Chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biênFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do phong hàn là: C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù B. Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù A. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác 2. Cần thực hiện tư vấn cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: D. Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp điều trị hàng ngày A. Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc dự phòng C. Hướng dẫn cho bệnh nhân vệ sinh răng miệng, mắt B. Tư vấn về tâm lý để bệnh nhân thực sự tin tưởng thầy thuốc 3. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên KHÔNG CẦN chú trọng mục nào dưới đây: C. Phục hồi tình trạng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, xoa bóp B. Tuyên truyền và giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng D. Hướng dẫn vệ sinh cá nhân và phương pháp tự xoa bóp A. Tổ chức tư vấn về vấn đề bệnh tật và tâm lý 4. Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu vùng thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. HA 140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây: B. Do phong nhiệt A. Do phong hàn D. Do khí trệ C. Do huyết ứ 5. Để đạt hiệu quả chữa bệnh phục hồi di chứng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, cần phải thực hiện những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: C. Châm cứu phải đạt được đắc khí A. Châm cứu đúng công thức huyệt D. Phối hợp châm và cứu B. Châm cứu đúng kỹ thuật 6. Có 1 nhận định dưới đây KHÔNG ĐÚNG với triệu chứng liệt dây VII ngoại biên: A. Mắt nhắm không kín bên liệt B. Nhân trung lệch sang bên liệt C. Miệng méo, rãnh mũi má mờ bên liệt D. Thức ăn đọng ở bên liệt 7. Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên: C. Miết, véo, xát, ấn, day huyệt A. Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt B. Phân, hợp, day, bấm huyệt D. Vê, vờn, phát, điểm huyệt 8. Điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: C. Không được dùng Strychnin sulfate để tiêm huyệt B. Không được cứu trực tiếp gây bỏng A. Không dùng chế phẩm cồn Ô mã để xoa bóp D. Không được cứu bằng mồi ngải 9. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh là: A. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết D. Trừ phong thấp, hoạt huyết C. Bổ huyết, hoạt huyết B. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết 10. KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên: C. Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi ra ngoài A. Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục hồi cơ nhai B. Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc miệng sạch sau khi ăn D. Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa bóp 11. Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh là: D. Cứu ngải A. Châm bổ B. Châm tả C. Ôn châm 12. Thủ thuật châm được áp dụng điều trị cho bệnh nhân liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: B. Châm bổ A. Châm tả D. Ôn châm C. Cứu ngải 13. Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên: D. Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên A. Dương bạch, Thái dương, Hạ quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt C. Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên B. Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt 14. Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi gương thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái nhắm không kín, súc miệng thấy nước trào ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên thể nào dưới đây: D. Do thấp nhiệt A. Do phong nhiệt B. Do phong hàn C. Do huyết ứ 15. Liệt dây VII ngoại biên do trúng phong nhiệt ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên lành A. Xuất hiện sau các nguyên nhân viêm nhiễm C. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù xác D. Bệnh thuộc chứng biểu thực hàn 16. Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên, cần nhận định những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: A. Liệt dây VII ngoại biên bên nào? C. Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết áp B. Do nguyên nhân nào? D. Tình trạng tâm lý 17. Liệt dây VII ngoại biên do phong hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù, người ớn lạnh B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên liệt D. Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng mồm thổi lửa được A. Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh hoặc bị nhiễm lạnh 18. Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại biên cần phải: D. Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh định kỳ B. Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai A. Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn C. Xoa bóp vùng mặt thường xuyên 19. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: B. Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết A. Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết D. Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết C. Khu phong tán hàn, hoạt huyết 20. Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng mắt nhắm không kín trong liệt dây VII ngoại biên: A. Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, Thừa khấp B. Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh hương D. Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư yêu C. Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội, Hạ quan 21. Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng miệng méo trong liệt dây VII ngoại biên: C. Giáp xa, Hạ quan, Địa thương B. Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế phong D. Giáp xa, Địa thương, Thái dương A. Địa thương, Nghinh hương, ế phong 22. Pháp điều trị liệt dây VII ngoại biên do huyết ứ là: D. Hành khí, hoạt huyết B. Bổ khí, hoạt huyết C. Bổ khí, hành khí A. Bổ huyết, hoạt huyết 23. Liệt dây VII ngoại biên do ứ huyết ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: D. Nhân trung lệch bên liệt, rãnh mũi má mờ bên liệt C. Rêu lưỡi xanh tím, có điểm ứ huyết A. Xuất hiện sau các nguyên nhân sang chấn B. Nhân trung lệch bên lành, mắt nhắm không kính Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi