Đề cương ôn tậpFREETruyền thông giáo dục sức khỏe khoa Y Nam Cần Thơ 1. Phương tiện tác động qua thị giác có ưu điểm là: D. Gây ấn tượng mạnh A. Rẻ tiền B. Dễ sử dụng C. Đơn giản dễ chuẩn bị 2. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do: A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển 3. Thực hiện giáo dục sức khỏe sẽ rất khó khăn, kém hiệu quả đối với nhóm người: D. Đa số chấp nhận thay đổi muộn C. Đa số chấp nhận thay đổi sớm A. Khởi xướng đổi mới B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm 4. Một trong những bệnh của các nước phát triển là: B. Bệnh tâm thần C. Hoa liễu D. Cúm A. Thấp tim 5. Để người dân có kiến thức về bảo vệ sức khỏe, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải: D. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe rộng khắp C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe B. Phát triển kinh tế xã hội A. Nâng cao trình độ văn hóa 6. Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào, CHỌN CÂU SAI: B. Nguồn kinh phí sẵn có D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên A. Mục tiêu đã xác định cụ thể C. Đặc điểm của đối tượng 7. Giáo dục sức khỏe có tính khoa học vì nó dựa trên các cơ sở sau, CHỌN CÂU SAI: C. Giáo dục học B. Tâm lý học nhận thức D. Thuyết tín ngưỡng A. Khoa học hành vi 8. Mục đích cuối cùng của giáo dục sức khỏe là nhằm giúp mọi người: A. Biết tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau D. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ C. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong B. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm 9. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi con người là: D. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm C. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoá A. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoá B. Người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoá 10. Ưu điểm của cuộc nói chuyện giáo dục sức khỏe: D. Cung cấp trực tiếp những thông tin mới nhất về các vấn đề sức khỏe B. Hấp dẫn người nghe C. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác A. Thông tin hai chiều 11. Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để: D. Tiết kiệm thời gian B. Phát triển kinh tế C. Cải thiện cuộc sống A. Bảo vệ sức khoẻ 12. Quá trình thay đổi hành vi có thể diễn ra: D. Dễ dàng đối với các đối tượng có vấn đề về sức khoẻ C. Do các yếu tố môi trường và sinh học A. Một cách tự nhiên hoặc theo kế hoạch B. Do sự ép buộc của người thân và bạn bè 13. Chọn địa điểm để tiến hành truyền thông nên: D. Để ban tổ chức quyết định C. Chọn nơi đối tượng thường tụ họp B. Chọn tại trường học hoặc trạm y tế A. Để chính quyền địa phương chỉ định 14. Để xác định đúng mục tiêu giáo dục sức khỏe phải biết rõ: C. Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng D. Đối tượng cần giáo dục A. Nguồn lực sẵn có B. Mục đích chung của công tác giáo dục sức khỏe 15. Ưu điểm của tranh lật là: B. Trình bày vấn đề sức khỏe theo một trình tự đơn giản, dễ hiểu D. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác A. Trình bày nhiều nội dung C. Rẻ tiền, dễ chuẩn bị 16. Nội dung giáo dục sức khỏe phải đảm bảo các yêu cầu sau, CHỌN CÂU SAI: B. Đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn D. Là những vấn đề khoa học đang nghiên cứu C. Là thành quả nghiên cứu khoa học mới nhất A. Đã được chứng minh bằng khoa học 17. Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với: A. Phụ nữ C. Trẻ em D. Người lớn tuổi B. Đàn ông 18. Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày càng tăng ở các nước: A. Đã phát triển ở trình độ cao C. Đang phát triển B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá D. Chậm phát triển 19. Các phương tiện giáo dục sức khỏe có thể chia thành: A. 1 loại D. 4 loại C. 3 loại B. 2 loại 20. Trong truyền thông giáo dục sức khỏe, người làm giáo dục sức khỏe và đối tượng cùng nhau thực hiện các quá trình sau đây, CHỌN CÂU SAI: A. Tìm kiếm vấn đề sức khỏe của đối tượng C. Chọn lựa giải pháp cho vấn đề sức khỏe D. Chấp nhận và duy trì hành vi mới B. Tìm nguyên nhân của vấn đề sức khỏe của đối tượng 21. Truyền thông sẽ đạt được hiệu quả cao khi ta: B. Kết hợp nhiều phương pháp khác nhau A. Dùng một phương pháp giáo dục sức khỏe D. Kết hợp nhiều phương tiện truyền thông C. Dùng một phương tiện truyền thông 22. Kế hoạch giáo dục sức khỏe cần được xây dựng trên: D. Nguồn lực sẵn có của cộng đồng C. Nhu cầu hoàn thiện công tác của nhân viên y tế A. Sự chỉ đạo của ngành y tế B. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương 23. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời là biểu hiện của: A. Kiến thức, niềm tin, thực hành C. Thái độ, niềm tin D. Kiến thức, niềm tin, thái độ B. Niềm tin, thái độ, thực hành 24. Giáo dục sức khỏe không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm: A. Nâng cao sức khoẻ D. Tăng số lượng người đến trường học C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao 25. Cộng đồng duy trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để: B. Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng C. Giúp cho xã hội phát triển A. Đạt được hiệu quả kinh tế cao D. Giúp nâng cao trình độ văn hoá 26. Một mục tiêu cụ thể trong lập kế hoạch giáo dục sức khỏe bao gồm, CHỌN CÂU SAI: D. Một quyết định quan trọng của lãnh đạo cộng đồng C. Một mức độ hoàn thành mong muốn đối tượng đạt được B. Một đối tượng nhân dân được hưởng thành quả của hành động đó mang lại A. Một hành động hay việc làm cụ thể 27. Chọn thời gian để tiến hành truyền thông phụ thuộc vào: B. Vụ mùa A. Ban tổ chức D. Thời gian làm việc của đối tượng C. Những người có uy tín trong cộng đồng 28. Ưu điểm của vô tuyến truyền hình là: A. Ít tốn kinh phí và thời gian B. Không cần thử nghiệm trước D. Hình ảnh sinh động hấp dẫn người xem C. Nội dung không cần chọn lọc 29. Việc lựa chọn phương tiện và phương pháp giáo dục sức khỏe tùy thuộc đặc biệt vào: B. Nội dung của chương trình giáo dục sức khỏe C. Mục tiêu của chương trình giáo dục sức khỏe A. Hiệu quả của các phương tiện giáo dục sức khỏe D. Đối tượng đích 30. Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là: B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội 31. Truyền thông tốt tức là: D. Mang lại hiệu quả giáo dục cao B. Giúp đối tượng đạt được sự nhận thức cảm tính A. Chia sẻ thông tin tốt C. Đối tượng nhận được nhiều thông tin 32. Trong giáo dục sức khỏe, cách truyền thông trao đổi được thông tin nhiều nhất là qua: A. Đài phát thanh D. Nói chuyện trực tiếp B. Báo chí C. Tờ rơi 33. Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng: D. Kiểm soát và cải thiện sức khỏe B. Cải thiện sức khỏe C. Điều trị và dự phòng bệnh tật A. Tăng thêm sức khỏe 34. Kiến thức y học sẽ giúp người làm giáo dục sức khỏe: A. Giải thích được thông điệp C. Thay đổi được thái độ của đối tượng B. Tạo được niềm tin với đối tượng D. Thay đổi được hành vi của đối tượng 35. Chọn nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai đoạn, trình độ văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc: D. Tính vừa sức vững chắc C. Tính lồng ghép A. Tính khoa học B. Tính thực tiễn 36. Lập kế hoạch giáo dục sức khỏe là để làm việc theo: B. Sự chỉ đạo của ngành y tế C. Sự giám sát của cộng đồng D. Kế hoạch công việc đã đề ra A. Tiến độ công việc đã đề ra 37. Yếu tố khách quan gây cản trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá nhân là: A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội cá nhân D. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồng C. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồng B. Tác động của gia đình và cộng đồng 38. Chuyển tải thông tin theo cách mặt đối mặt là phương pháp truyền thông: B. Gián tiếp C. Phức tạp nhất A. Trực tiếp D. Đơn giản nhất 39. Giáo dục sức khỏe giúp mọi người: D. Nâng cao tuổi thọ B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh C. Chọn một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ 40. Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm giáo dục sức khỏe phải tiến hành những việc làm sau, CHỌN CÂU SAI: B. Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay đổi hành vi A. Tìm ra nguyên nhân của việc từ chối C. Cung cấp thêm kiến thức và kỹ năng thực hành D. Tiến hành điều chỉnh các hình thức giáo dục thích hợp Time's up # Đề Thi# Đại học Nam Cần Thơ