Đề cương ôn tập – Bài 4FREETâm lý Y đức 1. Làm nghề thầy thuốc là tìm cách tác động trực tiếp lên con người vì vậy thầy thuốc cần có một cách nhìn toàn diện để tránh những sai lầm đáng tiếc? A. Đúng B. Sai 2. Thể chất và tâm lý tách rời nhau, không ảnh hưởng lẫn nhau? B. Sai A. Đúng 3. Đối với bệnh nhân coi thường bệnh tật, thầy thuốc phải nghiêm trọng hoá vấn đề sức khoẻ của họ để họ tích cực khám chữa bệnh? A. Đúng B. Sai 4. Người bệnh muốn người thầy thuốc khám chữa bệnh cho họ là? C. Thầy thuốc vừa giỏi vừa tốt bụng A. Thầy thuốc giỏi B. Thầy thuốc tốt bụng D. Thầy thuốc lớn tuổi 5. Mong muốn lớn nhất của bệnh nhân khi vào viện? C. Muốn thuốc tốt D. Muốn mau lành bệnh để về nhà và không có biến chứng B. Muốn được sự quan tâm của thầy thuốc A. Muốn được chăm sóc tốt 6. Thông tin hành chính của bệnh nhân như tuổi, quê quán, quan hệ gia đình, nghề nghiệp, kinh tế, văn hoá, giúp cho thầy thuốc điều gì về tâm lý? D. Tìm hiểu được nguồn gốc đặc điểm tâm lý để hình thành quan hệ tốt về tâm lý C. Dự đoán được một số bệnh lý có liên quan B. Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho bệnh nhân A. Theo dõi và quản lý bệnh nhân 7. Mỗi căn nguyên tâm lý là nguyên nhân một loại bệnh lý đặc hiệu? B. Sai A. Đúng 8. Người già có những biến đổi về giải phẫu so với khi trẻ? B. Tổn thương ở nhiều nơ ron thần kinh C. Xơ hoá nhiều các động mạch nhỏ A. Các tổ chức thần kinh có biến đổi lớn D. Các tổ chức thần kinh vẫn giữ được cấu trúc giải phẫu bình thường, tổn thương nhẹ một số ít nơ ron 9. Ngoài việc lo lắng bệnh nặng hay át tính, người bệnh thường lo lắng bệnh được chữa lâu hay mau? A. Đúng B. Sai 10. Quá trình tác động tâm lý? C. Tác động tâm lý diễn ra sau khi bệnh nhân được điều trị khỏi bệnh và cho xuất viện D. Phải tiến hành ngay để giải quyết nhanh các rối loạn tâm lý A. Càng nhanh càng tốt B. Phải từ từ, liên tục, từ khi vào viện đến khi ra viện một cách bài bản 11. Cần chú ý trong tiếp xúc với người già vì họ dễ tự ty và có tư tưởng cho rằng mọi người ít quan tâm đến họ? A. Đúng B. Sai 12. Đặc điểm những bệnh nhân nhận thức yếu? D. Hợp tác tốt với bác sĩ trong khi khám bệnh và điều trị C. Yên tâm điều trị B. Hiểu biết bệnh tật của mình A. Coi thường bệnh tật 13. Trong điều trị, đối với các nhóm bệnh nhân có nhận thức đúng đắn, bình thường, thầy thuốc có thể phát huy được để? D. Thực hiện một số hoạt động khoa phòng B. Giúp đở cho Điều dưỡng C. Truyền thông giáo dục sức khoẻ A. Giúp đỡ cho bác sĩ 14. Người bệnh nhóm phãn ứng bàng quan? C. Đòi hỏi khám điều trị ngay B. Kêu la nhiều D. Thường thắc mắc, góp ý thầy thuốc A. Ít kêu la, âm thầm chịu đựng 15. Thái độ của thầy thuốc trong khám bệnh tâm lý ở người già? A. Như khám bệnh ở người trẻ D. Chỉ thăm khám ở các bộ phận chỉ điểm bệnh lý C. Khám và hỏi bệnh thật tỷ mỉ, tác phong thái độ nghiêm túc B. Triệu chứng không điển hình cho nên chủ yếu dựa vào xét nghiệm cận lâm sàng 16. Trước một bệnh nhân coi thường bệnh tật, ít hợp tác với thầy thuốc, thầy thuốc cần phải? B. Nói cho bệnh nhân biết vấn đề sức khoẻ rất nghiêm trọng A. Đề cao công tác điều dưỡng, giúp đỡ tinh thần lạc quan cho người bệnh D. Thầy thuốc phải thận trọng C. Khám và điều trị như bệnh nhân khác 17. Người bệnh thường muốn biết bệnh mình nặng hay nhẹ, thầy thuốc cần phải? B. Nói cho họ biết nếu họ mắc bệnh nặng A. Nói cho bệnh nhân biết bệnh họ là nặng hay nhẹ ngay để họ yên tâm C. Không nên nói bệnh nặng hay nhẹ mà chỉ giải thích bệnh tật cho người bệnh vì diễn biến bệnh tật rất phức tạp, tiên lượng khó D. Chỉ nói khi họ mắc bệnh nhẹ 18. Để tác động tốt tâm lý bệnh nhân, thầy thuốc cần phải? B. Lời nói phải nhỏ nhẹ C. Nghiên cứu kỹ tâm lý bệnh nhân, để nắm được rối loạn các quá trình tâm lý ở bệnh nhân D. Thăm khám hàng ngày A. Có kiến thức tâm lý 19. Bệnh nhân hay nghi ngờ, tốt nhất thầy thuốc phải? D. Điều trị tâm lý C. Làm nhiều các xét nghiệm A. Giải thích đầy đủ B. Nêu điển hình chẩn đoán và điều trị 20. Khi khám người mắc bệnh có rối nhiễu tâm lý, thầy thuốc phải? D. Tìm hiểu được các yếu tố liên quan về bệnh lý B. Cho làm các xét nghiệm để loại trừ bệnh lý thực thể A. Hỏi thêm người thân, bạn bè về đặc điểm tâm lý, cá tính, nhân cách người bệnh C. Hỏi bệnh tỷ mỹ 21. Bệnh nhân cường nhận thức rất dễ nổi nóng, đòi hỏi nhiều ở thầy thuốc? B. Sai A. Đúng 22. Muốn chữa bệnh tốt thầy thuốc phải tiếp xúc gần gũi với người bênh, Tiếp xúc phải được thực hiện ngay từ? D. Cổng bệnh viện, đến phòng đón tiếp, phòng khám và các khoa phòng khác B. Các khoa điều trị C. Phòng đón tiếp A. Các phòng khám 23. Đối với bệnh nhân nhận thức không ổn định, thầy thuốc cần phải? C. Khám và điều trị như bệnh nhân khác A. Tuỳ theo trạng thái tâm lý, phải kiên trì để có xử trí thích hợp B. Xử trí như cường nhận thức D. Hạn chế tiếp xúc 24. Bệnh nhân có phãn ứng nội tâm? C. Thường tiếp thu có nghiên cứu ý kiến của bác sĩ A. Thường hốt hoảng lo lắng cho bệnh tật D. Thầy thuốc nói sao làm vậy B. Ít tin tưởng thầy thuốc 25. Khi khám bệnh, thầy thuốc giải thích ngay cho người bệnh là bệnh nặng hay nhẹ? B. Không nên giải thích vội vàng khi chưa đủ cơ sở để xác định chẩn đoán và tiên lượng A. Đúng, vì để người bệnh yên tâm, D. Đúng để thể hiện tài năng của thầy thuốc C. Đúng, để bệnh nhân tin tưởng thầy thuốc 26. Đối thoại nhiều lần với người bệnh giúp cho thầy thuốc? D. Thầy thuốc có quan hệ tốt với bệnh nhân C. Tạo tình cảm và bệnh nhân có thể nói hết những điều thâm kín gây ra rối loạn tâm lý B. Khai thác hết các triệu chứng A. Xử trí tốt các diễn biến của bệnh 27. Môi trường có tác động đến tâm lý người bệnh? D. Do ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh B. Không có tác động tâm lý, chỉ có tác động đến thể chất người bệnh A. Bao gồm những vấn đề về thời tiết khí hậu C. Bao gồm những vấn đề tâm lý về hoàn cảnh sống của người bệnh trong môi trường tự nhiên và xã hội 28. Bệnh nhân cường nhận thức, tích cực thực hiện chỉ dẫn của thầy thuốc, nhưng họ thường? A. Nhận thức đúng về bệnh tật D. Bình tĩnh, tin tưởng thầy thuốc B. Quá đà, quá mức và đôi khi quá đáng trong cư xử C. Không hợp tác với thầy thuốc 29. Các bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm (Lao) trạng thái tâm lý chung về xã hội đó là? C. Lo lắng không có tiền để điều trị dài ngày A. Sợ biến chứng D. Sợ mọi người xa lánh B. Sợ không điều trị khỏi 30. Theo Alma- Ata: "Sức khoẻ là trạng thái thoải mái ..(A)....về thể chất tâm thần và xã hội........ là .....(B).... của cơ thể đối với sự thay đổi bên ngoài và bên trong cơ thể". Cụm từ tại (A) và (B) là? A. A:" hoàn toàn", B: "khả năng thích nghi cao nhất" B. A: "hoàn toàn", B:" sự thích nghi" D. A: Không thêm từ nào, B:" Khả năng thích nghi" C. A: Không thêm từ nào, B:" sự thích nghi" 31. Trước thái độ thận trọng và phân vân của thầy thuốc, người bệnh? B. Tin tưởng thầy thuốc C. Không tin tưởng thầy thuốc D. Người bệnh hốt hoảng A. Có trạng thái tâm lý lo lắng, băn khoăn về bệnh lý nặng 32. Đối với bệnh nhân nhận thức yếu, thầy thuốc cần phải? C. Hạn chế tiếp xúc B. Nghiêm trọng hoá vấn đề sức khoẻ D. Khám và điều trị như bệnh nhân khác A. Động viên tinh thần lạc quan, giải thích thêm về bệnh tật 33. Người bệnh có phãn ứng nghi ngờ, thường chạy chữa lung tung? B. Sai A. Đúng 34. Muốn khám chữa bệnh, tư vấn cho bệnh nhân có kết quả tốt, thầy thuốc giao tiếp theo kiểu? C. Gián tiếp D. Trực tiếp A. Phối hợp các kiểu B. Chính thức 35. Trí nhớ của người giá ít hoạt động trí óc thường là? D. Có khả năng tư duy tốt A. Không khác như khi còn trẻ B. Quên chuyện củ C. Nhớ chuyện củ tốt hơn đối việc mới trình bày, vấn đề trừu tượng thường giảm 36. Khi gặp một bệnh nhân cường nhận thức, thầy thuốc cần phải? A. Bình tĩnh, không tự ái, không vội vàng nhưng phải niềm nở và kịp thời D. Động viên người nhà giúp đỡ thêm cho bệnh nhân B. Cho thuốc an thần C. Không cần quan tâm, vẫn thực hiện như các bệnh nhân khác 37. Khi gặp bệnh nhân vô kỷ luật, càn quấy, thầy thuốc cần phải? B. Cho thuốc an thần C. Không cần quan tâm, vẫn thực hiện như các bệnh nhân khác D. Động viên người nhà giúp đỡ thêm cho bệnh nhân A. Cương quyết nhưng thoải mái, ôn hoà 38. Đối với bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm, thầy thuốc và nhân viên y tế nên? B. Điều trị đúng phác đồ D. B và C đúng A. Thăm khám cẩn thận, tỷ mỷ C. Gần gũi, không xa lánh bệnh nhân 39. Khi một người bị tác động bởi các căn nguyên tâm lý thì bệnh lý tâm thể xuất hiện? D. Tuỳ thuộc vào thể lực của mỗi cá nhân mà bị bệnh hay không A. Đúng như nhận định trên B. Tuỳ theo độ tuổi mà có bị mắc bệnh hay không C. Tuỳ theo yếu tố gien, kinh nghiệm sống, khả năng đáp ứng với các căn nguyên tâm lý tác động đến tâm lý của từng người mà có người mắc bệnh, có người không mắc bệnh 40. Một nổi khổ tâm của người bệnh, khi phải nằm viện đó là? C. Môi trường xa lạ B. Tốn kém chi phí D. Bỏ công việc nhà A. Thái độ lạnh nhạt của nhân viên y tế 41. Rối loạn tâm lý thường gặp ở người già mắc bệnh là? B. Rối loạn về vận động C. Rối loạn về giấc ngũ A. Rối loạn về tính tình cảm xúc D. Rối loạn về cảm giác 42. Vì sao khi khám bệnh ở người già phải khám bệnh tỷ mỉ? C. Người già lớn tuổi, phải tôn trọng B. Tính cẩn thận ở người già D. Người già thường mắc bệnh mãn tính và có thể mắc thêm bệnh cấp tính, triệu chứng không điển hình, có nhiều rối loạn tâm lý A. Khó giao tiếp 43. Khi bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo, thầy thuốc phải? D. Không cần điều trị B. Không nói cho bệnh nhân biết A. Nói cho bệnh nhân biết C. Giải thích cho bệnh nhân nhưng đừng để bệnh nhân bị tuyệt vọng 44. Một số bệnh nhân hay nghi ngờ chẩn đoán và điều trị, thầy thuốc cần? D. Điều trị tốt triệu chứng B. Cho làm nhiều xét nghiệm cận lâm sàng C. Động viên người bệnh A. Nêu những điển hình chẩn đoán và điều trị có kết quả 45. Bệnh nhân nhận thức yếu thường? D. Kể lể dài dòng các triệu chứng khi khám bệnh C. Ít quan tâm khám và điều trị A. Quan tâm đến khám và điều trị B. Lo lắng cho bệnh tật 46. Những bệnh nhân khi mắc bệnh mà nhận thức vẫn ở trạng thái bình thường? A. Họ nhận thức đúng đắn bệnh tật, chịu ảnh hưởng tốt đối với thầy thuốc D. Nôn nóng, muốn mau lành bệnh C. Thường thờ ơ lạnh nhạt, thiếu hợp tác trong điều trị B. Thường hay đòi hỏi 47. Đặc điểm tâm lý chung của người già mắc bệnh là? B. Rất quan tâm đến mọi người D. Không quan tâm đến bệnh tật của mình A. Không quan đến người khác C. Dễ tự ái, dễ giận hờn, lo lắng, quan tâm đến diễn biến của bệnh tật, sợ chết 48. Quan sát, hỏi, khám và thử nghiệm là ba thao tác trong khám bệnh tâm lý? C. Không theo trình tự, cả 3 thao tác quyện vào nhau A. Theo đúng trình tự quan sát, hỏi han, khám và thử nghiệm D. Tuỳ theo bệnh nhân B. Theo trình tự Hỏi, quan sát, khám và thử nghiệm 49. Tiền sử cá nhân có ý nghĩa gì về tâm lý? C. Biết được lịch sử bệnh tật B. Có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu nhân cách người bệnh D. Biết được lịch sử đời sống A. Đánh giá được mức độ bệnh tật 50. Chăm sóc bệnh nhân ở trạng thái cường nhận thức, cần phải? C. Phối hợp tốt giữa bác sĩ, điều dưỡng, hộ lý, thân nhân B. Điều dưỡng chuyên môn giỏi A. Bác sĩ chuyên môn giỏi D. Động viên người nhà giúp đỡ cho bệnh nhân 51. Đặc điểm trong thăm khám tâm lý? B. Đàm thoại chỉ diển ra khi mới vào viện C. Hỏi bệnh tỷ mỹ D. Đánh giá trạng thái tâm lý một cách chủ quan A. Quá trình đàm thoại phải diển ra nhiều lần 52. Đặc điểm đàm thoại trong thăm khám tâm lý? D. Nếu bệnh nhân nói lang man, thầy thuốc phải ngắt lời C. Thầy thuốc đặt câu hỏi, bệnh nhân trả lời B. Bệnh nhân tự kể, thầy thuốc chú ý tính tình, ham muốn, tình cảm A. Bệnh nhân tự kể, thầy thuốc ghi chép lại để đánh giá 53. Để biết được trạng thái nhận thức của người bệnh, thầy thuốc phải? D. Theo dõi người bệnh A. Nghiên cứu kỷ tâm lý người bệnh lúc bình thường, trước khi mắc bệnh C. Nghiên cứu kỷ ý kiến của bệnh nhân B. Thực hiện một số trắc nghiệm tâm lý 54. Người già khoẻ mạnh hoạt động tâm lý và tư duy như lúc còn trẻ? B. Sai A. Đúng 55. Những bệnh nhân có nhận thức đứng đắn bình thường, họ thường? C. Thường nghiên cứu kỷ ý kiến của thầy thuốc B. Hợp tác tốt với thầy thuốc, lắng nghe ý kiến của thầy thuốc A. Luôn luôn lo lắng cho bệnh tật của mình D. Thường chạy chữa lung tung 56. Do muốn trình bày hết những vấn đề về bệnh tật của mình cho nên đôi khi bệnh nhân kể lễ rất dài, về mặt tâm lý thì thầy thuốc? B. Không để cho bệnh nhân tự kể dài dòng về bệnh tật của mình C. Thầy thuốc kiên nhẫn lắng nghe, chọn lọc các triệu chứng và khéo lái về trọng tâm và suy nghĩ để trở thành tài liệu cho chẩn đoán và điều trị tâm lý D. Ghi chép tất cả triệu chúng người bệnh kể ra A. Phải ngắt lời bệnh nhân 57. Đặc điểm tâm lý trong khám bệnh? D. A,B,C đều đúng A. Phòng khám yên tĩnh, trật tự B. Người thầy thuốc không ngồi gần quá cũng không xa quá C. Không nên trực diện mà nên né một bên 58. Khi khám chữa bệnh, giao tiếp tốt? D. Một trong những yếu tố quyết định hiệu quả hoạt của thầy thuốc A. Là không cần thiết B. Giúp cho người bệnh quan hệ tốt với thầy thuốc C. Rất quan trọng để bệnh nhân yên tâm 59. Người già bệnh tật mức hoạt động tâm lý và tinh thần giảm rõ rệt? B. Sai A. Đúng 60. Giao tiếp với người bệnh là yếu tố quyết đinh...........? C. Nhân cách của thầy thuốc B. Thời gian điều trị A. Lòng tin của người bệnh đối với thầy thuốc D. Hiệu quả hoạt động của thầy thuốc 61. Khi mắc một bệnh, bệnh sẽ gây ảnh hưởng đến nhiều cơ quan, trong đó? A. Hệ thần kinh bị ảnh hưởng sớm nhất và nặng nề nhất C. Hệ hô hấp bị ảnh hưởng sớm nhất D. Hệ tiết niệu bị ảnh hưởng sớm nhất B. Hệ tim mạch bị ảnh hưởng sớm nhất 62. Một số biến đổi sinh lý ảnh hưởng hoạt động tinh thần tâm lý trực tiếp hay giáng tiếp? C. Giảm tính linh hoạt trong dẫn truyền xung động, giảm khả năng thụ cảm D. Giảm khả năng vận động A. Rối loạn nội tiết tố B. Lo lắng cho tuổi già 63. Đặc điểm những bệnh nhân nhận thức không ổn định? D. Yên tâm điều trị A. Tính khí thất thường C. Không tin thầy thuốc B. Thường nghiêm trọng hoá vấn đề sức khoẻ, dễ nỗi nóng, nôn nóng lành bệnh 64. Một nổi khổ tâm của người bệnh, khi phải nằm viện đó là? A. Thái độ lạnh nhạt của nhân viên y tế D. Bỏ công việc nhà B. Tốn kém chi phí C. Môi trường xa lạ 65. Đàm thoại trong khám bệnh tâm lý là một kỷ thuật và một nghệ thuật? B. Tập trung vào những câu hỏi liên quan các bộ phận nghi ngờ bệnh lý D. Bao gồm đối đáp một cách linh động kết hợp tâm sự những điều thầm kín C. Thầy thuốc là người hỏi, bệnh nhân trả lời A. Thầy thuốc cần chuẩn bị câu hỏi trước 66. Một trong những thay đổi về tính tình của người già cơ thể suy yếu là? B. Không khác gì khi còn trẻ D. Đôi khi chỉ một kích thích nhỏ cũng làm cho họ khó chịu phãn ứng quá mức A. Sống hòa đồng vui vẻ C. Không quan tâm đến bệnh tật của mình 67. Thái độ của thầy thuốc trước bệnh nhân nội khoa có rối loạn tâm lý? D. Quan sát cẩn thận để nhận biết phãn ứng, cảm xúc của người bệnh để tác động cụ thể B. Mời chuyên khoa tâm thần hội chẩn A. Giữ bí mật cho người bệnh C. Cho thuốc an thần để bệnh nhân thấy dễ chịu 68. Vấn đề nào sau đây là phương pháp tác động giáng tiếp đến tâm lý người bệnh? A. Điều trị theo yêu cầu của người bệnh C. Mời nhiều chuyên khoa thăm khám bệnh nhân D. Tạo vườn hoa cây cảnh, phòng bệnh sạch đẹp, thoáng mát B. Cho bệnh nhân làm nhiều xét nghiệm 69. Tinh thần và nhận thức của người bệnh sẻ như thế nào khi mắc bệnh lý thuộc về tâm lý? C. Bị rối loạn nặng A. Bị rối loạn nhẹ D. Có khi bình thường có khi bị rối loạn B. Bình thường 70. Để khai thác tốt các triệu chứng bệnh lý liên quan đến tâm lý, khi khám bệnh thầy thuốc cần? A. Thăm khám kỹ về lâm sàng và cận lâm sàng C. Khi khám có các đồng nghiệp ở trong phòng B. Luôn luôn khám với sự có mặt của người thân D. Có khi cần có người thân, nhưng có khi chỉ một mình bệnh nhân và một thầy thuốc 71. Về tâm lý người già có những biến đổi về tính tình, về trí nhớ? B. Sai A. Đúng 72. Rối loạn tâm lý ở bệnh nội khoa thường do? C. Bệnh thường kéo dài và có nhiều rối loạn chức năng sinh lý A. Bệnh nhân đau dữ dội B. Bệnh khó điều trị D. Bệnh nhân lớn tuổi 73. Phãn ứng ở các bệnh nhân nội khoa thường? A. Giống nhau C. Âm thầm chịu đựng B. Mãnh liệt D. Không giống nhau, tuỳ theo trạng thái tâm lý của mỗi người 74. Tấm lòng của người thầy thuốc, lời nói, cử chỉ, thái độ đã là một vị thuốc quý đối với người bệnh? B. Sai A. Đúng 75. Phương tiện giao tiếp hoàn thiện trong khám chữa bệnh là? B. Chữ viết C. Tín hiệu phi ngôn ngữ A. Lời nói D. Phối hợp tín hiệu ngôn ngữ và phi ngôn ngữ 76. Bệnh là những tổn thương ....(A)....ở một bộ phận hay nhiều bộ phận cơ thể ảnh hưởng ....(B...) con người, làm cho con người khó chịu, đau đớn. Bổ sung cụm từ ở A và B? A. A: " Thực thể", B: " sinh hoạt" D. A: " Thực thể", B: " sức khoẻ" B. A: " Thực thể hay cơ năng", B: " sinh hoạt" C. A: Không thêm từ nào, B: " sinh hoạt" 77. Rối loạn tâm lý ở bệnh nhân nội khoa điều trị kéo dài thường là? C. Tự cách li mình B. Nghi ngờ tính chính xác của chẩn đoán A. Hoang mang lo lắng D. A, B, C đều đúng 78. Khi một bệnh lý hay tái đi tái lại, người bệnh thường rơi vào? B. Trạng thái cường nhận thức D. Không tin tưởng thầy thuốc C. Người bệnh hốt hoảng A. Trạng thái bi quan lo lắng 79. Căn nguyên tâm lý xã hội luôn luôn gây ra bệnh lý? B. Sai A. Đúng 80. Về hoạt động của thần kinh cao cấp, sự kiểm soát của vỏ não giảm gây nhiều rối loạn thực vật và tâm lý? B. Sai A. Đúng 81. Gây cho bệnh nhân phấn khởi dùng thuốc, có tác động tốt đến điều trị? A. Có tác động tốt cho điều trị thông qua tác động tâm lý B. Chỉ cần thuốc tốt là hiệu quả điều trị cao D. Chỉ cần cho đúng liều lượng C. Chỉ cần chỉ định điều trị đúng 82. Bệnh tật có liên quan với sự phát triển xã hội, cho nên người thầy thuốc? B. Chỉ cần có kiến thức y học A. Phải có kiến thức về tâm lý xã hội bên cạnh kiến thức y học hiện đại D. Đi sâu vào lĩnh vực tâm lý xã hội C. Chỉ cần có đầy đủ kiến thức tâm lý xã hội 83. Giai đoạn đầu tiên của giao tiếp trong khám chữa bệnh là? D. Gặp gỡ, trao đổi, tạo tình cảm ban đầu A. Khám bệnh C. Chẩn đoán và kê đơn B. Thực hiện các thủ thuật 84. Mối quan hệ tốt thầy thuốc và bệnh nhân có tác dụng điều trị tốt vì? D. Tất cả đều đúng C. Có tác dụng tâm lý của thuốc A. Hợp tác tốt bệnh nhân và thầy thuốc B. Người bệnh tin tưởng ở thầy thuốc 85. "Điều trị người bệnh chớ không phải điều trị bệnh", có nghĩa là? C. Điều trị các cơ quan bị bệnh của người mắc bệnh D. Điều trị các triệu chứng của người mắc bệnh A. Điều trị toàn diện B. Điều trị bệnh đang mắc 86. Vấn đề nào sau đây là phương pháp tác động trực tiếp tâm lý người bênh? C. Cho nhiều thân nhân ở bên cạnh bệnh nhân B. Thăm khám nhiều lần trong ngày A. Thực hiện tốt chế độ tâm lý tiếp xúc bệnh nhân, điều trị nhóm D. Giải quyết tốt quan hệ bệnh nhân với đồng nghiệp và gia đình 87. Khi người bệnh không phản đối ý kiến thầy thuốc, cũng không quá sốt sắng tiếp thu ý kiến thầy thuốc, bệnh nhân thuộc nhóm? C. Phản ứng bàng quan A. Phản ứng hợp tác B. Phản ứng nghi ngờ D. Phản ứng tiêu cực 88. Đối với bệnh nhân có nhận thức đúng đắn bình thường, thầy thuốc cần phải? A. Chứng minh bằng thực tế tài năng, thái độ và phong cách của mình C. Giải thích sâu về bệnh lý của họ B. Không cần quan tâm D. Cần quan tâm nhiều hơn 89. Tất cả các người già đều có rối loạn tâm lý? A. Đúng B. Sai 90. Người bệnh mắc bệnh nhẹ nhưng hốt hoảng lo sợ, đầu tiên thầy thuốc phải? A. Sử dụng thuốc an thần C. Giải thích cho bệnh nhân B. Điều trị như những bệnh nhân khác D. Sử dụng các giải pháp trị liệu tâm lý 91. Trong mối quan hệ thầy thuốc bệnh nhân thì? D. Bệnh nhân có quyền đòi hỏi sự giúp đỡ của thầy thuốc C. Thầy thuốc có quyền giúp hay không giúp người bệnh A. Bệnh nhân là người lệ thuộc vào thầy thuốc B. Thầy thuốc là người ban ơn 92. Khám lâm sàng tâm lý thực chất là? B. Quan tâm đến các triệu chứng mơ hồ, chưa tìm ra được dấu chứng thực thể C. Quan tâm đến hoàn cảnh gia đình và xã hội của bệnh nhân D. Đánh giá bệnh nhân một cách trực giác, cảm tính A. Quan tâm về cá tính nhân cách của người bệnh thông qua đối thoại 93. Để đánh giá tốt tâm lý người bệnh, khi khai thác tiền sử bệnh tật thầy thuốc cần? D. Lưu ý các bệnh lý tái diễn nhiều lần B. Lưu ý đến bệnh nặng và các triệu chứng được xem là nhẹ C. Lưu ý các bệnh kéo dài A. Lưu ý tiền sử các bệnh nặng 94. Những bệnh nhân cường nhận thức có đặc điểm là? A. Bình tĩnh, tự tin D. Yên tâm điều trị C. Hiểu biết nhiều về bệnh tật của mình B. Thường nghiêm trọng hoá vấn đề sức khoẻ, dễ nỗi nóng, nôn nóng lành bệnh 95. Một ứng dụng môi trường trong điều trị về tâm lý đó là? C. Dưỡng sinh D. Ám thị trong giác ngũ B. Lời nói của thầy thuốc A. Liệu pháp màu sắc 96. Về nội tâm, người già mắc bệnh? B. Không thay đổi A. Lo nghĩ diễn biến bệnh tật và cái chết đang đợi mình C. Không lo lắng cho bệnh tật D. Hòa nhã, vui vẻ với mọi người 97. Những bệnh nhân mắc bệnh mãn tính, đã điều trị lâu không khỏi? D. Tâm lý bệnh nhân ít bị rối loạn B. Tâm lý bệnh nhân thường bị ảnh hưởng không phải là nhỏ C. Không cần điều trị A. Họ thường yên tâm về bệnh tật của mình Time's up # Tổng Hợp# Y Học Cơ sở