khoảng 3–5 giờ để dưỡng trấp đi hết ruột non C. Dưỡng trấp thường dừng lại ở hỗng tràng trong 6 giờ D. Vận tốc nhanh nên chỉ cần dưới 1 giờ để đi qua A. Mất ít nhất 1–2 giờ để đi hết ruột non 27. Giai đoạn thực quản của quá trình nuốt được điều hòa bởi các yếu tố nào sau đây? A. Dây IX và XI cùng nhân tủy sống D. Dây X và tế bào nội tiết thực quản C. Dây VII và hệ giao cảm ruột B. Dây IX, X và đám rối thần kinh Auerbach 28. Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì cảm giác khô miệng kéo dài, khó nuốt khi ăn khô, và giảm tiết nước bọt. Tiền sử cho thấy bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng cholinergic để điều trị tiểu đêm. Cơ chế nào sau đây giải thích rõ nhất tình trạng khô miệng của bệnh nhân? B. Kích thích giao cảm gây co mạch tại tuyến nước bọt làm giảm máu nuôi D. Giảm hoạt động enzym tiêu hóa do pH thấp bất thường trong miệng A. Tác động ức chế của thuốc lên tế bào biểu mô tuyến nước bọt C. Ức chế phó giao cảm làm giảm kích thích bài tiết từ tuyến nước bọt 29. Một nghiên cứu trên động vật cho thấy khi giảm tưới máu đến ruột, các nhung mao ruột bị hoại tử trước tiên tại phần đỉnh. Cơ chế sinh lý nào sau đây giải thích hiện tượng này? C. Cơ trơn thành mạch ở đỉnh bị co mạch nhiều hơn đáy B. Oxy từ tiểu động mạch khuếch tán sang tiểu tĩnh mạch trước khi đến đỉnh D. Tổn thương tế bào biểu mô đỉnh làm tăng tiêu thụ oxy tại chỗ A. Tăng áp lực tĩnh mạch làm máu không lưu thông được đến đỉnh 30. Điều gì giải thích khả năng duy trì trương lực cao ở cơ thắt so với các vùng khác của ruột? C. Kích thích phó giao cảm liên tục tại các vùng cơ thắt D. Hoạt động sóng chậm liên tục gây tăng điện thế màng A. Sự phối hợp co bóp giữa lớp cơ vòng và lớp cơ dọc B. Nồng độ calci nội bào cao hơn và mật độ ti thể dày đặc 31. Một bệnh nhân dùng atropin có thể xuất hiện tình trạng khô miệng vì cơ chế nào sau đây? A. Kích thích hệ giao cảm làm giảm hoạt động tuyến dưới hàm D. Ức chế trung tâm nuốt gây mất phản xạ tiết nước bọt B. Ức chế hệ phó giao cảm làm giảm bài tiết dịch bởi tuyến nước bọt C. Tăng tiết enzyme gây mất chất nhầy và nước 32. Trong điều kiện bình thường, yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp kích thích tế bào thành tiết HCl? B. Histamin gắn vào thụ thể H2 A. Gastrin releasing peptide (GRP) D. Gastrin gắn vào thụ thể của tế bào thành C. Acetylcholin từ dây X 33. Một bệnh nhân bị tụt huyết áp kéo dài sau chấn thương. Người bệnh phát triển hội chứng suy ruột cấp do thiếu máu cục bộ. Điều nào sau đây góp phần chủ yếu gây thiếu oxy tại đỉnh nhung mao trong tình trạng này? A. Sự khuếch tán oxy trực tiếp từ tiểu động mạch sang tiểu tĩnh mạch ở chân nhung mao C. Sự mất kiểm soát phó giao cảm gây giãn mạch toàn thân D. Bất hoạt các tế bào nội tiết tại niêm mạc ruột B. Phản xạ co thắt ruột non do kích thích tủy sống 34. Khối cơ trơn ruột non có thể dẫn truyền điện thế động nhanh chóng từ một điểm sang toàn bộ khối cơ là nhờ vào đặc điểm nào sau đây? D. Sự chi phối đồng bộ của hệ thần kinh ngoại vi B. Sự hiện diện của nhiều ty thể ở các sợi cơ dọc A. Tính phân cực cao của màng tế bào cơ trơn ruột C. Các liên kết khe giữa các tế bào cơ tạo nên tính hợp bào 35. Một bệnh nhân nam 60 tuổi được nội soi dạ dày vì đau bụng trên rốn âm ỉ sau ăn. Mảnh sinh thiết vùng hang vị cho thấy tăng sinh tế bào D và giảm tế bào G. Cơ chế sinh lý nào sau đây giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng này? C. Viêm dạ dày mạn làm giảm tiết pepsinogen A. Tăng acid dạ dày kích thích tiết somatostatin, ức chế gastrin B. Giảm phản xạ dây X gây giảm acetylcholin D. Tăng histamin từ tế bào ECL gây viêm niêm mạc 36. Muối mật được tái hấp thu chủ yếu ở đâu để tham gia vào chu trình tuần hoàn ruột – gan? A. Hỗng tràng, dưới dạng tự do và gắn với acid béo D. Gan, qua hệ thống ống mật và tĩnh mạch cửa C. Tá tràng, dưới tác động của lipase tụy và nhu động ruột B. Hồi tràng, dưới dạng muối mật tự do qua vận chuyển tích cực 37. Tế bào thành có thể bị kích thích để tiết HCl mạnh nhất khi nào? A. Chỉ có acetylcholin gắn vào thụ thể M3 B. Khi gastrin và histamin cùng tác động mà không cần acetylcholin D. Khi nồng độ pepsinogen trong lòng dạ dày tăng cao C. Khi acetylcholin, gastrin và histamin cùng hoạt hóa các thụ thể tương ứng 38. Tại sao vận động nhung mao lại góp phần vào chức năng của hệ bạch huyết? D. Sự co bóp làm tăng áp suất thẩm thấu trong lòng ruột C. Nhung mao co bóp làm tăng tiết dịch tiêu hóa, hỗ trợ hấp thu chất béo A. Do cơ chế hấp thu thụ động lipid nhờ tăng áp lực trong tế bào biểu mô B. Vì sự co bóp nhịp nhàng của nhung mao đẩy dịch bạch huyết vào hệ bạch huyết 39. Một bệnh nhân nam 45 tuổi có biểu hiện khó tiêu, đầy bụng, đau thượng vị. pH dạ dày khi đói là 1.2. Xét nghiệm histamin và gastrin huyết tương đều cao. Cơ chế sinh lý hợp lý nhất giải thích tình trạng này là gì? D. Sự tích tụ peptidase trong lòng dạ dày gây kích thích tế bào D A. Viêm niêm mạc dạ dày làm giảm tiết chất nhầy bảo vệ B. Gastrin kích thích tế bào ECL tiết histamin, sau đó hoạt hóa thụ thể H2 ở tế bào thành C. Thiếu protein thức ăn làm giảm đệm acid, tăng bài tiết HCl 40. Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử loét dạ dày tá tràng nhiều lần, không đáp ứng điều trị. Xét nghiệm thấy gastrin huyết tương lúc đói rất cao, pH dịch vị < 2. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp nhất? B. Viêm dạ dày do H. pylori gây tăng tiết histamin A. Suy tuyến thượng thận gây tăng tiết acid thứ phát D. Thiếu yếu tố nội tại làm giảm hấp thu protein C. U gastrin (Zollinger-Ellison) gây tăng tiết gastrin không kiểm soát 41. Khi bài tiết nước bọt tăng nhanh do thức ăn kích thích, đặc điểm nào sau đây của nước bọt là đúng? C. K+ giảm do bị mất trong quá trình hấp thu A. Thành phần NaCl tăng nhưng vẫn thấp hơn huyết tương B. Nồng độ Na+ cao hơn huyết tương, Cl– thấp hơn D. Bicarbonate bị trung hòa làm pH nước bọt giảm nhanh 42. Khi lớp dưới niêm mạc của ruột bị tổn thương lan rộng, chức năng nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng rõ rệt nhất? D. Tiết thanh dịch để hạn chế ma sát giữa các quai ruột A. Điều hòa co bóp cơ trơn thông qua các đám rối thần kinh cơ B. Hấp thu dinh dưỡng nhờ các tuyến trong lớp niêm mạc C. Vận chuyển chất dinh dưỡng và duy trì nuôi dưỡng mô ruột 43. Giai đoạn bài tiết nào sau đây diễn ra mà không cần có sự hiện diện của thức ăn trong lòng ống tiêu hóa? B. Giai đoạn tá tràng D. Giai đoạn hậu môn C. Giai đoạn ruột A. Giai đoạn tâm linh 44. Một phụ nữ 60 tuổi nhập viện vì tiêu chảy mạn tính không rõ nguyên nhân. Nội soi ruột non cho thấy viêm nhẹ lan tỏa và sinh thiết cho thấy tăng hoạt động tuyến Brunner. Bác sĩ nghi ngờ có sự kích thích bất thường tại ruột non. Yếu tố nào sau đây có thể liên quan nhất đến hiện tượng tăng bài tiết ở bệnh nhân này? C. Thiếu hụt các hormon tiêu hóa do bệnh nội tiết mạn D. Tăng hấp thu glucose dẫn đến bài tiết phản xạ A. Ức chế phó giao cảm kéo dài gây tái tạo tuyến bù trừ B. Kích thích kéo dài hệ thần kinh ruột do phản ứng hóa học tại chỗ 45. Một người đàn ông 35 tuổi đang trong giai đoạn nhịn ăn dài ngày, nhưng khi ngửi thấy mùi thịt nướng, anh bắt đầu tiết nhiều nước bọt và cảm giác cồn cào dạ dày. Hiện tượng này cho thấy giai đoạn nào trong hoạt động bài tiết đang được kích hoạt, và cơ chế nào chịu trách nhiệm chính? A. Giai đoạn ruột – cơ chế tại chỗ do tăng tiết gastrin C. Giai đoạn tâm linh – phản xạ thần kinh điều hòa qua hệ phó giao cảm D. Giai đoạn tá tràng – kích thích hormon từ tế bào S và I B. Giai đoạn dạ dày – phản xạ dây X gây co bóp 46. Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì triệu chứng buồn nôn, đầy bụng và tiêu chảy kéo dài. Xét nghiệm pH dạ dày lúc đói là 6.5, test gastrin huyết tương cao, nhưng pepsinogen giảm. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất? A. Loét tá tràng mạn tính gây giảm tiết acid D. Rối loạn hấp thu ở ruột non gây giảm bài tiết dịch vị phản xạ C. Nhiễm khuẩn H. pylori ở tá tràng gây kiềm hóa dịch vị B. Viêm teo dạ dày vùng thân vị làm mất tế bào thành 47. Trong một nghiên cứu, người ta ghi nhận hiện tượng nhu động ngược chiều tại đoạn gần cơ thắt tá tràng. Cơ chế sinh lý hợp lý nhất là gì? D. Ức chế tạm thời hệ thần kinh nội tại gây đảo chiều nhu động C. Căng thành ruột quá mức gây phản xạ co đồng bộ hai chiều B. Nhu động bị chặn lại tại cơ thắt nên phản xạ dội ngược tạo nhào trộn A. Sự hoạt hóa đồng thời cả lớp cơ dọc và cơ vòng 48. Liệt ruột sau phẫu thuật bụng chủ yếu do những yếu tố nào? D. Sự trào ngược acid vào tá tràng B. Ức chế cơ trơn ruột và phản xạ từ màng bụng C. Giảm tiết gastrin và hoạt hóa thụ thể cơ học A. Kích thích hệ thần kinh trung ương và thiếu máu 49. Điều nào sau đây đúng nhất khi nói về sự co thắt ở ruột non liên quan đến điện thế màng? D. Sóng nhọn là yếu tố bắt buộc để xảy ra co thắt ruột ở mọi đoạn C. Sự co cơ xảy ra nếu sóng chậm đạt ngưỡng và tạo điện thế động B. Sự khử cực màng luôn đi kèm với sóng nhọn gây co cơ mạnh A. Điện thế động chỉ xuất hiện khi màng tế bào bị tăng phân cực 50. Bệnh nhân có khối u khu trú tại lớp niêm mạc ruột non. Biểu hiện chức năng nào sau đây có khả năng xuất hiện sớm nhất? A. Rối loạn nhu động ruột và chướng bụng sau ăn B. Giảm khả năng hấp thu và bài tiết tại chỗ tổn thương C. Suy giảm vận chuyển máu và bạch huyết tại niêm mạc D. Tăng tiết chất nhầy và dịch tiêu hóa gây tiêu chảy 51. Hiện tượng nào sau đây là hậu quả điển hình của tắc ruột cơ học? C. Thiếu máu cơ ruột, kiềm chuyển hóa và nôn nhiều D. Tăng co thắt lan truyền khắp đại tràng A. Tăng hấp thu nước, gây táo bón mạn B. Tăng tiết insulin và giảm huyết áp 52. Một loại thuốc làm giảm phân cực màng tế bào cơ trơn ruột về khoảng –60 mV. Điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất? C. Tăng bài tiết acetylcholin do cơ chế bù trừ từ hệ nội tiết B. Tăng cường truyền xung động do tăng độ chênh điện thế A. Giảm tính kích thích của tế bào cơ trơn và giảm tần số co thắt D. Tăng hoạt động sóng chậm nhưng không có điện thế động 53. Một nhà nghiên cứu tiêm thuốc tê vào khoảng giữa lớp cơ vòng và cơ dọc của ruột. Ảnh hưởng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất? A. Giảm tiết dịch tiêu hóa do mất điều hòa nội tiết tại chỗ B. Rối loạn nhu động ruột do ảnh hưởng lên hệ thần kinh nội tại C. Tăng hấp thu nước tại ruột non do kích thích lớp niêm D. Mất chức năng bảo vệ niêm mạc do tổn thương biểu mô 54. Cơ chế hấp thu thụ động ở ruột non phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây? B. Chênh lệch nồng độ giữa lòng ruột và tế bào ruột D. Kích hoạt hệ giao cảm tại các đám rối dưới niêm C. Hoạt động bơm Na⁺/K⁺ tại màng đáy bên A. Sự vận chuyển tích cực của các ion đối lập 55. Carbohydrate được hấp thu hiệu quả ở ruột non sau khi trải qua quá trình nào? A. Thủy phân bởi amylase tụy và men maltase tại dạ dày B. Biến đổi thành đường đơn nhờ enzym màng vi nhung mao D. Gắn với albumin để vận chuyển qua lớp niêm C. Nhũ tương hóa bởi muối mật và thủy phân bởi peptidase 56. Bộ phận nào nối dạ dày với tá tràng? A. Thân vị B. Hang vị C. Môn vị D. Tâm vị 57. Chức năng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến hoạt động của nước bọt? B. Trung hòa acid và ngừa sâu răng D. Tiêu hóa tinh bột thành maltose bằng amylase C. Hấp thu đường glucose từ viên thức ăn trước khi nuốt A. Bôi trơn viên thức ăn và bảo vệ niêm mạc miệng 58. Điều gì xảy ra nếu nồng độ muối mật trong lòng ruột thấp hơn mức cần thiết? D. Muối mật ngấm ngược vào gan, làm tăng tiết mật B. Cholesterol và lecithin bị ứ đọng và gây xơ gan A. Lipid không tạo micelle được nên hấp thu kém, gây tiêu chảy mỡ C. Lipase hoạt động mạnh hơn, gây phân hủy sớm acid béo 59. Tuyến nào sau đây vừa bài tiết enzym tiêu hóa vừa góp phần quan trọng bảo vệ bề mặt niêm mạc ruột non? C. Tuyến nước bọt dưới lưỡi D. Tuyến bài tiết pepsin của dạ dày B. Tuyến Brunner ở tá tràng A. Tuyến Lieberkühn ở hỗng tràng 60. Cử động phân đoạn có vai trò sinh lý quan trọng nhất là gì trong các đáp án sau? C. Nhào trộn thức ăn giúp tăng tiếp xúc với niêm mạc để hấp thu hiệu quả B. Làm cơ ruột nghỉ xen kẽ để tránh mỏi cơ và tiêu năng lượng A. Đẩy nhanh thức ăn qua ruột để giảm thời gian lưu trú D. Gây phân mảnh thức ăn để chuẩn bị cho vận chuyển xuống đại tràng 61. Tại sao người bị cắt hồi tràng có nguy cơ rối loạn hấp thu lipid? A. Không còn enzym phân giải cholesterol và muối mật B. Giảm tái hấp thu muối mật làm gián đoạn chu trình tạo micelle C. Thiếu dịch tụy làm mất hoạt hóa lipase và amylase D. Không còn lớp dịch không di động bảo vệ bề mặt niêm mạc 62. Một tác nhân kích thích acetylcholin và đồng thời làm căng thành ruột có thể gây hiệu ứng nào sau đây? A. Giảm điện thế hoạt động và ức chế trương lực cơ thắt D. Tăng sóng nhọn nhưng không làm thay đổi hoạt động cơ học B. Tăng khử cực màng, làm tăng hoạt động điện và nhu động C. Gây tăng phân cực và ức chế cử động phân đoạn 63. Tuyến nào trong dạ dày tiết ra gastrin và somatostatin? D. Tuyến môn vị A. Tuyến acid ở thân vị B. Tuyến ở đáy vị C. Tuyến thực quản 64. Phản xạ co cơ hầu để đẩy viên thức ăn xuống thực quản được điều khiển bởi xung động từ trung tâm nuốt truyền qua các dây nào sau đây? B. Dây V, IX và X A. Dây IX, XI và XII D. Dây V, VII và XII C. Dây VII, X và XI 65. Trong điều kiện sinh lý bình thường, cơ thể bài tiết khoảng 7 lít dịch tiêu hóa mỗi ngày. Đặc điểm chung quan trọng nhất của dịch tiêu hóa này là gì? B. Bao gồm cả enzym và chất nhầy từ các tuyến khác nhau D. Chỉ hoạt hóa khi thức ăn đi vào tá tràng C. Được bài tiết toàn bộ từ gan, tụy và tuyến nước bọt A. Chứa chủ yếu các enzym có hoạt tính ở pH trung tính 66. Hormon nào sau đây làm giảm nhu động ruột non? C. Motilin và insulin B. Gastrin và cholecystokinin A. Secretin và glucagon D. Prostaglandin và serotonin 67. Vai trò của acetylcholin trong điều hòa bài tiết HCl thể hiện ở điểm nào sau đây? C. Hoạt hóa enzym pepsin trong lòng dạ dày để tăng phản xạ bài tiết acid B. Kích thích trực tiếp tế bào thành và gián tiếp qua tế bào ECL tạo histamin A. Chỉ kích thích tế bào D bài tiết somatostatin khi dạ dày rỗng D. Giảm tiết HCl khi pH thấp bằng cơ chế phản hồi âm 68. Khi bị ức chế hệ phó giao cảm, hậu quả nào sau đây là hợp lý nhất? C. Tăng vận chuyển chất tiết từ gan vào tá tràng B. Tăng tiết enzym tiêu hóa do phản xạ bù trừ A. Giảm tiết nước bọt, dịch vị và dịch tuyến Brunner D. Giảm tiết hormon nội tiết của tế bào G và S 69. Tuyến nước bọt nào chỉ bài tiết chất nhầy mà không tiết enzym tiêu hóa? A. Tuyến dưới lưỡi D. Tuyến ở miệng C. Tuyến mang tai B. Tuyến dưới hàm 70. Thành phần nào sau đây không được bài tiết bởi tuyến acid ở đáy và thân vị? B. HCl A. Pepsinogen D. Yếu tố nội tại C. Gastrin 71. Một bệnh nhân nam 55 tuổi đến khám vì mệt mỏi kéo dài, lưỡi đỏ trơn, hay đau bụng âm ỉ, xét nghiệm máu thấy thiếu máu hồng cầu to, vitamin B12 thấp. Nội soi dạ dày thấy viêm teo niêm mạc vùng thân vị. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị gợi ý nguyên nhân bệnh lý nhất? A. Định lượng yếu tố nội tại trong huyết thanh D. Đo hoạt tính pepsinogen I và II trong nước tiểu C. Test urease nhanh từ mảnh sinh thiết dạ dày B. Định lượng gastrin huyết tương sau khi ăn 72. Phản xạ phối hợp giữa co phía trước và giãn phía sau tại một điểm ruột bị căng giúp tạo nên hiện tượng nào sau đây? C. Tránh gây tắc nghẽn tại vùng ruột bị căng do co bóp quá mức A. Giữ thức ăn tại vị trí để tăng thời gian hấp thu B. Đẩy thức ăn theo hướng về phía hậu môn một cách nhịp nhàng D. Tạo nên phân đoạn giúp nhào trộn thức ăn theo chu kỳ 73. Pepsinogen được hoạt hóa thành pepsin trong điều kiện nào sau đây? D. Tác dụng của enzym peptidase từ tuyến tụy B. Môi trường acid do HCl tiết ra bởi tế bào thành A. pH dạ dày tăng cao do ăn thức ăn có kiềm C. Sự hiện diện của gastrin và acetylcholin cùng lúc 74. Một bệnh nhân bị chấn thương vùng bụng và tụ máu sau phúc mạc dẫn đến chèn ép các hạch giao cảm. Trong thời gian hồi phục, người bệnh xuất hiện tình trạng tiết nhiều dịch tiêu hóa kéo dài. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất? A. Hoạt hóa các thụ thể niêm mạc làm tăng phản xạ tại chỗ D. Thiếu oxy mô gây tăng tiết dịch như một phản ứng bù C. Giảm bài tiết do mất kiểm soát từ hệ thần kinh trung ương B. Mất điều hòa giao cảm dẫn đến tăng hoạt động tuyến do không có ức chế mạch 75. Nếu đám rối dưới niêm bị mất chức năng, tác động sinh lý nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nhiều nhất? B. Vận động nhu động nhờ cơ trơn ruột điều hòa co bóp D. Vận chuyển lipid từ niêm mạc vào hệ tĩnh mạch cửa A. Hoạt động bài tiết và điều phối mạch máu tại niêm mạc C. Bảo vệ lớp biểu mô khỏi tác nhân cơ học và enzym 76. Trong giai đoạn dạ dày của bài tiết dịch vị, yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo? A. Phản xạ tâm linh qua dây X làm tăng tiết dịch vị D. Acid từ tá tràng phản hồi lên vùng thân vị để tăng tiết HCl C. Dịch mật từ gan làm tăng hoạt tính của các enzym dạ dày B. Sự căng thành dạ dày và các sản phẩm tiêu hóa kích thích tiết gastrin 77. Cơ chế bài tiết yếu tố nội tại có đặc điểm nào sau đây? C. Cùng được tiết bởi tế bào thành với HCl dưới tác động của acetylcholin D. Là sản phẩm phụ của sự hoạt hóa pepsinogen A. Chỉ được tiết ra khi thức ăn vào đến tá tràng B. Do tế bào G bài tiết đồng thời với gastrin 78. Ống tiêu hóa là một ống cơ dài, bắt đầu từ ___, sau đó đến thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và kết thúc ở hậu môn? C. Lưỡi B. Miệng D. Thanh quản A. Hầu 79. Yếu tố nào sau đây góp phần làm tăng tối đa diện tích hấp thu của niêm mạc ruột? D. Lưu lượng máu cao tại đám rối dưới niêm B. Sự hiện diện của các tuyến bài tiết dịch ruột liên tục A. Lớp cơ vòng co thắt phân đoạn tạo ra áp lực hút C. Cấu trúc nếp gấp – nhung mao – vi nhung mao 80. Phản xạ nào có tác dụng làm chậm thoát dưỡng trấp từ hồi tràng sang manh tràng? A. Phản xạ dạ dày – ruột C. Phản xạ căng thành manh tràng B. Tác động của gastrin lên cơ trơn D. Kích thích thần kinh phó giao cảm 81. Dây thần kinh phó giao cảm chi phối dạ dày là dây nào? C. Dây IX D. Dây V A. Dây VII B. Dây X 82. Tại sao hoạt động phân đoạn có thể diễn ra mà không cần sự tham gia của lớp cơ dọc? B. Vì các tuyến dưới niêm mạc kiểm soát trực tiếp các co bóp này C. Vì chuyển động phân đoạn chủ yếu do co thắt đồng tâm của lớp cơ vòng A. Vì lớp cơ dọc bị ức chế bởi sóng nhọn trong quá trình co bóp D. Vì nhu động cản trở hoạt động phân đoạn nên chỉ cơ vòng còn tác dụng 83. Cơ chế nào chủ yếu điều hòa nhu động của ruột non? A. Hệ thần kinh trung ương và hormon tuyến yên D. Thụ thể cơ học và hóa học tại dạ dày C. Thần kinh tạng và phản xạ tự phát của thành ruột B. Hệ thần kinh ruột và các hormon tiêu hóa tại chỗ 84. Cơ chế nào sau đây làm cho nước bọt có nồng độ K+ cao hơn nhiều so với huyết tương? A. Sự trao đổi chủ động ion tại tế bào ống bài xuất trong điều kiện nghỉ C. Lưu lượng bài tiết cao làm nước bọt tích tụ nhiều K+ B. Sự bài tiết của nang tuyến kết hợp với tái hấp thu chọn lọc Na+ và Cl– ở ống bài xuất D. Bicarbonate bị phân ly tạo điều kiện cho K+ đi qua 85. Hoạt động bài tiết của tuyến tụy ngoại tiết được điều hòa chủ yếu qua cơ chế nào sau đây khi thức ăn đến tá tràng? B. Hormon từ ruột non và các phản xạ thần kinh ruột D. Tăng hoạt động cơ trơn vòng nhờ norepinephrin A. Kích thích phó giao cảm làm co cơ thắt Oddi C. Phản xạ ngược từ dạ dày khi pH tăng cao 86. Khi nuốt, trung tâm điều khiển phản xạ nuốt nằm ở vùng nào của hệ thần kinh trung ương? D. Cuống não và nhân đỏ A. Vỏ não thùy trán và nhân vận động hành não C. Hành não và phần dưới cầu não B. Thùy chẩm và hệ viền 87. Một bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích do rối loạn điều hòa thần kinh tiêu hóa. Yếu tố thần kinh nào sau đây chịu trách nhiệm chủ yếu cho sự kiểm soát bài tiết tại chỗ ở niêm mạc ruột? C. Đám rối thần kinh cơ (Auerbach) kiểm soát trương lực cơ trơn A. Các phản xạ phó giao cảm ngoại biên qua dây X D. Các hormon từ tế bào nội tiết kích hoạt qua máu B. Đám rối thần kinh dưới niêm mạc (Meissner) điều hòa bài tiết và hấp thu 88. Một nghiên cứu cho thấy mất toàn bộ lớp thanh mạc tại một đoạn ruột gây dính ruột và đau khi nhu động. Cơ chế nào giải thích hiện tượng này? B. Giảm tiết thanh dịch làm mất bề mặt trơn khi ruột co bóp D. Tăng kích thích lớp cơ dọc làm ruột co bóp không hiệu quả C. Mất điều hòa thần kinh gây rối loạn trương lực cơ vòng A. Tăng tính thấm mạch tại lớp dưới niêm gây phù mô kẽ Time's up # Đề Thi# Đại Học Võ Trường Toản