Chăm sóc bệnh nhân đau dây thần kinh tọaFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Nhận định đau dây thần kinh tọa do can thận âm hư triệu chứng nào dưới đây không phù hợp: B. Người mệt mỏi, ngủ ít do đau, các cơ vùng lưng co cứng D. Hay tái phát, vận động quá sức đau tăng A. Chụp XQ có thể thấy thoái hóa đốt sống C. Thường đau âm ỉ, mỏi nặng vùng lưng, mông, chân 2. Nhận định đau dây thần kinh tọa do khí trệ huyết ứ ở kinh lạc triệu chứng nào dưới đây không phù hợp: C. Đau nhói hoặc giật đột ngột vùng thắt lưng A. Chụp XQ có thể thấy hình ảnh thoát vị đĩa đệm B. Ho, hắt hơi hoặc cúi gập cổ đau tăng D. Xảy ra sau một đêm ngủ dậy 3. Mục nào dưới đây KHÔNG PHÙ HỢP khi thực hiện chăm sóc bệnh nhân đau dây thần kinh tọa trái bằng phương pháp xoa bóp: A. Thủ thuật xoa bóp dịu dàng nhưng thấm sâu, không thô bạo C. Bệnh nhân nằm sấp, thầy thuốc đứng ở phía bên trái người bệnh D. Không nên thực hiện thủ thuật vận động khi bệnh nhân đang đau cấp B. Thực hiện 19 động tác xoa bóp cơ bản để xoa bóp cho bệnh nhân 4. Khi có biểu hiện thoái hoá cột sống thắt lưng cần phải: B. Luyện tập nhẹ nhàng D. Nghỉ ngơi, miễn lao động A. Tránh luyện tập nặng C. Luyện tập thường xuyên 5. Nhận định triệu chứng đau dây thần kinh tọa cơ năng cần dựa vào các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: C. Đau tăng khi bệnh nhân lo lắng nhiều A. Đau âm ỉ hay dữ dội? B. Có hạn chế vận động không? D. Vận động có đau tăng hay không? 6. Hãy lựa chọn một công thức huyệt thích hợp nhất dùng trong điều trị đau dây thần kinh toạ: D. Giáp tích L5 - S1, thừa phù, uỷ trung, thái khê, côn lôn, nội đình, huyền chung, huyết hải A. Giáp tích L4 - L5, hoàn khiêu, uỷ trung, thái xung, nội đình, âm lăng tuyền, tam âm giao C. Thận du, mệnh môn, phong thị, âm lăng tuyền, tam âm giao, thái khê, huyết hải B. Thận du, đại trường du, trật biên, hoàn khiêu, thừa phù, uỷ trung, thừa sơn, huyền chung, dương lăng tuyền 7. Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể can thận âm hư là: C. Cứu D. Châm bổ B. Châm bình bổ bình tả A. Châm tả 8. Bệnh nhân đau âm ỉ vùng thắt lưng lan xuống mông, mặt sau đùi và chân, thường có cảm giác đau mỏi, nặng ở mông, bệnh kéo dài hay tái phát, có thể có teo cơ, toàn thân mệt mỏi, ăn ngủ kém, mạch trầm nhượTriệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào: C. Thận dương hư A. Phong hàn phạm kinh lạc D. Can Thận âm hư B. Huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc 9. Nguyên nhân thường gặp gây đau dây thần kinh toạ là: C. Thoát vị đĩa đệm A. Do các di tật bẩm sinh của cột sống D. Giãn tĩnh mạch quanh rễ B. Viêm màng nhện tuỷ khu trú 10. Theo Y học cổ truyền nguyên nhân nào dưới đây không gây ra đau dây thần kinh tọa: B. Can thận âm hư A. Trúng phong hàn ở kinh lạc C. Do cơ địa nóng trong D. Do huyết ứ, khí trệ ở kinh lạc 11. Mục nào dưới đây KHÔNG PHÙ HỢP khi thực hiện chăm sóc bệnh nhân đau dây thần kinh tọa trái bằng phương pháp châm cứu: C. Bệnh nhân nằm sấp, thầy thuốc đứng ở phía bên phải người bệnh D. Chọn thủ thuật châm tả nếu đau dây thần kinh tọa thể cấp, châm bình bổ bình tả nếu đau dây thần kinh tọa thể mạn B. Chọn huyệt tại chỗ đau thuộc chân bên trái theo chỉ định của bác sĩ điều trị A. Bộc lộ rõ các huyệt thuộc vùng lưng, mông, chân bên trái 12. Nhận định đau dây thần kinh tọa do lạnh triệu chứng nào dưới đây không phù hợp: C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm trì A. Xuất hiện sau khi bị nhiễm lạnh D. Ban ngày đau nhiều, đêm đỡ đau hơn B. Đau tăng khi thời tiết lạnh 13. Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể phong hàn thấp là: C. Ôn châm B. Châm bổ D. Bình bổ bình tả A. Châm tả 14. Cần tư vấn cho bệnh nhân đau dây thần kinh tọa các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: B. Thường xuyên xoa bóp, tập vận động vùng thắt lưng để tăng độ mềm dẻo, linh hoạt của cơ, xương khớp D. Hướng dẫn bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm giảm đau mỗi khi bị đau dây thần kinh tọa A. Không nên ăn thịt gà, cá chép, cua, ốc, ăn đồ lạnh nếu đau thần kinh tọa do hàn thấp C. Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp bấm huyệt cho bệnh nhân để phòng bệnh và chữa bệnh 15. Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do hàn thấp là: D. Bổ Can Thận thông kinh lạc C. Bổ huyết thông kinh lạc B. Trừ thấp, hành khí hoạt huyết A. Khu phong, tán hàn, trừ thấp, hành khí hoạt huyết 16. Nhận định triệu chứng đau dây thần kinh tọa thực thể cần dựa vào các đặc điểm sau, NGOẠI TRỪ: B. Nằm ngửa xoay khớp háng bệnh nhân đau C. Thống điểm Valex (+), Lasegue (+) A. Tư thế bệnh nhân ngay lưng hoặc vẹo người D. Hạn chế vận động cúi, ngửa, nghiêng, quay 17. Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do huyết ứ khí trệ là: D. Khu phong, tán hàn, trừ thấp B. Bổ khí huyết, hoạt huyết A. Bổ Can Thận C. Hành khí hoạt huyết 18. Bệnh nhân đau vùng thắt lưng, lan xuống mông, mặt sau đùi xuống khoeo chân, cẳng chân, đi lại khó khăn, gặp lạnh đau tăng, toàn thân có cảm giác sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù trì. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào: D. Do phong thấp nhiệt C. Thể huyết ứ khí trệ A. Thể Can Thận âm hư B. Thể phong hàn phạm kinh lạc 19. Bệnh nhân đau nhói vùng thắt lưng sau khi mang vác nặng, đau tăng dần và lan xuống dưới mông, khoeo, theo đường kinh bàng quang, có lúc đau âm ỉ, lúc đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi hoặc khi gập cổ đột ngột, nằm yên thì đỡ đau. Triệu chứng trên thuộc đau dây thần kinh tọa thể lâm sàng nào: A. Phong hàn phạm kinh lạc C. Huyết ứ khí trệ ở kinh lạc D. Do phong nhiệt B. Can Thận âm hư, hàn thấp xâm nhập 20. Pháp điều trị thích hợp đau thần kinh toạ do Can Thận âm hư: C. Bổ Can Thận âm, khu phong, tán hàn, hành khí, hoạt huyết A. Bổ Thận dương, trừ phong hàn thấp, hoạt huyết D. Bổ Can Thận âm, thanh nhiệt trừ thấp, an thần B. Bổ Can huyết, trừ phong hàn thấp, hành khí 21. Thủ thuật châm cứu thích hợp nhất điều trị thần kinh toạ thể khí trệ, huyết ứ là: D. Ôn châm A. Châm bổ B. Châm bình bổ bình tả C. Châm tả Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi