Ôn tập 2021 – phần 1 – Bài 2FREEVi sinh Khoa Y Đại học Quốc tế Hồng Bàng 1. Chọn câu SAI: B. Plasmid chứa các gen mã hóa nhiều đặc tính không thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn D. R - plasmid là những plasmid mang các gen đề kháng kháng sinh và kim loại nặng C. Có những plasmid mang gen qui định những tính trạng sống còn của vi khuẩn A. Plasmid có khả năng tự nhân lên 2. Kháng thuốc CÓ nguồn gốc không di truyền có liên quan đến: A. Nhiễm sắc thể B. Vi khuẩn ở trạng thái không nhân lên D. Phage C. Plasmid 3. Sử dụng kháng sinh rộng rãi, KHÔNG ĐÚNG chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng: B. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt A. Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt D. Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt C. Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác 4. Tính gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào: A. Độc lực của vi sinh vật B. Độc tố của vi khuẩn gây bệnh xâm nhập C. Đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể D. Đường xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể 5. Chất liệu di truyền trên R - plasmid CÓ THỂ được lan truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia qua hình thức vận chuyển di truyền: B. Biến nạp, tải nạp, plasmid transduction D. Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp, plasmid tra C. Tải nạp, transposon, plasmid transduction A. Tiếp hợp, tải nạp, plasmid transduction 6. Họ thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein do tác động vào tiểu phần 50S của ribosom: C. Erythromycin B. Colistin A. Penicillin D. Polymycin 7. Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là: B. Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn D. Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh A. Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ C. Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ 8. Vi khuẩn F⁺ giao phối với vi khuẩn F⁻ thì: A. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F⁺ C. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F⁺, còn mình mất yếu tố F để trở thành F־ B. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F\' D. Truyền yếu tố F của mình sang vi khuẩn F־, biến F־ thành F\', còn mình mất yếu tố F để trở thành F⁻ 9. Nhiễm trùng là tình trạng: A. Xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh D. Tăng sinh của vi sinh vật trong cơ thể dù rằng không có triệu chứng biểu hiện bệnh B. Xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gây bệnh C. Tăng sinh của vi sinh vật ký sinh trong cơ thể tại vị trí thông thường của nó 10. Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến: C. Đột biến có tính chất hiếm B. Đột biến có tính ngẫu nhiên D. Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu A. Đột biến có tính vững bền 11. Đặc điểm dạng đề kháng giả trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn: C. Không do nguồn gốc di truyền D. Có nguồn gốc di truyền hoặc không di truyền B. Xảy ra ở những vi khuẩn nội tế bào A. Chiếm phần lớn trong kháng thuốc của vi khuẩn 12. Đặc điểm của đề kháng tự nhiên của vi khuẩn kháng kháng sinh: D. Các gen đề kháng nằm trên nhiễm sắc thể hay plasmid hoặc transposon A. Không phụ thuộc vào yếu tố di truyền B. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid C. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định 13. Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh CÓ tác dụng: A. Luôn luôn cho hiệu quả cao D. Để điều trị các nhiễm khuẩn bội nhiễm sau khi nhiễm virus C. Để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa B. Giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính 14. Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn: B. Nhóm aminozid C. Nhóm quinolon D. Nhóm chloramphenicol A. Nhóm β - lactam 15. Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein: A. Polymycin C. Nhóm β - lactam D. Nhóm quinolon B. Streptomycin 16. Đặc điểm của vi khuẩn CÓ yếu tố R - plasmid: A. Vi khuẩn có thể truyền yếu tố R - plasmid cho vi khuẩn cùng loài B. Vi khuẩn không thể truyền yếu tố R - plasmid cho vi khuẩn khác loài C. Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10¹ - 10² D. Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10⁻⁷ - 10⁻¹² 17. Gen đề kháng kháng sinh CÓ THỂ lan truyền trên bốn phương diện, là: D. Truyền dọc, truyền ngang, thông qua các hình thức vận chuyển di truyền, đột biến A. Biến nạp, tải nạp, tiếp hợp và chuyển vị trí C. Truyền dọc, truyền ngang giữa vi khuẩn cùng loàI và khác loài, tải nạp, đột biến B. Trong tế bào, giữa các tế bào, trong quần thể vi sinh vật, trong quần thể đại sinh vật 18. Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải: B. Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh D. Làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh C. Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc A. Phân lập được vi khuẩn gây bệnh 19. Đặc điểm đề kháng thu được của vi khuẩn kháng kháng sinh: C. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid D. Chỉ có ở những vi khuẩn có plasmid và có pili giới tính A. Do đột biến hoặc nhận được gen đề kháng làm cho một vi khuẩn đang từ không trở nên có gen đề kháng B. Không do nguồn gốc di truyền 20. Đặc điểm của những vi khuẩn CÓ R - plasmid: C. R - plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác qua hình thức tiếp hợp D. R - plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác khi vi khuẩn có pili giao phối A. Mỗi vi khuẩn kháng thuốc chỉ có một R - plasmid B. R - plasmid có thể được truyền sang các vi khuẩn khác loài 21. Một số khái niệm về nhiễm trùng: A. Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội B. Bệnh nhiễm trùng cấp tính là triệu chứng bệnh trầm trọng, nhưng bệnh chỉ tồn tại trong thời gian ngắn C. Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội D. Nhiễm trùng tiềm tàng là người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng 22. Plasmid mang các gen kháng thuốc và kim loại nặng gọi là: A. R-plasmid D. Yếu tố F B. RTF C. R determinant 23. Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy CÓ vi khuẩn thương hàn, tình trạng này gọi là: C. Người lành mang bệnh A. Nhiễm trùng cơ hội B. Nhiễm trùng mạn tính D. Nhiễm trùng chậm 24. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: C. Vi khuẩn không còn men nên không chịu ảnh hưởng của kháng sinh D. Vi khuẩn không còn màng tế bào A. Vi khuẩn sản xuất men để phá hủy hoạt tính của thuốc B. Vi khuẩn làm giảm khả năng thẩm thấu của vách tế bào đối với thuốc 25. Gen đề kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn được lan truyền theo cơ chế: D. Chỉ truyền được gen kháng thuốc ở những vi khuẩn có pili C. Có thể truyền ngang giữa các vi khuẩn khác loài A. Chỉ truyền dọc sang các thế hệ sau qua sự phân chia tế bào B. Chỉ truyền ngang giữa các vi khuẩn cùng loài 26. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách làm thay đổi đích tác động, nên kháng sinh: A. Không bám được vào đích, vì vậy không phát huy được tác dụng D. Không bám được vào màng nguyên tương tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng C. Không bám được vào vỏ tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng B. Không bám được vào vách tế bào, vì vậy không phát huy được tác dụng 27. Đặc điểm sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn: A. Có bốn dạng đề kháng: đề kháng thật, đề kháng giả, đề kháng tự nhiên, đề kháng thu được C. Đề kháng thật được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được D. Đề kháng tự nhiên là đề kháng nhưng không phải là bản chất, không do nguồn gốc di truyền B. Đề kháng giả được chia thành hai nhóm: đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được 28. Hiện tượng nhiễm sắc thể truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối xảy ra khi: B. Tế bào cho là Hfr, tế bào nhận là F⁺ C. Tế bào cho là F־, tế bào nhận là F⁺ A. Tế bào cho là F⁺, tế bào nhận là F־ D. Tế bào cho là F־, tế bào nhận là Hfr 29. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: D. Vi khuẩn sản xuất plasmid để phá hủy hoạt tính của thuốc B. Vi khuẩn thay đổi khả năng thẩm thấu của màng nguyên tương A. Vi khuẩn thay đổi cấu trúc của ribosom C. Vi khuẩn sản xuất colixin để phá hủy hoạt tính của thuốc 30. Vi khuẩn lao có tỷ lệ đột biến kháng Rifampicin là 10⁻⁷, kháng INH là 10⁻⁶, kháng PZA là 10⁻⁸. Vậy thì xác suất để vi khuẩn lao kháng cả 3 loại kháng sinh trên là: B. 10⁻²⁰ A. 10⁻¹⁹ C. 10⁻²¹ D. 10⁻²² 31. Kháng thuốc do R-plasmid CÓ đặc điểm: D. R-plasmid chỉ được truyền cho vi khuẩn cùng loài C. R-plasmid chỉ được truyền cho thế hệ con cháu A. Một R-plasmid chỉ mang một gen kháng thuốc kháng lại một loại kháng sinh B. Một vi khuẩn có thể cùng một lúc mang nhiều gen kháng thuốc 32. Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là: A. Pili chung của vi khuẩn D. Plasmid Tra của vi khuẩn C. Receptor của vi khuẩn B. Pili giới tính của vi khuẩn 33. Một trong các đặc điểm sau KHÔNG PHẢI là tính chất của plasmid: A. Là yếu tố di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể C. Mang những gen qui định những tính trạng không liên quan đến sự sống còn của vi khuẩn D. Số lượng của các plasmid trong mỗi tế bào là như nhau B. Có cấu tạo là ADN dạng vòng, mạch kép 34. Kháng sinh đồ là kỹ thuật: B. Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn C. Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn D. Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn A. Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh 35. Vi khuẩn truyền tính kháng thuốc qua đường phân bào là tính kháng thuốc được truyền cho vi khuẩn con cháu qua phân chia tế bào, đặc tính này: B. Hay gặp ở vi khuẩn Gram (-) A. Hay gặp ở vi khuẩn Gram dương (+) C. Hay gặp ở nhiều loài vi khuẩn D. Ít gặp ở vi khuẩn 36. Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu di truyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế: A. Vừa truyền vừa nhân đôi B. Truyền toàn bộ chất liệu di truyền cho vi khuẩn nhận C. Hầu hết là vừa truyền vừa nhân đôi, nhưng có khi không nhân đôi D. Hầu hết là truyền nhưng không nhân đôi, nhưng cũng có khi nhân đôi 37. Tính chất nào sau đây KHÔNG PHẢI là tính chất của kháng sinh: C. Hoạt tính của một kháng sinh có tác dụng giống nhau đối với tất cả các loại vi khuẩn D. Vi khuẩn cũng có thể sản xuất ra kháng sinh B. Có nhiều cách để phân loại kháng sinh A. Các loại kháng sinh khác nhau thì có hoạt phổ khác nhau 38. E. coli là vi khuẩn ký sinh với tỷ lệ lớn ở đường tiêu hóa của người, thường không gây bệnh, nhưng lại rất hay gây tiêu chảy ở người bị AIDS. Đây được gọi là: A. Nhiễm trùng tiềm tàng C. Nhiễm trùng cơ hội B. Nhiễm trùng chậm D. Nhiễm trùng cấp tính 39. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra enzym, các enzym này CÓ THỂ: A. Biến đổi cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh làm thuốc mất tác dụng D. Tạo ra các isoenzym phá hủy màng nguyên tương nên kháng sinh không còn đích tác động C. Tạo ra các isoenzym phá hủy cấu trúc hóa học của phân tử kháng sinh B. Biến đổi cấu trúc hóa học của isoenzym làm các isoenzym mất tác dụng 40. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: B. Tạo ra một protein đưa ra màng, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào C. Tạo ra một protein đưa ra vách, ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào A. Không cần màng nguyên tương vẫn có thể tồn tại được D. Làm mất khả năng vận chuyển qua màng do phá hủy màng nguyên tương 41. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: D. Làm giảm tính thấm của vỏ C. Làm giảm tính thấm của màng nhân B. Làm giảm tính thấm của màng nguyên tương A. Làm giảm tính thấm của vách 42. Kháng thuốc do plasmid CÓ liên quan đến: C. Đề kháng thu được D. Đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được A. Đề kháng tự nhiên B. Đề kháng giả 43. Vi khuẩn Hfr là vi khuẩn: B. Có yếu tố F tích hợp trên nhiễm sắc thể D. Có yếu tố F nằm trên R - plasmid C. Yếu tố F tách khỏi nhiễm sắc thể nhưng mang theo một đoạn ADN của nhiễm sắc thể A. Có yếu tố F tách rời khỏi nhiễm sắc thể 44. Vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh theo cơ chế: D. Điểm gắn của thuốc vào protein cấu trúc không còn C. Thay đổi đường biến dưỡng của men chuyển hóa A. Vi khuẩn tạo ra các isoenzym không có ái lực với kháng sinh nữa nên không chịu ảnh hưởng của thuốc B. Điểm gắn của thuốc vào men đã bị thay đổi 45. Đặc điểm của vi khuẩn CÓ R - plasmid: C. Chỉ những vi khuẩn có R - plasmid mới đề kháng với kháng sinh A. Các gen nằm trên plasmid được truyền sang vi khuẩn khác chỉ khi vi khuẩn bị ly giải B. Các gen nằm trên plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác nhờ phage D. R - plasmid có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể 46. Đặc điểm của đề kháng thu được trong kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn: B. Kháng thuốc theo cơ chế đột biến là chủ yếu D. Gen đề kháng chỉ được truyền từ vi khuẩn đực F⁺ sang vi khuẩn cái F⁻ C. Các gen đề kháng có thể nằm trên nhiễm sắc thể, plasmid hay transposon A. Chiếm tỷ lệ thấp trong sự kháng thuốc của vi khuẩn 47. Tải nạp là sự truyền chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua trung gian: D. Plasmid F của vi khuẩn B. Bacteriophage C. Pili giới tính của vi khuẩn A. Pili chung của vi khuẩn 48. Kháng thuốc ở những vi khuẩn có R-plasmid CÓ đặc điểm: B. Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn tiếp xúc D. Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn cùng loài C. Phương thức truyền tính kháng thuốc cho vi khuẩn qua tiếp xúc chiếm tỷ lệ cao A. Gen kháng thuốc chỉ được truyền dọc cho con cháu 49. Một người khỏe mạnh hoàn toàn, làm xét nghiệm máu thấy có hiện diện virus viêm gan B, hình thái nhiễm trùng này được gọi là: A. Nhiễm trùng thể ẩn C. Nhiễm trùng chậm B. Nhiễm trùng mạn tính D. Nhiễm trùng cấp tính 50. Đặc điểm của vi khuẩn CÓ R - plasmid: C. Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh B. Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh D. Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh A. Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh 51. Ở vi khuẩn kháng kháng sinh, gen đề kháng tạo ra sự đề kháng bằng cách: D. Tạo ra các enzym phá hủy cấu trúc hóa học của kháng sinh B. Phá hủy tiểu phần 30S hay 50S nên thuốc không bám được vào đích vì vậy không phát huy được tác dụng C. Tạo ra các enzym có tác dụng ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào A. Tạo ra vỏ bao ngoài ngăn cản kháng sinh ngấm vào tế bào 52. Đặc điểm của đề kháng giả của vi khuẩn kháng kháng sinh: C. Các gen đề kháng có thể được truyền thông qua các hình thức vận chuyển khác nhau A. Có biểu hiện là đề kháng, do nguồn gốc di truyền B. Một số vi khuẩn không chịu tác động của một số thuốc kháng sinh nhất định D. Đề kháng nhưng không do nguồn gốc di truyền Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi