Trắc nghiệm ôn tập – Khám bụngFREETiền lâm sàng 1 Y Cần Thơ 1. Giới hạn điểm sườn cột sống: A. Giao điểm xương sườn XII phải và cột sống C. Giao điểm xương sườn XII và cột sống B. Giao điểm xương sườn XIII trái và cột sống D. Giao điểm xương sườn XII trái và cột sống 2. Trong khám bụng, đánh giá hình thể chung của bụng, chú ý đường viền hai bên bụng là kỹ thuật: D. Nghe B. Sờ C. Gõ A. Nhìn 3. Trong kỹ thuật sóng vỗ: D. Thầy thuốc dùng 1 bàn tay ấn nhẹ nhàng lên rốn giữa A. Thầy thuốc đặt 2 bàn tay vào 2 bên thành bụng C. Thầy thuốc đặt 1 bàn tay áp vào 1 bên thành bụng B. Người phụ chặn cạnh trụ bàn tay lên rốn 4. Trong kỹ thuật thực hiện dấu hiệu sóng vỗ, dương tính khi nào? A. Khi thầy thuốc có cảm giác đập nẩy vào ngón I bên đối diện B. Khi thầy thuốc có cảm giác đập nẩy vào ngón I cùng lúc với mỏm tim C. Khi thầy thuốc có cảm giác sóng dội vào lòng bàn tay bên đối diện D. Khi thầy thuốc có cảm giác sóng dội vào ngón I bàn tay bên đối diện 5. Bước tiếp theo sau khi thầy thuốc giữ đầu gối phải của bệnh nhân trong dấu hiệu cơ bịt là? B. Xoay cẳng chân ra ngoài, háng ra ngoài A. Xoay cẳng chân vào trong, háng ra ngoài D. Xoay cẳng chân ra ngoài, háng vào trong C. Xoay cẳng chân vào trong, háng vào trong 6. Gõ trong khám bụng gồm: B. Gõ xác định chiều cao gan, gõ lách, gõ bụng tổng quát, gõ vang vùng thấp C. Gõ bụng tổng quát, gõ xác định chiều cao gan, gõ lách, gõ đục vùng thấp D. Gõ bụng tổng quát, gõ xác định chiều cao lách, gõ gan, gõ đục vùng thấp A. Gõ bụng tổng quát, gõ đục vùng cao, gõ lách, gõ xác định chiều cao gan 7. Cách xác định điểm McBurney: B. Điểm giữa đường nối rốn và gai chậu trước trên bên trái A. Điểm giữa đường nối rốn và gai chậu trước trên bên phải D. Điểm giữa đường nối rốn và gai chậu trước giữa bên phải C. Điểm đầu đường nối rốn và gai chậu trước trên bên trái 8. Đặt bàn tay trái lên mạng sườn phải của bệnh nhân, các ngón tay ở các khoang gian sườn, dung bờ trụ của bàn tay phải chặt nhẹ, gọn vào các ngón tay trái là của kĩ thuật nào? C. Nghiệm pháp rung gan B. Dấu hiệu Fothergill D. Dấu hiệu Blumberg A. Nghiệm pháp Murphy 9. Trong thao tác sờ bụng tổng quát: A. Thầy thuốc dùng cả bàn tay áp sát lên thành bụng, các ngón tay rời rạc D. Sờ từ sâu đến nông, nhẹ nhàng theo nhịp thở của bệnh nhân B. Nên sờ từ chỗ đau đến chỗ không đau C. Thường bắt đầu sờ ở 1 trong 2 hố chậu 10. Trong khám bụng, thầy thuốc sờ nắn nhẹ nhàng vùng bụng của bệnh nhân và sau đó ấn mạnh dần là kỹ thuật: B. Phản ứng thành bụng A. Đề kháng thành bụng C. A và B đều đúng D. Không có kĩ thuật này 11. Thần kinh T12 chi phối cảm giác da vùng nào? D. Ngang mũi kiếm xương ức B. Vùng ngực A. Ngang rốn C. Xương mu 12. Dùng tay ấn sâu từ từ trên thành bụng và buông tay ra đột ngột là dấu hiệu gì? D. Dấu hiệu cơ thắt lưng A. Dấu hiệu Fothergill C. Dấu hiệu Blumberg B. Dấu hiệu sóng vỗ 13. Trong kĩ thuật thăm khám nhìn, nếu thấy bệnh nhân có chỗ lồi lên ở trên đường nối từ gai chậu trước trên đến bờ trên phải xương mu thì đó là gì? B. Khối thoát vị đùi C. Thoát vị hoành D. Thoát vị rốn A. Khối thoát vị bẹn 14. Trong khám bụng, thầy thuốc dùng ngón I và II ấn vừa phải vào khoang liên sườn VIII đường nách giữa là kĩ thuật: D. Nghiệm pháp rung gan C. Dấu hiệu cơ bịt B. Dấu hiệu cơ thắt lưng A. Ấn kẽ sườn phải 15. Thần kinh T7 chi phối cảm giác da vùng nào? B. Vùng ngực D. Ngang mũi kiếm xương ức C. Xương mu A. Ngang rốn 16. Kỹ năng nào được dùng để xác định chiều cao gan? A. Nhìn B. Gõ C. Sờ D. Nghe 17. Dùng kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, để nghe dấu hiệu tiếng óc ách vào buổi sáng, lúc bệnh nhân đói có mấy cách? B. 2 cách C. 3 cách D. 4 cách A. 1 cách 18. Điểm giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn là: C. Điểm McBurney D. Điểm sườn lưng trái A. Điểm đau thượng vị B. Điểm túi mật 19. Đâu là phương pháp tìm triệu chứng tăng cảm giác da? D. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng bàn tay A. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng bụng dưới phải C. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng mặt B. Dùng ngón I và II véo nhẹ da vùng lưng 20. Vùng hông trái không nằm cạnh vùng nào? D. Hố chậu trái C. Quanh rốn B. Hạ vị A. Hạ sườn trái 21. Thần kinh chi phối cảm giác da và cơ thành bụng là: C. Thần kinh chậu bẹn B. Thần kinh chậu hạ vị D. Tất cả đều đúng A. Thần kinh liên sườn dưới số 6 22. Khi thăm khám vùng bụng, dùng kỹ năng thăm khám nhìn để tìm vết mổ, sẹo mổ cũ cần ghi nhận những thông tin nào? B. Kích thước, sự lành của vết mổ D. Vị trí, sự lành của vết mổ C. Kích thước, vị trí và sự lành của vết mổ A. Kích thước, vị trí của vết mổ 23. Giới hạn điểm đau McBurney? B. Giữ đường nối rốn và gai chậu trước trên bên phải D. Giao điểm bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và bờ sườn phải C. Giao trung đòn phải và bờ sườn trái A. Giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn 24. Tư thế bệnh nhân trong sờ lách: D. Ngồi khom lưng, khép tay lại B. Nằm nghiêng sang trái A. Nằm nghiêng sang phải, tay trái giơ lên khỏi đầu C. Ngồi thẳng, giơ tay phải lên 25. Điểm đau thượng vị là: D. Điểm giữa của đoạn thẳng nối tụy với manh tràng B. Điểm đầu của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn C. Điểm cuối của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn A. Điểm giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn 26. Sờ trong khám bụng gồm: A. Sờ bụng tổng quát, sờ gan C. Sờ lách, sờ bụng tổng quát D. Tất cả đều đúng B. Sờ gan, sờ lách 27. Trong khám bụng, sờ bụng tổng quát cần sờ: B. Từ chỗ sâu đến chỗ nông A. Từ chỗ đau đến chỗ không đau D. Tất cả đều đúng C. Nhẹ nhàng theo nhịp thở bệnh nhân 28. Nghe trong khám bụng ngoại khoa nhằm mục đích tìm: C. Dịch tự do di chuyển B. Âm ruột giảm hay mất A. Âm ruột tăng D. A và B đúng 29. Dùng kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, để nghe âm thổi động mạch đặt phần màng của ống nghe ở vị trí nào? C. Động mạch thân tạng, động mạch thận, động mạch chậu, động mạch đùi B. Động mạch chủ bụng, động mạch thận, động mạch đùi, động mạch thân tạng D. Động mạch chủ bụng, động mạch thận, động mạch chậu, động mạch đùi A. Động mạch chủ bụng, động mạch thận, động mạch chậu, động mạch thân tạng 30. Giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng lưng bên trái và bờ dưới xương sườn XII là: D. Điểm sườn lưng trái B. Điểm đau thượng vị A. Điểm sườn cột sống C. Điểm túi mật 31. Thao tác quan trọng nhất khi khám bụng? D. Nghe A. Nhìn B. Sờ C. Gõ 32. Vùng đục của lách nằm ở khoang gian sườn nào? C. IX đến XI đường nách giữa và sau bên phải B. X đến XI đường nách giữa và sau bên trái D. X đến XI đường nách giữa và trước bên trái A. IX đến XI đường nách giữa và sau bên trái 33. Trong thao tác sờ gan thầy thuốc: A. Dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay phải B. Đặt tay trái ở 1/4 trên trái D. Ấn nhẹ nhàng trong lúc bệnh nhân hít vào C. Đặt tay phải ở ngoài cơ thẳng bụng dưới vùng đục của gan 34. Điểm túi mật là giao điểm của: B. Đường trung đòn trái và bờ sườn trái D. Cả A và B A. Đường trung đòn phải và bờ sườn phải C. Bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và bờ sườn phải 35. Tần số của nhu động ruột là: B. 5 - 20 lần/phút A. 5 - 15 lần/phút C. 10 - 39 lần/phút D. 5 - 34 lần/phút 36. Kỹ thuật thực hiện nghiệm pháp Murphy? C. Đặt ngón II, II, IV, V bàn tay trái ôm mạng sườn phải, ngón I ấn sâu vào điểm túi mật khi bệnh nhân thở ra D. Đặt ngón II, II, IV, V bàn tay trái ôm mạng sườn phải, ngón I ấn sâu vào điểm túi mật khi bệnh nhân hít vào B. Đặt ngón II, II, IV, V bàn tay trái ôm mạng sườn phải, ngón I ấn sâu vào điểm niệu quản trên bên phải khi bệnh nhân thở ra A. Dùng tay ấn sâu vào từ từ trên thành bụng, buông ra đột ngột 37. Chiều cao của gan khoảng: C. 11 - 12cm B. 9 - 10cm A. 10 - 11cm D. 9 - 12cm 38. Vùng bụng được chia làm mấy vùng: A. 4 D. 4 hoặc 9 B. 6 C. 8 39. Bệnh lý các tạng xuất phát từ hậu tràng thường biểu hiện ở: D. Vùng hố chậu phải A. Vùng thượng vị C. Vùng hạ vị B. Vùng quanh rốn 40. Trong dấu hiệu Fothergill sờ thấy khối u rõ hơn khi bệnh nhân gồng cơ thành bụng trước thì u ở vị trí nào? A. Thành bụng sau D. Tất cả đều đúng B. Trong ổ bụng C. Thành bụng trước 41. Nhìn trong khám bụng để tìm? B. Khối gồ bất thường trên thành bụng D. Tất cả đều đúng A. Thay đổi sự di động của thành bụng theo nhịp thở C. Các vết xây xát trên thành bụng 42. Trong khám bụng, dùng ngón I và II véo nhẹ nhàng một nếp da vùng bụng dưới phải là kĩ thuật: B. Nghiệm pháp rung gan D. Dấu hiệu cơ thắt lưng C. Triệu chứng tăng cảm giác đau A. Dấu hiệu cơ bịt 43. Trong khám bụng, giúp đánh giá hình dạng, kích thước các cơ quan, khối u đặc hoặc khối u nang, cấu trúc, số lượng, sự phân bố của hơi và dịch trong ổ bụng là kĩ thuật: C. Gõ A. Nhìn D. Nghe B. Sờ 44. Khi sờ bụng cần chú ý đến điểm nào sau đây: C. Tìm khối u D. Tất cả các ý trên B. Tìm điểm đau A. Tính chất của thành bụng (mềm, co cứng như gỗ) 45. Đâu là ý ĐÚNG của dấu hiệu cơ bịt: B. Bệnh nhân nằm ngửa, cẳng chân gấp vào đùi D. Bệnh nhân nằm ngửa, cẳng chân thẳng A. Bệnh nhân nằm sấp, cẳng chân gấp vào đùi C. Bệnh nhân nằm sấp, cẳng chân thẳng 46. Tìm dấu hiệu tiếng lắc óc ách (Kỹ thuật nghe), vào thời điểm nào? B. Sau khi ăn A. Buổi sáng, sau khi ăn C. Buổi sáng, lúc đói D. Bất kể thời điểm nào trong ngày 47. Qua kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, tần số nhu động ruột trong khoảng giới hạn nào? D. 20 - 34 lần/phút C. 15 - 34 lần/phút B. 10 - 34 lần/phút A. 5 - 34 lần/phút 48. Thần kinh T10 chi phối cảm giác da vùng nào? D. Ngang mũi kiếm xương ức B. Vùng ngực C. Xương mu A. Ngang rốn 49. Trong kỹ thuật gõ bụng tổng quát, bắt đầu từ đâu? A. Từ bờ trên gan, trung đòn phải B. Từ bờ dưới gan D. Từ rốn ra xung quanh, theo hình nan hoa C. Từ bên trái sang phải, từ trên xuống dưới 50. Lách to chia thành mấy độ: C. 1 A. 4 D. 3 B. 2 51. Đau chói thường gặp ở khoang liên sườn VIII đường nách giữa là dấu hiệu của? B. Ấn kẽ sườn phải D. Dấu hiệu cơ thắt lưng C. Dấu hiệu sóng vỗ A. Dấu hiệu cơ bịt 52. Trong triệu chứng tăng cảm giác da ta dùng ngón nào để véo vùng bụng dưới phải? B. I,V D. I, IV A. II, III C. I, II 53. Bệnh lý các tạng xuất phát từ trung tràng thường biểu hiện ở: D. Vùng hố chậu phải A. Vùng thượng vị C. Vùng hạ vị B. Vùng quanh rốn 54. Dùng tay ấn sâu từ từ trên thành bụng và buông tay ra đột ngột là kĩ thuật gì trong khám bụng: D. Nghiệm pháp rung gan B. Cảm ứng phúc mạc A. Phản ứng dội C. Dấu hiệu sóng vỗ 55. Đặt phần màng của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh tràng để nghe trong ít nhất bao nhiêu phút? C. 3 phút B. 2 phút A. 1 phút D. 4 phút 56. Dùng kỹ năng thăm khám nghe ở vùng bụng, để nghe nhu động ruột cần đặt phần nào của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh tràng? D. Không cần dùng ống nghe A. Phần màng B. Phần chuông C. Được cả hai phần 57. Có bao nhiêu điểm đau trong khám bụng: A. 6 B. 7 D. 9 C. 8 58. Thầy thuốc sờ nắn nhẹ nhàng thành vùng bụng bệnh nhân sau đó ấn mạnh dần là kĩ thuật nào? B. Triệu chứng tăng cảm giác da D. A, B sai A. Ấn kẽ sườn phải C. A, B đúng 59. Giao điểm giữa xương sườn XII và cột sống là: D. Điểm túi mật C. Điểm đau thượng vị B. Điểm sườn cột sống A. Điểm McBurney 60. Nghe nhu động ruột là: D. Dùng hai tay nâng mạng sườn bệnh nhân, lắc từ bên này sang bên kia và không cần dùng ống nghe A. Đặt phần màng của ống nghe ở quanh rốn hoặc góc hồi manh tràng để nghe trong ít nhất 2 phút. Ghi nhận tần số, âm sắc C. Áp phần màng của ống nghe lên bụng bệnh nhân, dùng hai tay áp vào hai bên mạng sườn và lắc từ bên này sang bên kia B. Đặt phần màng của ống nghe ở động mạch chủ bụng, thận, chậu, đùi 61. Bệnh lý của các tạng xuất phát từ ống tiêu hóa thường biểu hiện ở vùng: A. Hạ vị B. Thượng vị C. Hông trái D. Hông phải 62. Có mấy cách chia vùng bụng? A. 1 D. 4 C. 3 B. 2 63. Giao điểm giữa xương sườn thứ XII và cột sống là điểm? C. Điểm sườn cột sống D. Điểm niệu quản trên bên phải và bên trái A. Điểm sườn lưng trái B. Điểm sườn lưng phải 64. Nhìn tiếp tuyến với thành bụng để phát hiện ra các sóng nhu động ruột nổi lên và chạy từ nơi này sang nơi khác, kèm theo đó, bệnh nhân đau bụng dữ dội là của? A. Tìm dấu hiệu rắn bò C. Tìm thoát vị B. Tìm khối u D. Tìm tuần hoàn bàng hệ 65. Để chia vùng bụng làm 4 vùng cần sử dụng bao nhiêu đường thẳng? C. 4 A. 2 B. 3 D. 5 66. Đâu là kỹ thuật nhìn trong khám bụng: D. Tất cả đều đúng C. Tìm khối u, khối thoát vị A. Đánh giá sự tham gia nhịp thở của bụng B. Tìm vết mổ, sẹo mổ cũ 67. Cách chia bụng thành bốn vùng? D. Cả A và B B. Một đường vuông góc với đường thẳng từ mũi ức đến khớp mu C. Kẻ hai đường dọc là hai đường trung đòn kéo dài nếp bẹn A. Một đường đi từ mũi ức đến khớp mu 68. Bệnh lý các tạng xuất phát từ ống tiêu hóa thường biểu hiện ở vùng nào? C. Vùng hông trái B. Vùng quanh rốn A. Vùng hạ vị D. Vùng thượng vị 69. Nghiệm pháp Murphy có mấy cách? B. 2 cách A. 1 cách D. 4 cách C. 3 cách 70. Mục đích của kỹ năng gõ bụng trong thăm khám bụng, chọn câu SAI: A. Giúp đánh giá hình dạng, kích thước các cơ quan C. Đánh giá được khối u đặc trưng hay u nang B. Đánh giá sự phân bố của hơi và dịch trong ổ bụng D. Tất cả đều sai 71. Khi chia vùng bụng thành 9 vùng thì vùng nằm phía trên vùng quanh rốn là, chọn câu SAI: C. Hạ sườn phải A. Thượng vị B. Hố chậu phải D. Hạ sườn trái 72. Khi dùng nghiệm pháp Murphy ta cần ấn vào điểm nào để xác định? C. Điểm McBurney B. Điểm túi mật D. Điểm đen thượng vị A. Điểm niệu quản trên bên phải và bên trái 73. Thao tác ấn kẽ sườn phải là ấn vào khoang liên sườn nào? C. VII A. V B. VI D. VIII 74. Để chia vùng bụng làm 9 vùng cần sử dụng bao nhiêu đường thẳng? D. 5 B. 3 A. 2 C. 4 75. Sờ lách trong khám bụng, tư thế của bệnh nhân là: A. Nằm ngửa hoặc nghiêng phải B. Nằm úp hoặc nghiêng phải D. Nằm úp hoặc nghiêng trái C. Nằm ngửa hoặc nghiêng trái 76. Mục đích của nghiệm pháp Murphy? B. Phát hiện những nung mủ ở trong gan A. Phát hiện dấu hiệu viêm nhiễm của túi mật C. Phát hiện viêm dạ dày D. Phát hiện thoát vị 77. Trong kỹ năng gõ lách cần? D. Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải, tay trái để xuôi theo thân mình A. Bệnh nhân nằm nghiêng sang trái, tay phải giơ khỏi đầu C. Bệnh nhân nằm nghiêng sang phải, tay trái giơ khỏi đầu B. Bệnh nhân nằm nghiêng sang trái, tay phải chống hông 78. Phản ứng dội còn được gọi: C. Nghiệm pháp rung gan D. Nghiệm pháp Murphy B. Dấu hiệu Blumberg A. Dấu hiệu Fothergill 79. Đâu là thao tác quan trọng nhất trong khám bụng: A. Nhìn B. Sờ D. Nghe C. Gõ 80. Tư thế của bệnh nhân khi thực hiện sờ gan trong khám bụng: C. Nằm nghiêng A. Nằm ngửa D. Tư thế nào cũng được B. Nằm úp 81. Khi thăm khám vùng bụng bằng kỹ năng nhìn để tìm khối u, khối thoát vị tránh bỏ sót vùng nào? B. Vùng bẹn, rốn A. Vùng rốn C. Vùng bẹn D. Đường viền hai bên bụng 82. Mô tả kỹ thuật sờ gan? B. Bệnh nhân nằm nghiêng qua trái, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay phải đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên C. Bệnh nhân ngửa, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV của bàn tay trái đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên A. Bệnh nhân nằm nghiêng qua trái, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay trái đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên D. Bệnh nhân nằm ngửa, thầy thuốc dùng ngón II, III, IV, V của bàn tay trái đặt dưới hố thắt lưng nâng mạng sườn phải lên 83. Khi bệnh nhân đau vùng hạ vị phải là dấu hiệu của: B. Dấu hiệu cơ thắt lưng A. Dấu hiệu cơ bịt C. Dấu hiệu sóng vỗ D. Dấu hiệu Fothergill 84. Khi đánh giá hình thể chung của bụng qua kỹ năng thăm khám nhìn cần chú ý đặc điểm nào? D. Vùng bẹn, đùi B. Vùng quanh rốn C. Nhịp thở A. Đường viền hai bên bụng 85. Kỹ thuật gõ lách, người bình thường phát ra âm gì? B. Đục A. Trong D. Trong + vang C. Vang 86. Khi dùng kỹ năng sờ để thăm khám bụng cần chú ý các điểm sau, chọn câu SAI: D. Tính chất của thành bụng C. Tìm điểm đau A. Tìm khối u B. Sờ từ chỗ đau đến chỗ không đau 87. Nghe trong khám bụng là nghe: B. Âm thổi động mạch A. Nhu động ruột C. Dấu hiệu tiếng lắc óc ách vào buổi sáng (lúc bệnh nhân đói) D. Tất cả đều đúng 88. Chọn câu SAI: D. Điểm sườn cột sống là giao điểm giữa xương sườn thứ XI và cột sống A. Điểm đau thượng vị là điểm giữa của đoạn thẳng nối mũi ức đến rốn B. Điểm túi mật là giao điểm của đường trung đòn phải và bờ sườn phải hoặc giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng bụng phải và bờ sườn phải C. Điểm sườn lưng trái là giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng lưng bên trái và bờ dưới xương sườn XII 89. Kỹ năng thăm khám nhìn ở vùng bụng, quan sát ban đầu cần chú ý những đặc điểm nào? A. Dáng đi, tư thế nằm D. Tất cả đều đúng B. Nét mặt C. Âm sắc trong giọng nói Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi