Ôn tập 2021 – phần 1 – Bài 2FREEVi sinh Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra enzym, các enzym này CÓ THỂ: B. Biến đổi cấu trúc hóa học của isoenzym làm các isoenzym mất tác dụng A. Biến đổi cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh làm thuốc mất tác dụng C. Tạo ra các isoenzym phá hủy cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh D. Tạo ra các isoenzym phá hủy màng nguyên tương nên kháng sinh không còn đích tác động 2. Họ thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein do tác động vào tiểu phần 50S của ribosom: C. Erythromycin D. Polymycin B. Colistin A. Penicillin 3. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: D. Tạo ra các enzym phá hủy cấu trúc hóa học của kháng sinh A. Tạo ra vỏ bao ngoài ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào C. Tạo ra các enzym có tác dụng ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào B. Phá hủy tiểu phần 30S hay 50S nên thuốc không bám được vào đích vì vậy không phát huy được tác dụng 4. Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là: B. Pili giới tính của vi khuẩn D. Plasmid Tra của vi khuẩn A. Pili chung của vi khuẩn C. Receptor của vi khuẩn 5. Hiện tượng nhiễm sắc thể truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối xảy ra khi: B. Tế bào cho là Hfr, tế bào nhận là F⁺ D. Tế bào cho là F־, tế bào nhận là Hfr A. Tế bào cho là F⁺, tế bào nhận là F־ C. Tế bào cho là F־, tế bào nhận là F⁺ 6. Đặc điểm của vi khuẩn CÓ R - plasmid: D. R - plasmid có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể C. Chỉ những vi khuẩn có R - plasmid mới đề kháng với kháng sinh B. Các gen nằm trên plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác nhờ phage A. Các gen nằm trên plasmid được truyền sang vi khuẩn khác chỉ khi vi khuẩn bị ly giải 7. Vi khuẩn lao có tỷ lệ đột biến kháng Rifampicin là 10⁻⁷, kháng INH là 10⁻⁶, kháng PZA là 10⁻⁸. Vậy thì xác suất để vi khuẩn lao kháng cả 3 loại kháng sinh trên là: A. 10⁻¹⁹ D. 10⁻²² C. 10⁻²¹ B. 10⁻²⁰ 8. Plasmid mang các gen kháng thuốc và kim loại nặng gọi là: C. R determinant A. R-plasmid B. RTF D. Yếu tố F 9. Tải nạp là sự truyền chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua trung gian: D. Plasmid F của vi khuẩn A. Pili chung của vi khuẩn C. Pili giới tính của vi khuẩn B. Bacteriophage 10. Đặc điểm của đề kháng giả của vi khuẩn kháng kháng sinh: D. Đề kháng nhưng không do nguồn gốc di truyền B. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định A. Có biểu hiện là đề kháng, do nguồn gốc di truyền C. Các gen đề kháng có thể được truyền thông qua các hình thức vận chuyển khác nhau 11. Kháng thuốc do plasmid CÓ liên quan đến: C. Đề kháng thu được D. Đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được A. Đề kháng tự nhiên B. Đề kháng giả 12. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: A. Vi khuẩn tạo ra các isoenzym không có ái lực với kháng sinh nữa nên không chịu ảnh hưởng của thuốc B. Điểm gắn của thuốc vào men đã bị thay đổi D. Điểm gắn của thuốc vào protein cấu trúc không còn C. Thay đổi đường biến dưỡng của men chuyển hóa 13. Đặc điểm của vi khuẩn CÓ yếu tố R - plasmid: D. Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10⁻⁷ - 10⁻¹² B. Vi khuẩn không thể truyền yếu tố R - plasmid cho vi khuẩn khác loài A. Vi khuẩn có thể truyền yếu tố R - plasmid cho vi khuẩn cùng loài C. Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10¹ - 10² 14. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: B. Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương A. Làm giảm tính thấm của vách C. Làm giảm tính thấm của màng nhân D. Làm giảm tính thấm của vỏ 15. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: D. Vi khuẩn không còn màng tế bào C. Vi khuẩn không còn men nên không chịu ảnh hưởng của kháng sinh A. Vi khuẩn sản xuất men để phá hủy hoạt tính của thuốc B. Vi khuẩn làm giảm khả năng thẩm thấu của vách tế bào đối với thuốc 16. Kháng thuốc ở những vi khuẩn có R-plasmid CÓ đặc điểm: B. Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn tiếp xúc D. Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn cùng loài A. Gen kháng thuốc chỉ được truyền dọc cho con cháu C. Phương thức truyền tính kháng thuốc cho vi khuẩn qua tiếp xúc chiếm tỷ lệ cao 17. Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn: A. Nhóm β - lactam D. Nhóm chloramphenicol B. Nhóm aminozid C. Nhóm quinolon 18. Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu di truyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế: C. Hầu hết là vừa truyền vừa nhân đôi, nhưng có khi không nhân đôi B. Truyền toàn bộ chất liệu di truyền cho vi khuẩn nhận A. Vừa truyền vừa nhân đôi D. Hầu hết là truyền nhưng không nhân đôi, nhưng cũng có khi nhân đôi 19. Chọn câu SAI: D. R - plasmid là những plasmid mang các gen đề kháng kháng sinh và kim loại nặng C. Có những plasmid mang gen qui định những tính trạng sống còn của vi khuẩn A. Plasmid có khả năng tự nhân lên B. Plasmid chứa các gen mã hóa nhiều đặc tính không thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn 20. Đặc điểm của đề kháng tự nhiên của vi khuẩn kháng kháng sinh: C. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định A. Không phụ thuộc vào yếu tố di truyền D. Các gen đề kháng nằm trên nhiễm sắc thể hay plasmid hoặc transposon B. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid 21. Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn: C. Các gen đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon D. Gen đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F⁺ sang vi khuẩn cái F⁻ A. Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn B. Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu 22. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: A. Không cần màng nguyên tương vẫn có thể tồn tại được D. Làm mất khả năng vận chuyển qua màng do phá hủy màng nguyên tương B. Tạo ra một protein đưa ra màng, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào C. Tạo ra một protein đưa ra vách, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào 23. Đặc điểm đề kháng thu được của vi khuẩn kháng kháng sinh: B. Không do nguồn gốc di truyền A. Do đột biến hoặc nhận được gen đề kháng làm cho một vi khuẩn đang từ không trở nên có gen đề kháng D. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid và có pili giới tính C. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid 24. Kháng thuốc CÓ nguồn gốc không di truyền có liên quan đến: B. Vi khuẩn ở trạng thái không nhân lên C. Plasmid D. Phage A. Nhiễm sắc thể 25. Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh CÓ tác dụng: A. Luôn luôn cho hiệu quả cao B. Giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính C. Để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa D. Để điều trị các nhiễm khuẩn bội nhiễm sau khi nhiễm virus 26. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: B. Vi khuẩn thay đổi khả năng thẩm thấu của màng nguyên tương A. Vi khuẩn thay đổi cấu trúc của ribosom C. Vi khuẩn sản xuất colixin để phá hủy hoạt tính của thuốc D. Vi khuẩn sản xuất plasmid để phá hủy hoạt tính của thuốc 27. Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến: D. Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu C. Đột biến có tính chất hiếm A. Đột biến có tính vững bền B. Đột biến có tính ngẫu nhiên 28. Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy CÓ vi khuẩn thương hàn, tình trạng này gọi là: B. Nhiễm trùng mạn tính C. Người lành mang bệnh D. Nhiễm trùng chậm A. Nhiễm trùng cơ hội 29. Gen đề kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn được lan truyền theo cơ chế: A. Chỉ truyền dọc sang các thế hệ sau qua sự phân chia tế bào B. Chỉ truyền ngang giữa các vi khuẩn cùng loài D. Chỉ truyền được gen kháng thuốc ở những vi khuẩn có pili C. Có thể truyền ngang giữa các vi khuẩn khác loài 30. Đặc điểm của những vi khuẩn CÓ R - plasmid: C. R - plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác qua hình thức tiếp hợp D. R - plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác khi vi khuẩn có pili giao phối B. R - plasmid có thể được truyền sang các vi khuẩn khác loài A. Mỗi vi khuẩn kháng thuốc chỉ có một R - plasmid 31. Tính gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào: C. Đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể D. Đường xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể B. Độc tố của vi khuẩn gây bệnh xâm nhập A. Độc lực của vi sinh vật 32. Vi khuẩn Hfr là vi khuẩn: D. Có yếu tố F nằm trên R - plasmid C. Yếu tố F tách khỏi nhiễm sắc thể nhưng mang theo một đoạn ADN của nhiễm sắc thể A. Có yếu tố F tách rời khỏi nhiễm sắc thể B. Có yếu tố F tích hợp trên nhiễm sắc thể 33. Vi khuẩn truyền tính kháng thuốc qua đường phân bào là tính kháng thuốc được truyền cho vi khuẩn con cháu qua phân chia tế bào, đặc tính này: A. Hay gặp ở vi khuẩn Gram dương (+) D. Ít gặp ở vi khuẩn C. Hay gặp ở nhiều loài vi khuẩn B. Hay gặp ở vi khuẩn Gram (-) 34. Vi khuẩn F⁺ giao phối với vi khuẩn F⁻ thì: B. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F\' D. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F\', còn mình mất yếu tố F để trở thành F⁻ A. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F⁺ C. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F⁺, còn mình mất yếu tố F để trở thành F־ 35. Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn: A. Có bốn dạng đề kháng: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng thu được D. Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn gốc di truyền B. Đề kháng giả được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được C. Đề kháng thật được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được 36. Đặc điểm dạng đề kháng giả trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn: B. Xảy ra ở những vi khuẩn nội tế bào D. Có nguồn gốc di truyền hoặc không di truyền C. Không do nguồn gốc di truyền A. Chiếm phần lớn trong kháng thuốc của vi khuẩn 37. Sử dụng kháng sinh rộng rãi, KHÔNG ĐÚNG chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng: A. Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt D. Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt B. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt C. Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác 38. Kháng sinh đồ là kỹ thuật: C. Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn A. Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh B. Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn D. Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn 39. E. coli là vi khuẩn ký sinh với tỷ lệ lớn ở đường tiêu hóa của người, thường không gây bệnh, nhưng lại rất hay gây tiêu chảy ở người bị AIDS. Đây được gọi là: D. Nhiễm trùng cấp tính C. Nhiễm trùng cơ hội B. Nhiễm trùng chậm A. Nhiễm trùng tiềm tàng 40. Chất liệu di truyền trên R - plasmid CÓ THỂ được lan truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia qua hình thức vận chuyển di truyền: B. Biến nạp, tải nạp, plasmid transduction A. Tiếp hợp, tải nạp, plasmid transduction D. Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp, plasmid tra C. Tải nạp, transposon, plasmid transduction 41. Đặc điểm của vi khuẩn CÓ R - plasmid: A. Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh C. Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh D. Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh B. Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh 42. Một người khỏe mạnh hoàn toàn, làm xét nghiệm máu thấy có hiện diện virus viêm gan B, hình thái nhiễm trùng này được gọi là: C. Nhiễm trùng chậm D. Nhiễm trùng cấp tính B. Nhiễm trùng mạn tính A. Nhiễm trùng thể ẩn 43. Nhiễm trùng là tình trạng: A. Xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh D. Tăng sinh của vi sinh vật trong cơ thể dù rằng không có triệu chứng biểu hiện bệnh C. Tăng sinh của vi sinh vật ký sinh trong cơ thể tại vị trí thông thường của nó B. Xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gây bệnh 44. Tính chất nào sau đây KHÔNG PHẢI là tính chất của kháng sinh: D. Vi khuẩn cũng có thể sản xuất ra kháng sinh B. Có nhiều cách để phân loại kháng sinh A. Các loại kháng sinh khác nhau thì có hoạt phổ khác nhau C. Hoạt tính của một kháng sinh có tác dụng giống nhau đối với tất cả các loại vi khuẩn 45. Một trong các đặc điểm sau KHÔNG PHẢI là tính chất của plasmid: A. Là yếu tố di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể C. Mang những gen qui định những tính trạng không liên quan đến sự sống còn của vi khuẩn D. Số lượng của các plasmid trong mỗi tế bào là như nhau B. Có cấu tạo là ADN dạng vòng, mạch kép 46. Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là: B. Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn A. Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ C. Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ D. Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh 47. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách làm thay đổi đích tác động, nên kháng sinh: B. Không bám được vào vách tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng A. Không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng D. Không bám được vào màng nguyên tương tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng C. Không bám được vào vỏ tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng 48. Kháng thuốc do R-plasmid CÓ đặc điểm: C. R-plasmid chỉ được truyền cho thế hệ con cháu D. R-plasmid chỉ được truyền cho vi khuẩn cùng loài B. Một vi khuẩn có thể cùng một lúc mang nhiều gen kháng thuốc A. Một R-plasmid chỉ mang một gen kháng thuốc kháng lại một loại kháng sinh 49. Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải: A. Phân lập được vi khuẩn gây bệnh C. Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc B. Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh D. Làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh 50. Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein: C. Nhóm β - lactam B. Streptomycin D. Nhóm quinolon A. Polymycin 51. Một số khái niệm về nhiễm trùng: B. Bệnh nhiễm trùng cấp tính là triệu chứng bệnh trầm trọng, nhưng bệnh chỉ tồn tại trong thời gian ngắn D. Nhiễm trùng tiềm tàng là người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng A. Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội C. Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội 52. Gen đề kháng kháng sinh CÓ THỂ lan truyền trên bốn phương diện, là: B. Trong tế bào, giữa các tế bào, trong quần thể vi sinh vật, trong quần thể đại sinh vật D. Truyền dọc, truyền ngang, thông qua các hình thức vận chuyển di truyền, đột biến C. Truyền dọc, truyền ngang giữa vi khuẩn cùng loàI và khác loài, tải nạp, đột biến A. Biến nạp, tải nạp, tiếp hợp và chuyển vị trí Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi