Chăm sóc bệnh nhân đau vai gáyFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Lựa chọn đơn huyệt điều trị đau vai gáy: A. Phong trì, Đại truỳ, Đại trữ, Thiên tông, Kiên tỉnh C. Kiên tỉnh, Kiên ngung, Phế du, Túc tam lý, Nội đình D. Phong trì, Thái dương, Khúc trì, Huyền chung B. Phong trì, Phong thị, Kiên tỉnh, Kiên ngung, Dương lăng tuyền 2. Nhận định đau vai gáy do lạnh KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: C. Sợ lạnh, rêu lưỡi vàng, mạch trì D. Thời tiết lạnh đau tăng B. Có tiếp xúc với lạnh trước đó A. Khó cúi, ngửa, nghiêng, quay cổ 3. Điều trị đau vai gáy cấp dùng pháp điều trị nào dưới đây: D. Thanh nhiệt trừ thấp, bổ khí huyết B. Trừ phong thấp, bổ khí huyết A. Khu phong, tán hàn, thông kinh hoạt lạc C. Bổ huyết, hành khí, hoạt huyết 4. Thủ thuật châm cứu nào dưới đây không phù hợp với chứng bệnh lâm sàng: B. Đau vai gáy mạn châm bình bổ, bình tả D. Đau vai gáy do lạnh dùng phương pháp ôn châm C. Đau vai gáy do huyết ứ dùng phương pháp cứu A. Đau vai gáy cấp châm tả pháp 5. Đau vai gáy cấp vận động cổ khó khăn là vì: D. Do thoái hoá đốt sống cổ A. Do chèn ép rễ B. Do viêm đốt sống cổ C. Do co cứng các cơ vai gáy 6. Trong phác đồ điều trị đau vai gáy bằng xoa bóp KHÔNG DÙNG thủ thuật nào dưới đây: A. Xoa, bóp, day, lăn D. Rung, véo, vê, vờn B. Bấm, điểm, miết, xát C. Phát, vờn, vận động 7. Những huyệt nào dưới đây không được dùng để điều trị đau vai gáy: C. Lạc chẩm, huyền chung, đốc du A. Huyệt tại chỗ : Phong trì, đại trữ, thiên tông, kiên tỉnh B. Khúc trì, kiên ngung, túc tam lý D. Huyệt ở xa : huyền chung, Dương lăng tuyền 8. Đau vai gáy mạn tính thường dẫn tới đau tê tay do đặc điểm nào dưới đây: B. Hệ thống đốt sống cổ là nơi xuất lộ các tiết đoạn thần kinh tạo nên đám rối thần kinh cánh tay C. Hệ cơ vai gáy và cơ nhị đầu, tam đầu cánh tay có mối quan hệ với nhau về thuộc tính phản xạ thần kinh A. Hệ cơ vai gáy và cơ nhị đầu, tam đầu cánh tay có mối quan hệ nguyên uỷ, bám tận D. Thoái hoá các đốt sống cổ 9. Trong công thức huyệt điều trị đau vai gáy do lạnh sau KHÔNG CÓ huyệt nào dưới đây: A. Kiên tỉnh B. Huyết hải C. Đại trữ D. Thiên tông 10. Huyệt xa được chọn dựng điều trị đau vai gáy là: D. Khúc trì B. Tam âm giao A. Túc tam lý C. Huyền chung 11. Khi đau vai gáy, những huyệt nào dưới đây sẽ có hiện tượng ấn đau: B. Bách hội, phế du, tâm du, cách du C. Phong trì, đốc du, đại trữ, thiên tông A. Phong trì, khúc trì, nội quan, ngoại quan D. Kiên ngung, khúc trì, thiên tông, can du 12. Nhận định đau vái gáy mạn tính KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: D. Đau đầu vùng chẩm, giảm trí nhớ A. Đau tê lan xuống vai tay, ngực sườn B. Mỏi vai gáy kéo dài, xen kẽ đợt đau cấp C. Chụp XQ đốt sống cổ có hình ảnh thoái hóa, viêm sụn... 13. Trong quá trình điều trị đau vai gáy cần tư vấn cho bệnh nhân những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: C. Thường xuyên luyện tập nâng cao sức khỏe và xoa bóp gáy hàng ngày A. Cần tránh các loại hình lao động gây sang chấn, vi sang chấn đốt sống cổ B. Chườm muối nóng hoặc ngải cứu sao với rượu nóng vào vùng vai gáy đau D. Khi ngủ nên gối đầu cao và cần khởi động cơ vai gáy trước khi mang vác nặng 14. Mục nào dưới đây KHÔNG THUỘC kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đau vai gáy: C. Tư vấn tâm lý giải quyết tình trạng lo lắng của bệnh nhân A. Giảm đau, giải phóng sự co cơ D. Hướng dẫn bệnh nhân tự xoa bóp để phòng và chữa bệnh B. Liệt kê danh mục thuốc bệnh nhân cần điều trị 15. Pháp điều trị đau vai gáy mạn tính là: D. Hành khí, hoạt huyết, lợi niệu trừ thấp A. Khu phong, tán hàn, bổ huyết, hoạt huyết C. Bổ khí huyết, hoạt huyết, an thần B. Thanh nhiệt trừ phong thấp, bổ khí huyết 16. Đau vai gáy mạn tính thường dẫn tới thiểu năng tuần hoàn não vì: D. Gây ra hội chứng suy nhược thần kinh C. Tuỷ cổ bị chèn ép, gây co mạch B. Kích thích não vùng chẩm, co mạch não A. Gây ra hội chứng sống nền Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi