Đề cương ôn tậpFREETruyền thông giáo dục sức khỏe khoa Y Nam Cần Thơ 1. Trong giáo dục sức khỏe, cách truyền thông trao đổi được thông tin nhiều nhất là qua: A. Đài phát thanh D. Nói chuyện trực tiếp B. Báo chí C. Tờ rơi 2. Mục đích của thay đổi hành vi theo kế hoạch là để: D. Tiết kiệm thời gian C. Cải thiện cuộc sống A. Bảo vệ sức khoẻ B. Phát triển kinh tế 3. Thực hiện giáo dục sức khỏe sẽ rất khó khăn, kém hiệu quả đối với nhóm người: B. Chấp nhận những tư tưởng hành vi lành mạnh sớm C. Đa số chấp nhận thay đổi sớm D. Đa số chấp nhận thay đổi muộn A. Khởi xướng đổi mới 4. Mục đích cuối cùng của giáo dục sức khỏe là nhằm giúp mọi người: B. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm D. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ C. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong A. Biết tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau 5. Ưu điểm của tranh lật là: D. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác B. Trình bày vấn đề sức khỏe theo một trình tự đơn giản, dễ hiểu A. Trình bày nhiều nội dung C. Rẻ tiền, dễ chuẩn bị 6. Các phương tiện giáo dục sức khỏe có thể chia thành: B. 2 loại D. 4 loại A. 1 loại C. 3 loại 7. Giáo dục sức khỏe không chỉ bao gồm giáo dục về vệ sinh phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức khoẻ mà còn nhằm: B. Nâng cao thu nhập cho nhóm nguy cơ cao D. Tăng số lượng người đến trường học C. Cải thiện hệ thống chăm sóc y tế A. Nâng cao sức khoẻ 8. Truyền thông sẽ đạt được hiệu quả cao khi ta: B. Kết hợp nhiều phương pháp khác nhau A. Dùng một phương pháp giáo dục sức khỏe C. Dùng một phương tiện truyền thông D. Kết hợp nhiều phương tiện truyền thông 9. Chọn nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với từng đối tượng, từng cộng đồng, từng giai đoạn, trình độ văn hoá giáo dục là thể hiện của nguyên tắc: C. C A. A D. D B. B 10. Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là: D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội 11. Lập kế hoạch giáo dục sức khỏe là để làm việc theo: B. Sự chỉ đạo của ngành y tế C. Sự giám sát của cộng đồng A. Tiến độ công việc đã đề ra D. Kế hoạch công việc đã đề ra 12. Yếu tố khách quan gây cản trở trực tiếp đến việc thay đổi hành vi sức khoẻ cá nhân là: B. Tác động của gia đình và cộng đồng C. Điều kiện kinh tế của cá nhân và cộng đồng D. Quan hệ không thuận lợi giữa cá nhân và cộng đồng A. Nghề nghiệp và địa vị xã hội cá nhân 13. Giáo dục sức khỏe giúp mọi người: B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh C. Chọn một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật D. Nâng cao tuổi thọ A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ 14. Phương tiện tác động qua thị giác có ưu điểm là: B. Dễ sử dụng A. Rẻ tiền D. Gây ấn tượng mạnh C. Đơn giản dễ chuẩn bị 15. Nội dung giáo dục sức khỏe phải đảm bảo các yêu cầu sau, CHỌN CÂU SAI: D. Là những vấn đề khoa học đang nghiên cứu B. Đã được kiểm nghiệm trong thực tiễn C. Là thành quả nghiên cứu khoa học mới nhất A. Đã được chứng minh bằng khoa học 16. Một trong những bệnh của các nước phát triển là: C. Hoa liễu D. Cúm A. Thấp tim B. Bệnh tâm thần 17. Giáo dục sức khỏe có tính khoa học vì nó dựa trên các cơ sở sau, CHỌN CÂU SAI: B. Tâm lý học nhận thức C. Giáo dục học A. Khoa học hành vi D. Thuyết tín ngưỡng 18. Chọn thời gian để tiến hành truyền thông phụ thuộc vào: B. Vụ mùa D. Thời gian làm việc của đối tượng C. Những người có uy tín trong cộng đồng A. Ban tổ chức 19. Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng: B. Cải thiện sức khỏe D. Kiểm soát và cải thiện sức khỏe A. Tăng thêm sức khỏe C. Điều trị và dự phòng bệnh tật 20. Trong truyền thông giáo dục sức khỏe, người làm giáo dục sức khỏe và đối tượng cùng nhau thực hiện các quá trình sau đây, CHỌN CÂU SAI: A. Tìm kiếm vấn đề sức khỏe của đối tượng B. Tìm nguyên nhân của vấn đề sức khỏe của đối tượng C. Chọn lựa giải pháp cho vấn đề sức khỏe D. Chấp nhận và duy trì hành vi mới 21. Ưu điểm của cuộc nói chuyện giáo dục sức khỏe: C. Không cần dùng kết hợp với các phương tiện khác D. Cung cấp trực tiếp những thông tin mới nhất về các vấn đề sức khỏe A. Thông tin hai chiều B. Hấp dẫn người nghe 22. Việc lựa chọn phương tiện và phương pháp giáo dục sức khỏe tùy thuộc đặc biệt vào: D. Đối tượng đích A. Hiệu quả của các phương tiện giáo dục sức khỏe C. Mục tiêu của chương trình giáo dục sức khỏe B. Nội dung của chương trình giáo dục sức khỏe 23. Để xác định đúng mục tiêu giáo dục sức khỏe phải biết rõ: D. Đối tượng cần giáo dục C. Nhu cầu sức khỏe của cộng đồng A. Nguồn lực sẵn có B. Mục đích chung của công tác giáo dục sức khỏe 24. Yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi con người là: C. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm, yếu tố văn hoá D. Nguồn lực, suy nghĩ, tình cảm B. Người có ảnh hưởng quan trọng đối với chúng ta, nguồn lực, yếu tố văn hoá A. Suy nghĩ, tình cảm, nguồn lực, yếu tố văn hoá 25. Ưu điểm của vô tuyến truyền hình là: D. Hình ảnh sinh động hấp dẫn người xem C. Nội dung không cần chọn lọc B. Không cần thử nghiệm trước A. Ít tốn kinh phí và thời gian 26. Quá trình thay đổi hành vi có thể diễn ra: C. Do các yếu tố môi trường và sinh học B. Do sự ép buộc của người thân và bạn bè A. Một cách tự nhiên hoặc theo kế hoạch D. Dễ dàng đối với các đối tượng có vấn đề về sức khoẻ 27. Truyền thông tốt tức là: A. Chia sẻ thông tin tốt B. Giúp đối tượng đạt được sự nhận thức cảm tính C. Đối tượng nhận được nhiều thông tin D. Mang lại hiệu quả giáo dục cao 28. Chuyển tải thông tin theo cách mặt đối mặt là phương pháp truyền thông: D. Đơn giản nhất C. Phức tạp nhất A. Trực tiếp B. Gián tiếp 29. Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do: C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác 30. Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày càng tăng ở các nước: D. Chậm phát triển C. Đang phát triển B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá A. Đã phát triển ở trình độ cao 31. Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với: B. Đàn ông C. Trẻ em D. Người lớn tuổi A. Phụ nữ 32. Chọn địa điểm để tiến hành truyền thông nên: D. Để ban tổ chức quyết định B. Chọn tại trường học hoặc trạm y tế A. Để chính quyền địa phương chỉ định C. Chọn nơi đối tượng thường tụ họp 33. Một mục tiêu cụ thể trong lập kế hoạch giáo dục sức khỏe bao gồm, CHỌN CÂU SAI: D. Một quyết định quan trọng của lãnh đạo cộng đồng A. Một hành động hay việc làm cụ thể B. Một đối tượng nhân dân được hưởng thành quả của hành động đó mang lại C. Một mức độ hoàn thành mong muốn đối tượng đạt được 34. Để người dân có kiến thức về bảo vệ sức khỏe, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải: A. Nâng cao trình độ văn hóa B. Phát triển kinh tế xã hội D. Tuyên truyền giáo dục sức khỏe rộng khắp C. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe 35. Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời là biểu hiện của: D. Kiến thức, niềm tin, thái độ A. Kiến thức, niềm tin, thực hành B. Niềm tin, thái độ, thực hành C. Thái độ, niềm tin 36. Cộng đồng duy trì những hành vi ảnh hưởng tích cực đến sức khoẻ để: B. Bảo vệ được sức khoẻ cho cộng đồng D. Giúp nâng cao trình độ văn hoá C. Giúp cho xã hội phát triển A. Đạt được hiệu quả kinh tế cao 37. Kiến thức y học sẽ giúp người làm giáo dục sức khỏe: C. Thay đổi được thái độ của đối tượng B. Tạo được niềm tin với đối tượng D. Thay đổi được hành vi của đối tượng A. Giải thích được thông điệp 38. Việc lựa chọn các nội dung cho một chương trình giáo dục sức khoẻ căn cứ vào, CHỌN CÂU SAI: D. Các đặc điểm của môi trường xã hội và tự nhiên C. Đặc điểm của đối tượng A. Mục tiêu đã xác định cụ thể B. Nguồn kinh phí sẵn có 39. Khi đối tượng từ chối hành vi mới, người làm giáo dục sức khỏe phải tiến hành những việc làm sau, CHỌN CÂU SAI: D. Tiến hành điều chỉnh các hình thức giáo dục thích hợp C. Cung cấp thêm kiến thức và kỹ năng thực hành A. Tìm ra nguyên nhân của việc từ chối B. Giúp đối tượng bắt đầu lại quá trình thay đổi hành vi 40. Kế hoạch giáo dục sức khỏe cần được xây dựng trên: A. Sự chỉ đạo của ngành y tế D. Nguồn lực sẵn có của cộng đồng B. Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ của địa phương C. Nhu cầu hoàn thiện công tác của nhân viên y tế Time's up # Đề Thi# Đại học Nam Cần Thơ