2025 – Bùa ôn thi kết thúc học phầnPROTriết học Khoa Y Đại học Võ Trường Toản 1. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì: A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng C. Cả hai cùng biến đổi từ từ D. Cả hai cùng biến đổi nhanh chóng 2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: B. Con người vừa có thể nhận thức vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan A. Con người không thể nhận thức được thế giới quan D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con chưa nhận thức được mà thôi 3. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào: D. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồn tại B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác A. Các mặt đối lập còn tồn tại C. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau 4. Trong các ví dụ sau, ví dụ nào KHÔNG PHẢI là mâu thuẫn theo quan niệm triết học: C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu lầm lẫn nhau D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng 5. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là: A. Cái mới ra đời giống như cái cũ C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ B. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ D. Cả 3 phương án trên đều sai 6. Lênin viết : "Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về: D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật hiện tượng A. Nội dung của sự phát triển B. Điều kiện của sự phát triển C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 7. Chọn phương án thích hợp điền vào: "... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển” A. Phương pháp luận logic D. Phương pháp thống kê B. Phương pháp luận biện chứng C. Phương pháp luận siêu hình 8. Tồn tại khách quan là: B. Không phụ thuộc ý thức A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người C. Con người có thể nhận thức được D. Cả 3 ý trên đều đúng 9. Các sự vật hiện tượng vật chất tồn tại được là do: A. Chúng luôn luôn vận động B. Chúng luôn luôn biến đổi C. Chúng đứng yên D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng 10. Chọn câu SAI: Chủ nghĩa Mác Lênin là gì? D. Là học thuyết của Mác, Ăngghen và Lênin về xây dựng chủ nghĩa cộng sản C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người B. Là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn Cách mạng A. Chủ nghĩa Mác Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của Mác, Anghen và sự phát triển của Lênin 11. Quan niệm cho rằng: Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây? C. Nhị nguyên luận A. Duy vật B. Duy tâm 12. V.I.Lênin viết: "Sự phát triển là một cuộc \'đấu tranh\' giữa các mặt đối lập”. Câu đó bàn về: A. Nội dung của sự phát triển C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng D. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng B. Điều kiện của sự phát triển 13. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào? A. Xã hội C. Vật lý B. Cơ học D. Sinh học 14. Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống : "... là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng” C. Phương pháp lịch sử D. Phương pháp luận siêu hình A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp hình thức 15. Chọn câu ĐÚNG: Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác: A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiobắc, Kinh tế học Anh và Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, triết học cổ điển Đức D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh tư tưởng xã hội chủ nghĩa Pháp 16. Hiểu như thế nào là ĐÚNG về mâu thuẫn triết học: A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống C. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật hiện tượng khác D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể 17. Mâu thuẫn triết học là: D. Cả 3 ý trên C. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau A. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau B. Hai mặt đối lập thống nhất với nhau 18. Quan niệm nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người? C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn D. Con người có thể cải tạo xã hội B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa 19. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học: C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hóa D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có chủ nghĩa xã hội A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả 20. Khoảng giới hạn mà trong đó có sự biến đổi về lượng chưa dẫn đến sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng là: A. Điểm nút B. Bước nhảy D. Độ C. Lượng 21. Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào: B. Sinh học A. Hóa học D. Cơ học C. Vật lý 22. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm: C. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học D. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học A. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của triết học B. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học 23. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật hiện tượng tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó và phân biệt với cái khác là: A. Điểm nút B. Chất C. Lượng D. Độ 24. C.Mác viết : “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định chuyển hóa thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này Mác bàn về: D. Cả 3 phương án trên A. Nguồn gốc động lực của sự vận động và phát triển của sự vật hiện tượng C. Xu thế phát triển của sự vật hiện tượng B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật hiện tượng 25. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động: D. Xã hội C. Cơ học A. Hóa học B. Vật lý 26. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào: B. Sự điều hòa mâu thuẫn C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập D. Cả 3 ý trên đều đúng 27. Câu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: B. Chất quy định lượng C. Mỗi lương có chất riêng của nó A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi D. Chất và lượng luôn có tác động lẫn nhau 28. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi: A. Lượng biến đổi trong giới hạn độ C. Lương biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi D. Cả 3 ý trên đều sai B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại 29. Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào: C. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào B. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào 30. Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào? D. Sinh học A. Cơ học C. Hóa học B. Vật lý 31. Sự vận động nào sau đây KHÔNG phải là sự phát triển: B. Nước bốc hơi → Mây → Mưa → Nước D. Học cách học → Học như là không học → Không học nhưng không gì không học cả → biết cách học C. Học lực yếu → Học lực trung bình → Học lực khá A. Bé gái → Thiếu nữ → Người phụ nữ trưởng thành → Bà già 32. Cái mới theo nghĩa triết học là: A. Cái mới lạ so với cái trước D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước B. Cái ra đời sau so với cái trước C. Cái phức tạp hơn cái trước 33. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật hiện tượng là gì? B. Phủ định biện chứng D. Diệt vong A. Phủ định C. Phủ định siêu hình 34. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là: D. Độ C. Lượng B. Bước nhảy A. Điểm nút 35. Lênin viết : "Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn và không va vấp, không đổi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là ĐÚNG? B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng D. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng C. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc 36. Môn khoa học nào sau đây KHÔNG thuộc Chủ nghĩa Mác Lênin? A. Triết học Mác Lênin B. Kinh tế chính trị Mác Lênin D. Chủ nghĩa Xã hội khoa học C. Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam 37. Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào? B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật hiện tượng khác D. Sự vật hiện tượng vẫn tồn tại A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực C. Sự vật hiện tượng phát triển 38. Trong những câu dưới đây, câu nào KHÔNG thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến biến chất đổi: A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Nhổ một sợi tóc thành hói D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ C. Đánh bùn sang ao 39. Vấn đề cơ bản của triết học: D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình A. Quan hệ giữa vật chất và vận động C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức B. Quan hệ giữa lý luận và thực tiễn 40. Em KHÔNG đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện học sinh cần phải: A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp D. Tích lũy dần dần B. Cái dễ không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được C. Kiên trì nhẫn nại không chùn bước trước những vấn đề khó khăn 41. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng của: B. Sử học C. Toán học A. Triết học D. Vật lý 42. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào: D. Sinh học C. Hóa học A. Cơ học B. Vật lý 43. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình? A. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông B. Tiến lên phía trước là quay lại điểm ban đầu C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây D. Theo quan niệm Isaac Newton, thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thế mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu 44. Hiểu như thế nào là KHÔNG ĐÚNG về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học: D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau làm tiền đề tồn tại cho nhau C. Không có mặt này thì không có mặt kia 45. Con người CÓ thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở: B. Theo ý muốn của con người D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan C. Tôn trọng quy luật khách quan A. Sự tồn tại của thế giới khách quan 46. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: A. Sự tăng trưởng D. Sự tuần hoàn C. Sự tiến hóa B. Sự phát triển 47. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển quy mô tốc độ vận động của sự vật hiện tượng là: C. Lượng B. Chất D. Độ A. Mặt đối lập 48. Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật hiện tượng nào KHÔNG tồn tại khách quan: A. Từ trường trái đất D. Diêm vương B. Ánh sáng C. Ma trơi 49. Em đồng ý với quan điểm nào sau đây: D. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa Trời B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên 50. Đâu KHÔNG PHẢI là đặc trưng của sự phủ định siêu hình: B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật hiện tượng C. Cản trở hoặc xóa bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật hiện tượng A. Do sự tác động can thiệp từ bên ngoài 51. Mặt đối lập của mâu thuẫn là: A. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm... của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau B. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật hiện tượng chúng đi theo chiều hướng khác nhau D. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng chúng không chấp nhận nhau C. Những khuynh hướng tính chất đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng chúng phát triển theo cùng một chiều 52. Quan niệm nào sau đây phản ánh ĐÚNG nguồn gốc con người: B. Tổ tiên loài người là ông Adam và bà Eva A. Bà nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và phát triển với môi trường tự nhiên 53. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biến chứng? A. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người mỗi việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “thầy bói xem voi” 54. Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, "giỏi”... để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì? A. Điểm số kiểm tra hằng ngày C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ D. Khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích lũy rèn luyện được B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ 55. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là: A. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hóa cho nhau D. Cả 3 phương án trên đều đúng C. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ bài trừ lẫn nhau B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bỏ, gạt bỏ nhau 56. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào? B. Duy tâm A. Duy vật C. Nhị nguyên luận 57. Chọn câu ĐÚNG: Những điều kiện tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác? B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đại lịch sử với tính cách một lực lượng chính trị xã hội độc lập A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp C. Thực tiễn Cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời triết học Mác D. Các phán đoán kia đều đúng 58. Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác, ...? A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau 59. Đâu KHÔNG PHẢI đặc trưng của sự phủ định biện chứng: A. Là sự phủ định có tính khách quan B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật hiện tượng C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ 60. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là: D. Sự đấu tranh C. Mâu thuẫn A. Sự phát triển B. Sự vận động Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi