Chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biênFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, hai ngày trước bị đau răng hàm trên, sốt, nhức đầu vùng thái dương, ngày hôm sau nữa xuất hiện méo mồm, mắt bên phải nhắm không kín. HA 140/90mmHg. Bệnh nhân bị liệt dây VII ngoại biên thuộc thể bệnh nào dưới đây: B. Do phong nhiệt A. Do phong hàn C. Do huyết ứ D. Do khí trệ 2. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do lạnh là: C. Bổ huyết, hoạt huyết B. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết D. Trừ phong thấp, hoạt huyết A. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết 3. Điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: D. Không được cứu bằng mồi ngải C. Không được dùng Strychnin sulfate để tiêm huyệt A. Không dùng chế phẩm cồn Ô mã để xoa bóp B. Không được cứu trực tiếp gây bỏng 4. Bệnh nhân nữ 64 tuổi, người gầy, sáng ngủ dậy thấy mặt bên trái tê, soi gương thấy miệng méo sang bên phải, mắt trái nhắm không kín, súc miệng thấy nước trào ra ở mép bên trái, huyết áp bình thường. Anh (chị) chẩn đoán liệt dây VII ngoại biên thể nào dưới đây: B. Do phong hàn C. Do huyết ứ D. Do thấp nhiệt A. Do phong nhiệt 5. Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng mắt nhắm không kín trong liệt dây VII ngoại biên: C. Dương bạch, Ty trúc không, Bách hội, Hạ quan B. Toán trúc, ấn đường, Thừa khấp, Nghinh hương D. Thừa khấp, Hạ quan, Dương bạch, Ngư yêu A. Toán trúc, Dương bạch, Ty trúc không, Thừa khấp 6. Thủ thuật châm được áp dụng điều trị cho bệnh nhân liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: A. Châm tả B. Châm bổ D. Ôn châm C. Cứu ngải 7. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên KHÔNG CẦN chú trọng mục nào dưới đây: D. Hướng dẫn vệ sinh cá nhân và phương pháp tự xoa bóp C. Phục hồi tình trạng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, xoa bóp A. Tổ chức tư vấn về vấn đề bệnh tật và tâm lý B. Tuyên truyền và giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng đồng 8. Liệt dây VII ngoại biên do ứ huyết ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: A. Xuất hiện sau các nguyên nhân sang chấn D. Nhân trung lệch bên liệt, rãnh mũi má mờ bên liệt C. Rêu lưỡi xanh tím, có điểm ứ huyết B. Nhân trung lệch bên lành, mắt nhắm không kính 9. Đứng trước bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên, cần nhận định những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: D. Tình trạng tâm lý C. Vấn đề dùng thuốc dự phòng tăng huyết áp A. Liệt dây VII ngoại biên bên nào? B. Do nguyên nhân nào? 10. Để dự phòng bệnh liệt dây VII ngoại biên cần phải: B. Phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai C. Xoa bóp vùng mặt thường xuyên A. Tránh lạnh, phòng ngừa sang chấn D. Luyện tập nâng cao sức khỏe, khám bệnh định kỳ 11. Thủ thuật xoa bóp nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên: A. Xoa, miết, xát, ấn, day huyệt C. Miết, véo, xát, ấn, day huyệt B. Phân, hợp, day, bấm huyệt D. Vê, vờn, phát, điểm huyệt 12. Đặc điểm chất lưỡi, rêu lưỡi, mạch của bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do phong hàn là: C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù D. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù A. Chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch xác B. Chất lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch phù xác 13. Liệt dây VII ngoại biên do trúng phong nhiệt ở kinh lạc KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên lành D. Bệnh thuộc chứng biểu thực hàn C. Chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù xác A. Xuất hiện sau các nguyên nhân viêm nhiễm 14. Cần thực hiện tư vấn cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên những vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: B. Tư vấn về tâm lý để bệnh nhân thực sự tin tưởng thầy thuốc D. Hướng dẫn phương pháp tự xoa bóp điều trị hàng ngày C. Hướng dẫn cho bệnh nhân vệ sinh răng miệng, mắt A. Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc dự phòng 15. Pháp điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt là: D. Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết C. Khu phong tán hàn, hoạt huyết B. Thanh nhiệt giải độc, hoạt huyết A. Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết 16. Thủ thuật tốt nhất được áp dụng cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên do lạnh là: A. Châm bổ C. Ôn châm D. Cứu ngải B. Châm tả 17. Lựa chọn đơn huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt VII ngoại biên: B. Ấn đường, Dương bạch, Ty trúc không, Hạ quan, Địa thương, Hợp cốc bên liệt D. Toán trúc, Dương bạch, Địa thương, Giáp xa, Hạ quan, Hợp cốc đối bên A. Dương bạch, Thái dương, Hạ quan, Giáp xa, Hợp cốc bên liệt C. Toán trúc, phong trì, thái xung, Giáp xa, kiên tỉnh, Hợp cốc đối bên 18. Có 1 nhận định dưới đây KHÔNG ĐÚNG với triệu chứng liệt dây VII ngoại biên: A. Mắt nhắm không kín bên liệt C. Miệng méo, rãnh mũi má mờ bên liệt B. Nhân trung lệch sang bên liệt D. Thức ăn đọng ở bên liệt 19. Để đạt hiệu quả chữa bệnh phục hồi di chứng liệt dây VII ngoại biên bằng châm cứu, cần phải thực hiện những vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ: B. Châm cứu đúng kỹ thuật D. Phối hợp châm và cứu A. Châm cứu đúng công thức huyệt C. Châm cứu phải đạt được đắc khí 20. KHÔNG NÊN tư vấn mục nào dưới đây cho bệnh nhân liệt dây VII ngoại biên: D. Dùng chế phẩm cồn mã tiền để xoa bóp B. Móc thức ăn ứ đọng sau khi ăn, xúc miệng sạch sau khi ăn A. Tập nhai kẹo cao su hàm bên liệt để phục hồi cơ nhai C. Vệ sinh mắt, đeo kính bảo vệ mắt khi đi ra ngoài 21. Lựa chọn công thức huyệt điều trị phục hồi di chứng miệng méo trong liệt dây VII ngoại biên: A. Địa thương, Nghinh hương, ế phong C. Giáp xa, Hạ quan, Địa thương B. Hạ quan, Địa thương, Thái dương, ế phong D. Giáp xa, Địa thương, Thái dương 22. Pháp điều trị liệt dây VII ngoại biên do huyết ứ là: C. Bổ khí, hành khí B. Bổ khí, hoạt huyết A. Bổ huyết, hoạt huyết D. Hành khí, hoạt huyết 23. Liệt dây VII ngoại biên do phong hàn KHÔNG CÓ triệu chứng nào dưới đây: B. Miệng méo, mắt nhắm không kín, nhân trung lệch về bên liệt C. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng, mạch phù, người ớn lạnh D. Uống nước bị trào ra 1 bên, không phồng mồm thổi lửa được A. Xuất hiện đột ngột sau khi đi mưa lạnh hoặc bị nhiễm lạnh Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi