Luật bảo vệ sức khỏe nhân dânPROTổ chức và Quản lý Y tế Y Hải Phòng 1. Chương XIII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: E. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình và bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em D. Bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em C. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình B. Bảo vệ sức khỏe trẻ em có khuyết tật A. Bảo vệ sức khỏe bà mẹ và người có thai 2. Chương XI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: A. Quy định hiệu lực C. Điều khoản thay đổi D. Điều khoản bãi bỏ B. Quy định chi tiết thi hành E. Điều khoản cuối cùng 3. Chương II của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: B. Vệ sinh sinh hoạt, lao động E. Vệ sinh trong sinh hoạt và lao động, vệ sinh công cộng, phòng và chống dịch (điều 6-18) C. Phòng bệnh và phòng chống dịch A. Vệ sinh nơi công cộng D. Vệ sinh môi trường 4. Hình thức cao nhất của văn bản pháp luật một nước là: E. Đạo luật A. Nghị định của chính phủ D. Hiến pháp C. Quyết định của cơ quan chính quyền nhà nước cao nhất của địa phương B. Quyết định của các ban ngành Trung ương 5. Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân làm cơ sở để giữ gìn trật tự, kỷ cương, an toàn trong công tác bảo vệ sức khỏe cho cả nhân dân và cán bộ y tế bằng: B. Sự chế tài A. Những luật định, những điều lệ, chế độ công tác D. Khen thưởng E. Quy định về chuyên môn C. Cưỡng chế 6. Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có ý nghĩa: C. Quy định điều lệ A. Hoàn thiện bộ máy ngành y tế E. Đánh dấu bước phát triển mới trong lĩnh vực pháp chế về bảo vệ sức khỏe nhân dân và đóng góp vào việc hoàn thiện hệ thống pháp luật xã hội chủ nghĩa Việt Nam D. Giữ gìn trật tự B. Xã hội hóa trong sự nghiệp bảo vệ sức khỏe 7. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan: A. Nhà nước có thẩm quyền ban hành C. Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất quy định D. Chính phủ quy định B. Nghề nghiệp quy định E. Nhân dân quy định 8. Chương VII của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: C. Bảo vệ sức khỏe đồng bào các dân tộc thiểu số D. Bảo vệ sức khỏe người già và người thuộc diện sách A. Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi B. Bảo vệ sức khỏe thương binh, bệnh binh, người tàn tật E. Bảo vệ sức khỏe người cao tuổi, thương binh, bệnh binh, người tàn tật và đồng bào các dân tộc thiểu số 9. Chương I của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên là: C. Sức khỏe là điều kiện cơ bản của con người có hạnh phúc B. Tầm quan trọng của sức khỏe E. Những quy định về quyền lợi và nghĩa vụ công dân về sức khỏe A. Những quy định về trách nhiệm của nhà nước về y tế D. Những quy định chung 10. Chương V của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: A. Y học cổ truyền dân tộc D. Đông dược C. Y học, dược học cổ truyền dân tộc B. Y học dược học dân tộc E. Đông Y 11. Chương IX của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: A. Thanh tra nhà nước D. Thanh tra dược C. Thanh tra y tế E. Kiểm tra y tế B. Thanh tra nhà nước về y tế 12. Chương III của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: C. Phục hồi chức năng D. Phục hồi chức năng bằng yếu tố tự nhiên A. Thể dục thể thao B. Điều dưỡng E. Thể dục thể thao, điều dưỡng, phục hồi chức năng 13. Chương VI của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: D. Thuốc và nguyên liệu làm thuốc B. Thuốc phòng bệnh cho người A. Thuốc chữa bệnh cho người C. Thuốc phòng bệnh và chữa bệnh E. Chất lượng thuốc 14. Pháp luật là tổng thể mối quan hệ giữa người với người và với xã hội nhằm: C. Tự giác thực hiện vì mục đích chung của xã hội B. Bắt buộc mọi người phải thực hiện vì lợi ích và an toàn xã hội E. Duy trì, bảo vệ an toàn cá nhân và xã hộI A. Điều chỉnh hành vi của mọi người D. Khuyến khích mọi người thực hiện vì mục tiêu của xã hội 15. Chương X của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: E. Khen thưởng và kỷ luật B. Xử lý vi phạm A. Biện pháp thực hiện C. Khen thưởng D. Khen thưởng và xử lý các vi phạm 16. Hình thức pháp luật sơ đẳng nhất của một nước là: E. Tập tục được xã hội thừa nhận A. Thông luật D. Tục lệ luật B. Luật bất thành văn C. Luật thành văn 17. Hiến pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ Nghĩa Việt Nam ban hành do: E. Các bộ trưởng D. Thủ tướng chính phủ C. Chủ tịch nước B. Ủy ban thường vụ quốc hội A. Quốc hội 18. Chương IV của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là: E. Trách nhiệm của thầy thuốc và bệnh nhân D. Khám bệnh và chữa bệnh A. Giám định y khoa B. Điều kiện hành nghề của thầy thuốc C. Quyền được khám bệnh và chữa bệnh 19. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội do: E. Nhân dân quy định B. Nghề nghiệp quy định C. Cơ quan quyền lực nhà nước cấp cao nhất quy định D. Chính phủ quy định A. Đời sống xã hội quy định 20. Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân gồm có: A. 11 chương, 55 điều C. 15 chương, 44 điều E. 11 chương, 54 điều D. 10 chương, 39 điều B. 11 chương, 41 điều 21. Đặc trưng của cơ bản của pháp luật xã hội chủ nghĩa cũng như pháp luật nói chung là: E. Tính quyền lực, tính quy phạm, tính ý chí, tính xã hội C. Tính ý chí D. Tính xã hội B. Tính quy phạm A. Tính quyền lực 22. Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân được công bố vào năm: B. 1985 D. 1987 A. 1981 E. 1989 C. 1986 Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi