Đề cương ôn tập – Bài 12FREETriết học 1. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất? C. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử D. Nhị nguyên luận A. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử 2. Hãy chỉ ra một biểu hiện không đúng với bệnh chủ quan duy ý chí? D. Luôn tôn trọng quy luật khách quan B. Chạy theo nguyện vọng chủ quan C. Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế A. Suy nghĩ vadd hành động nóng vội 3. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất? A. Lực lượng sản xuất và quan hệ ản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất tồn tại không tách rời nhau C. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã họi khong có đối khàn giai cấp B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ vật chất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất 4. Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực xủa tồn tại xã hội. Luận điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất? A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan C. Chủ nghĩa duy vật B. Chủ nghĩa duy tâm D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử 5. Phương thức sản xuất đời sống vật chất........ toàn bộ đời sống xã hội, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội. Luận điểm này viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó? B. Liên quan A. Chi phối C. Thúc đẩy D. Phụ thuộc 6. Tìm câu thể hiện quan điểm Duy tâm về ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quan hệ Nguyên nhân – Kết quả? B. Vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra C. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra A. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả D. Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới 7. Tìm câu thể hiện đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức trong các câu sau? A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức D. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức 8. Muốn phân tích một hình thái ý thức xã hội nào đó thì phải làm gì? Một sinh viên đã trả lời như sau, hãy chỉ ra một trả lời sai? A. Trước hết cần chú ý đến cá điều kiên kinh tế-xã hội đã sinh ra nó C. Mặt khác cũng phải chú ý đến sự tác động lên nó của các hình thái ý thức xã hội khác B. Đồng thời xém xét những yếu tố mà nó kế thừa được trong ý thức của các thời đai trước D. Phải lưu ý rằng tính độc lập của hình thái ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội là tuyệt đối 9. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong bốn luận điểm sau? C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người, do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển 10. Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa của phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ định? B. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ ra đời A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy luật C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp với quy luật 11. Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cacgs nào, với những tư liệu lao động nào. Luận điểm trên đây thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng? B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử C. chủ nghĩa duy vật biejn chứng lịch sử A. Thuyết không thể biết D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( Chủ nghĩa duy vật kinh tế) 12. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật siêu hình trong lịch sử? B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nhưng kiến trúc thượng tầng có vai trò tích cực trong sự phát triển lịch sử 13. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật siêu hình trong lịch sử trong những luận điểm sau? D. Quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể kìm hãm hay thúc đẩy sự hoạt động của quy luật đó C. tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ A. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên B. Xã hội là một tổng số các bộ phận cấu thành và biến đổi tùy theo ý muốn của con người 14. Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây? C. Các quan hệ xã hội tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất của xã hội A. Cái cối xay gió chạy bằng hơi nước đưa lại xã hội có nhà tư bản công nghiệp B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử D. Trình độ phát triển của tư liệu lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người 15. Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Xác đinh câu trả lời thiếu nội dung nhất? C. Là thước đo của nhận thức tình cảm, là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức D. Thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của lí luận B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý 16. Phát hiện một luận điểm sai trong các luận điểm sau đây? B. Các yếu tố có cấu trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua lại lẫn nhau D. Các yếu tố thuộc cấu trúc thượng tầng đều liên hệ như nhau đối với cơ sở hạ tầng A. Các yếu tố của cấu trúc thượng tầng đều nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản ánh cơ sở hạ tầng C. Những tác động qua lại trong nội bộ kiến trúc thượng tầng dẫn tới những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế 17. Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật phủ định của phủ định. Xác định câu trả lời đúng nhất? C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy luật B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất di,cái mới hợp quy luậy ra đời D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp với quy luật 18. Phát hiện đáp án sai về nhận thức trong các đáp án sau? D. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động của con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể C. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể A. Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan, là quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người B. Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người 19. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm chủ quan trong 4 luận điểm sau? C. Mỗi chân lí khoa học dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng của yếu tố chân lí tuyệt đối A. Thế giới tồn tại khách quan còn quy luật vận động và phát triển của thế giới đó do ý thức con người tạo ra D. Vật lí là thực tại khách quan, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác B. Phát triển là quá trình tiến lên theo đường thẳng 20. Hãy chỉ ra một điểm viết không đúng về tính độc lập, tương đối của ý thức? B. Không phụ thuộc vào tồn tai xã hội C. Tính kế thừa trong sự phát triển A. Thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội D. Có thể vượt trước tồn tại xã hội 21. Tìm luận điểm viết sai về đặc trưng cơ bản của giai cấp trong các luận điểm sau? D. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị văn hóa - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử C. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột, là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định A. Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế - xã hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử B. Dấu hiệu chủ yếu quy đinh địa vị kinh tế-xã hội của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa các tập đoàn người trong phương thức sản xuất 22. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy vật lịch sử trong các luận điểm sau? A. Quan hện sản xuất là những quan hệ xã hội có tính chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác B. Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đúng đầu quốc gia quyết định C. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sự D. Nguyên hân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi 23. Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất về Thực tiễn? A. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất C. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên - xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất B. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội - lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất D. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất 24. Xác định quan niệm sai về vai trò của mâu thuẫn và của quy luật mâu thuẫn? B. Không chỉ cần nắm được vai trò động lực, nguồn gốc của mâu thuẫn trong phát triển mà còn biêt phân biệt các mâu thuẫn khác nhau để có giải pháp goải quyết khác nhau A. Mâu thuẫn vừa có tính khách quan, vừa có tính phôt biến trong tự nhiên, xã hội và nhận thức D. Sự vật tự nhiên muốn có mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn này là nguồn gốc vận động của sự vật C. Quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, nó chỉ phương hướng của sự phát triển 25. Tìm câu thể hiện quan điểm Siêu hình về quan hệ biện chứng giữa Nguyên nhân -Kết quả trong các câu sau? A. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau C. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại 26. Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất trong các câu sau? D. Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích luỹ đủ A. Lượng- chất có quan hệ biện chứng B. Lượng- chất có quan hệ biện chứng C. Lượng- chất có quan hệ biện chứng 27. Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tai xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất? C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình B. Chủ nghĩa dy tâm lịch sử D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( Chủ nghĩa duy vật kinh tế) A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử 28. Những nguyên tăc cơ bản của lý luận nhận thức là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất? C. Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, chủ thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả năng nhận thức của con người là đáng nghi ngờ B. Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thúc con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết, là thừa nhận tính biện chứng của quá trình nhận thức D. Là khẳng định khả năng nhận thức đúng của con người bằng tổng hợp các cảm giác để đạt tới chân lý A. Là sự thùa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, thừa nhận khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, đối với con người không có gì là không thể biết, là sự thừa nhận nhận thức là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn 29. Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố.......trong lịch sử, xét đến cùng là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực. Luận điểm trên bị viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho sự viết thiếu đó? B. Chủ yếu C. Thứ yếu A. Quan trọng D. Quyết định 30. Luận điểm:“Sự phát triển của chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, v.v. đều dựa trên cơ sở phát triển kinh tế. Nhưng tất cả chúng cũng có ảnh hưởng lẫn nhau và ảnh hưởng đến cơ sở kinh tế” thuộc lập trường triết học nào? B. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử D. Chủ nghĩa duy kinh tế C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan 31. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất là quy luật..........của sự phát triển. Luận điểm này bị viết thiếu hai từ. hãy chon ra cụm từ đúng cho chỗ viết thiếu đó? B. Tạm thời A. Chung nhất D. Đặc thù C. Riêng biệt 32. Tính năng động, sáng tạo của ý thức dựa trên những điều kiện nào? Xác định câu trả lời đúng nhất? A. Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra( nguồn gốc) D. Những nhà nhị nguyên luận coi vai trò của ý thức và vật chất ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng C. Tính năng động, chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải thông qua hoat động thực tiễn của con người, tức là hoạt động có tính vật chất B. Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người 33. Một sinh viên tóm tắt về " tồn tại xã hội" và " ý thúc xã hội" như sau. Hãy phát hiện một tóm tắt đúng? B. Tồn tại xã hội phụ thuộc vào ý thức xã hội C. Ý thức xã hội có tính tương đối so với tồn tại xã hội A. Tồn tại xã hội là toàn bộ những yếu tố vật chất và tinh thần mà xã hội dựa vào để phát triển bao gồm phương thức sản xuất, hoàn cảnh địa lý, dân số, Nhà nước và văn hóa D. Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của từng con người riêng biệt, phản ánh hoàn cảnh sống rieng của con người đó 34. Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác trong những giải thích nguyên tắc nhận thức " Phải xem xét sự vật trong sự phát triển" như sau? B. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển D. Theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng-chất để hiểu được cách thức phát triển của sự vật C. Theo nguyên tắc này cần phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối lập của nó để hiểu được nguồn gốc và động lực phát triển của sự vật A. Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động lịch sử mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất của sự phát triển của sự vật 35. Mâu thuẫn biện chứng là gì? Xác định câu trả lời sai nhất? D. Là sự liên hệ phổ bến của các mặt, các thuộc tính trong sự vật hiện tượng, trong sự thống nhất với nhau B. Là khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong sự liên hệ tác động qua lại của các mặt do con người tạo ra A. Sự liên tác động lẫn nhau giữa các mặt , thuộc tính, có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong sự vật tạo thành mâu thuẫn biện chứng C. Là sự tác động lẫn nhau của các mặt có sự khác nhau một cách khách quan, phổ biến giữa các sự vật hiện tượng 36. Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là gì? Xác định câu trả lời đúng và đầy đủ nhất? B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hóa một mặt nội dung hay hình thức C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hóa một mặt nội dung hay hình thức A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hóa một mặt nội dung hay hình thức D. Trong nhận thức và hành động không thể tuyệt đối hóa một mặt nội dung hay hình thức 37. Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau? C. Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật B. Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời D. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật A. Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời 38. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật tầm thường trong lịch sử trong những luận điểm sau? A. Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị phụ thuộc cơ cấu kinh tế của xã hội B. Sự ra đời cũng như mất đi trong tương lai của XH có giai cấp đều dựa trên tính tất yếu kinh tế C. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển bién quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử D. Nhân tố Kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử 39. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung của phạm trù quan hệ sản xuất? B. Cũng như lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật chất của xã hội C. Tính vật chất của quan hệ sản xuất được biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách quan, phụ thuộc vào ý thúc con người D. Quan hệ sản xuất là quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế-xã hội A. Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất được gọi là quan hệ sản xuất 40. Phủ định biện chứng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất và khái quát nhất? C. Phủ định biện chứng là sự thống nhất giữa loại bỏ và kế thừa để dẫn đến sự ra đời cái mới tiến bộ hơn B. Phủ định biện chứng là phủ định có sự kế thừa, do đó cũng đồng thời là sự khẳng định A. Phủ định biện chứng là sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ bên ngoài vào sự vật D. Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định và là mắt khâu của sự phát triển 41. Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chững giữa hiện tượng và bản chất? B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tặc bản chất A. Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất 42. Hãy chỉ ra một nguyên tắc nhận thức và hành động để khắc phục biện pháp chủ quan duy ý chí không phù hợp trong những nguyên tắc sau? D. Lấy dân làm gốc, lawgs nghe nguyện vọng chính đáng của dân C. Nhìn thẳng vào sự vật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật B. Tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan A. Lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạch công tác 43. Câu nào dưới đây trả lời đúng, ngắn gọn và rõ nhất về Sự phát triển theo Phép biện chứng duy vật? A. Là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới D. Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước B. Là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định C. Là xu hướng vận động tiến lên 44. Phương thức sản xuất đời sống vật chất phụ thuộc vào đời sống chính trị, đời sống xã hội và đời sống tinh thần ní chung. Luận điểm ày đã viết sai cụm từ nào? chọn câu trả lời đúng nhất? A. Phụ thuộc B. Phương thức sản xuất C. Đời sống chính trị D. Đời sống tinh thần 45. Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa về kết cấu của quan hệ sản xuất? A. Quan hệ thuê mướn nhân công B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động D. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất C. Quan hệ tổ chức quản lý 46. Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng trong các đáp án sau? C. Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý tự nhiên B. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống D. Bao gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm A. Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống 47. Một sinh viên giải thích nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn như sau. Phát hiện một giải thích không chính xác? D. Thực tiễn là hoạt động vật chất, còn lý luận là hoạt động tinh thần B. Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông A. Thực tiễn mà không có lí luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng C. Lý luận đóng vai trò quyết định trong quan hệ đối với thực tiễn 48. Xác định quan niệm sai về Chân lý trong các câu sau? C. Có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan A. Nội dung chân lý là chủ quan vì nó do đầu óc con người tạo ra B. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng D. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm 49. Câu nào dưới đây thể hiện quan điểm Duy tâm về vai trò của Ý thức? C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng B. Ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người D. Ý thức là cái quyết định vật chất 50. Xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng. Phủ định biện chứng là? C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến B. Phủ định có tính kế thừa A. Phủ định chấm dứt quá trình phát triển D. Phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định 51. xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tùy theo ý muốn của con người. Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trra lời đúng nhất? D. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử C. Chủ nghĩa duy tâm B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng 52. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật siêu hình trong các luận điểm sau? B. Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn D. Không có lí luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương hướng A. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất 53. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt có nội dung sai trong những tóm tắt sau? C. Đó là một khái niệm cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử A. Trong đó phương thức sản xuất chi phối hoàn cảnh tự nhiên và dân số D. bao gồm hoàn cảnh tự nhiên, dân số và phương thức sản xuất tinh thần B. Chỉ toàn bộ các yếu tố vật chất mà xã hội dựa vào để tồn tại và phát triển 54. Một sinh viên tóm tắt nội dung quy luật về sự phù hợp giữa QHSX với trình độ của LLXH như sau. Phát hiện câu tóm tắt đúng? B. Quy luật này chỉ tồn tại trong một vài chế độ xã hội A. LLSX và QHSX lag hai mặt của PTSX tồn tại tách rời nhau C. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của LLSX và QHSX D. Quy luật về sự phù hợp của LLSX với trình độ của QHSX là quy luật cơ bản của sự phát triểm xã hội loài người 55. Phát hiện đáp án sai về con người theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin? A. Con người là thực thể sinh học - xã hội B. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người C. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử D. Con người là sản phẩm của thượng đế 56. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trương triết học duy tâm lịch sử trong các luận điểm sau? D. Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào A. Chỉ dụa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào C. Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ B. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ 57. Nêu mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự vật. Xác định câu trả lời đúng nhất? B. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn D. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giưa lượng và chất C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất 58. Có thể tóm tắt mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng theo mấy điểm sau. Hãy phát hiện một điểm tóm tát trong đó có nội dung sai? D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy đồng thời kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định A. Từ trong toàn bộ các quan hệ hết sức phức tạp Mác đã phân biệt những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng của xã hội, với những quan hệ tư tưởng tinh thần tạo nên kiến trúc thượng tầng của xã hội C. Kiến thức thượng tầng là toàn bộ những quan điểm xã hội, những thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định 59. Xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng? A. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng C. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là có tính phổ biến B. Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là quan hệ tính chủ quan D. Cái chung là bộ phận còn cái riêng là cái toàn thể 60. Chân lý có tính chất gì, xác định câu trả lời đúng? B. Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh A. Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuơng đối, vừa có tính tương đối D. Chân lý có hình thưc chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tế luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn C. Chân lý có nội dung khách quan,hình thức chủ quan, chân lý có tình trừu tượng cao siêu, chân lí còn có tính tuyệt đối và tính tương đối 61. Xác định câu trả lời đúng vai trò của thực tiễn? A. Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yêdu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý D. Là thước đo để phát hiện sự đúng sai của cảm giác, của kinh nghiệm và của chân lý C. Là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm B. Là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức 62. Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ. Luận điểm này thể hiện lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng nhất? B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế) A. Chủ nghĩa duy vật C. Chủ nghĩa duy tâm 63. Tìm câu thể hiện đúng nhất về giá trị phương pháp luận của mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên trong các câu sau? C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do 64. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm lịch sử trong bốn luận điểm sau? B. Nhà nước và pháp luật là hai yếu tố chỉ có vai trò thụ động đối với các hoạt động kinh tế A. Giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất tinh thần thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất vật chất D. Trí tuệ của các lãnh tụ, các cá nhân kiệt xuất có ảnh hưởng to lớn đến tiến trình lịch sử nhưng quần chúng nhân dân mới có vai trò quyết định C. Vì bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội nên không có các cá nhân khác nhau mà chỉ có xã hội với những con người hoàn toàn khác nhau 65. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung về mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất? B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động lại lực lượng sản xuất C. Đó là quy luật xã hội phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người A. Lực lượng sản xuất là hình thức còn quan hệ sản xuất là nội dung của phương thức sản xuất 66. Xác định lập trường duy vật lịch sử về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong các đáp án sau? B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị A. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa văn hóa và xã hội D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa đạo đức và pháp quyền C. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là cơ sở khoa học cho việc nhận thức một cách đúng đắn mối quan hệ giữa tôn giáo và nghệ thuật 67. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung trong các tóm tắt sau đây? D. Tác động biện chứng giữa 2 mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất A. Đó là quy luật xã hội phổ biến trong tất cả các xã hội có đối kháng giai cấp B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, tồn tại không thể tách rời C. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất, đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất 68. Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc lập trường triết học nào? D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử B. Chủ nghĩa duy vật tầm thường 69. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn luận điểm sau? A. Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương hướng C. Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, không có nguồn gốc chung B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ ở vật chất 70. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện như nào? Xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình? A. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chi sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thê chuyển hóa cho nhau C. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại 71. Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây? D. Năng suất lao động xã hội là thước đo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất B. Tư liệu lao động là cơ sở của sự kế tục lịch sử A. Đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất C. Cái cối quay xay quay bằng tay đưa lại xã hội có lãnh chúa phong kiến 72. Kiến trúc thượng tầng pháp lí và chính trị quyết định cơ cấu kinh tế của xã hội. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trra lời đúng nhất? B. Chủ nghãi duy tâm lịch sử C. Chủ nghĩa duy tâm D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường(chủ nghĩa duy vật kinh tế) A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử 73. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy tâm lịch sử trong các luận điểm sau? D. Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử B. Nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi A. Quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác C. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng so với vai trò tích cực trong sưj phát triển lịch sử 74. Hãy phát hiện một điểm tóm tắt trong đó có nội dung sai về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng? D. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy nên giữa chúng luôn luôn không có sự mâu thuẫn nào cả A. Từ trong toàn bộ các quan hệ xã hội hết sưc phức tạp Mác đã phân biệt những quan hệ vật chất tạo nên cơ sở hạ tầng xã hội, với những quan hệ tư tưởng tinh thần tại lên kiến trúc thượng tầng của xã hội B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định C. Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm xã hội, những thiết chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng, hignh thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định 75. Tìm đáp án thiếu chính xác về đặc trưng của dân tộc trong các đáp án sau? A. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống nhất B. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ C. Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế D. Dân tộc là một cộng đồng bền vững về tình cảm, lối sống 76. Xác định quan niệm sai về thực tiễn? B. Thực tiễn là kết quả của nhận thức, trong đó sự phân tích lí luận là cơ bản nhất D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý C. Thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra A. Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuojc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng 77. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng trong những luận điểm sau? B. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự phức hợp các cảm giác của con người, do đó không có cảm giác cũng không có nhận thức C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển D. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ 78. Phát hiện đáp án sai về sự phát triển? C. Phát triển là vận động nhưng không phải mọi vận động đều là phát triển B. Phát triển là sự tăng lên hoặc giảm đi về mặt lượng, chỉ là sự tuần hoàn, lặp đi, lặp lại mà không có sự thay đổi về chất D. Đặc điểm chung của sự phát triển là tính tiến lên theo đường xoáy ốc, có kế thừa, có sự d¬ường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ nhưng trên cơ sở cao hơn A. Phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn 79. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình trong bốn luận điểm sau? C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động, phát triển D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người, do đó không có cảm giác không có nhận thức 80. Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội bao gồm các yếu tố: hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng? A. Văn hóa phi vật thể B. Hoàn cảnh tự nhiên D. Dân số C. Phương thức sản xuất 81. Hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện chứng trong những luận điểm sau đây? D. Giới động vậy và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung B. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất A. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người C. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lí đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng 82. Lực lượng sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố: Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa? D. Người lao động A. Đối tượng lao động B. Công cụ lao động C. Tư liệu lao động 83. Xác định quan niệm sai về quy luật phủ định của phủ định? D. Phủ định của phủ định là quy luật chỉ tồn tại trong giới tự nhiên B. Phủ định của phủ định có hình xoáy ốc theo hướng tiến lên đến vô tận, không có khởi đầu A. Phủ định của phủ định là vòng khâu của sự phát triển, mỗi chu kỳ hình như lặp lại giai đoạn đầu C. Phủ định của phủ định có tính khách quan còn phủ định trong tư duy là sự phản ánh phủ định trong hiện thực 84. Xác định ý kiến đúng nhất trong các ý kiến sau? A. Do vật chất quyết định ý thức lên giám đốc chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt hơn D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tùy hoàn cảnh, tùy đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng hoặc đồng thời nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, không nên vận dụng theo một sơ đồ chu quan, cứng nhắc B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phả vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng 85. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm trong bốn luận điểm sau? D. Chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người A. Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng C. Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất B. Giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, không có nguồn gốc chung 86. Xác định câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa lượng và chất? D. Phải kiên quyết, không trù trừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng dã được tích lũy B. Mối quan hệ giữa lượng và chất không cố định, có thể biến đổi tùy thuộc vào điều kiện cụ thể. A. Lượng - chất có quan hệ biện chứng C. Lượng và chất tồn tại độc lập, không ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình phát triển. 87. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình trong bốn luận điểm sau? D. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trog tự nhiên, trog xã hội và tư duy B. Cái tất nhiên và cái ngẫu nhiê không có quan hệ với nhau vì cái tất nhiên sâu sác, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi C. Nội dung chân lí có tính khách quan còn hình thức chân lí có tính chủ quan A. Nhận thức của con người là một quá trình biện chứng 88. Xác định câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất? C. Sự biến đổi về chất nhanh hơn sự biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất A. Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất D. Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn B. Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên 89. Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên. quan điểm này thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng nhất? B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình trong lịch sử C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử 90. Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định sau? A. Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước C. Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế D. Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước B. Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp 91. Mối quan hệ giữa mâu thuẫn bên trong với mâu thuẫn bên ngoài. Xác định câu trả lời đúng nhất? C. Mâu thuẫn bên trong mói giữa vai trò quyết định tuyệt đối còn mâu thuẫn bên ngoài chỉ có tác động phụ đến sự phát triển A. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài có tác động ngang nhau đối với sự phát triển, vì không có sự vật nào lại chỉ phát triển nhờ mâu thuẫn bên trong B. Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài đều là nguyên nhân của sự phát triển, nhưng suy tới cùng mâu thuẫn bên trong giữ vai trò quyết định nhất, còn mâu thuẫn bên ngoài là không thể thiếu, rất quan trọng D. Mâu thuẫn bên trong hay bên ngoài có vai trò quyết định là tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể, không thể khẳng định được 92. Phát hiện một câu trả lời sai về vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng? D. Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo ngay lập tức A. Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy B. Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng C. Cũng có những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó không tồn tại 93. Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác về nguyên tắc nhận thức " Tính toàn diện của sự xem xét"? C. Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phưc tạp của nó B. Nguyên lí này đòi hỏi khi nhận thức về sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của nó D. Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người ở mỗi thời điểm đều có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật A. Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến 94. Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thóng trị là những tư tưởng thống nhất xã hội. Luận điểm này thể hiện lập trường triết học nào. Chọn câu trả lời đúng nhất? B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan A. Chủ nghĩa duy vật tầm thường( chủ nghĩa kinh tế) C. Chủ nghĩa duy tâm lịch sử D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử 95. Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu sau? C. Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm B. Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng D. Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm A. Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan 96. Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học duy tâm lịch sử trong những luận điểm sau? C. Do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình A. Trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến kinh tế là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử B. Dân dĩ thực vi thiên D. Xã hội vận động theo những quy luật phụ thuộc vào ý thức của con người 97. Có thể tóm tắt nội dung mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất theo các điểm sau đây: Hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung? D. Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vào sự phát triển của lực lượng sản xuất đồng thời quan hệ sản xuất cũng tác động trở lại lực lượng sản xuất C. Đó là quy luật xã hội phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người A. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, tồn tai tách rời nhau B. Tác động biện chứng giữa hai mặt đó tạo thành quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất 98. Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng? C. Nhận thức và hành động của con người không thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất D. Chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối quan hệ chủ quan do tác động tiêu cực của con người tạo ra làm sai lạc bản chất A. Hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài của bản chất, thường làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm Time's up # Tổng Hợp