Chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu nãoFREEY học cổ truyền Y Dược Thái Nguyên 1. Để đưa ra kế hoạch chăm sóc bệnh nhân liệt tốt, cần nhận định các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: C. Liệt cứng hay liệt mềm D. Có rối loạn cơ tròn hay không? A. Tình trạng liệt nửa người nặng hay nhẹ B. Kế hoạch ăn kiêng của bệnh nhân như thế nào? 2. Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân: C. Túc tam lý B. Dương lăng tuyền D. Ngoại quan A. Lương khâu 3. Nhóm huyệt thích hợp để điều trị liệt chân do TBMMN: A. Hoàn khiêu, Thừa phù, Phong thị, Dương lăng tuyền, Huyền chung, Giải khê, Bát phong D. Hoàn khiêu, Phong thị, Độc tỵ, Tất nhãn, Túc tam lý, Tam âm giao, Thái xung, Thái khê C. Hoàn khiêu, Trật biên, Thừa phù, Phong thị, Tam âm giao, Thái khê, Giải khê, Côn lôn B. Hoàn khiêu, Bễ quan, Thừa phù, Phong thị, Huyết hải, Lương khâu, Bát tà 4. Lựa chọn đơn huyệt dùng điều trị méo miệng: D. Hạ quan, Thái dương A. Nghinh hương, Địa thương B. Giáp xa, Nghinh hương C. Giáp xa, Địa thương 5. Thủ thuật xoa bóp thích hợp trong điều trị liệt ngón tay do liệt nửa thân: D. Vê B. Bóp C. Phân A. Vờn 6. Mục nào dưới đây cần chú ý nhất khi lên kế hoạch chăm sóc bệnh nhân di chứng TBMMN: A. Phục hồi di chứng liệt theo y lệnh của bác sĩ B. Tư vấn chế độ ăn uống cho bệnh nhân C. Theo dõi tình trạng tim mạch, huyết áp D. Tư vấn chăm sóc sức khỏe dự phòng 7. Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt tay do liệt nửa thân: A. Khúc trì D. Hợp cốc B. Tam âm giao C. Bát tà 8. Di chứng tai biến mạch máu não thể trúng phong kinh lạc có các triệu chứng lâm sàng sau, NGOẠI TRỪ: B. Hôn mê C. Méo mồm D. Rối loạn thần kinh thực vật A. Liệt nửa người 9. Lựa chọn đơn huyệt điều trị rối loạn khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ: D. Thống lý, Thái xung, Khúc trì A. Nội quan, Thần môn, Phong trì B. Liêm tuyền, á môn, Thống lý C. Bàng liêm tuyền, Phong phủ, Thái uyên 10. Xoa bóp bấm huyệt điều trị phục hồi di chứng liệt nửa thân do TBMMN, nhằm các mục đích sau, NGOẠI TRỪ: D. Đề phòng bệnh tái phát B. Thư cân tăng cường nuôi dưỡng tại chỗ A. Thông kinh hoạt lạc C. Kích thích phục hồi thần kinh 11. Nhóm huyệt thích hợp để điều trị liệt tay do TBMMN: D. Kiên ngung, Thủ tam lý, Xích trạch, Hợp cốc, Khúc trạch B. Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trạch, Nội quan, Thần môn A. Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Nội quan, Thái uyên C. Kiên tỉnh, Kiên ngung, Khúc trì, Ngoại quan, Hợp cốc, Bát tà 12. Dự phòng di chứng TBMMN cần phải thực hiện tốt các nội dung sau, NGOẠI TRỪ: C. Thường xuyên sử dụng thuốc cải thiện tuần hoàn não A. Điều trị tăng huyết áp B. Điều trị xơ vữa động mạch D. Thể dục, thể thao thường xuyên 13. Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng cho bệnh nhân liệt tại giường cần chú ý các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: D. Cho bệnh nhân ngồi dậy, vỗ nhẹ vùng lưng đề phòng ứ đọng đờm dãi và ứ đọng dịch tiết ở phổi B. Cho bệnh nhân nằm nghiêng về bên lành để không bị ứ đọng đờm rãi do liệt mặt A. Cho bệnh nhân nằm đệm nước chống loét C. Xoa bóp tay chân, toàn thân, vận động các khớp đề phòng cứng khớp do lâu không vận động 14. Để dự phòng tai biến mạch máu não tái phát cần tư vấn cho bệnh nhân các vấn đề sau, NGOẠI TRỪ: D. Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên và theo định kỳ B. Uống thuốc dự phòng tăng huyết áp thường xuyên A. Chế độ ăn nhiều vitamin, nhiều đạm để phục hồi cơ bắp C. Luyện tập dưỡng sinh nâng cao sức khoẻ 15. Chọn một nhóm huyệt thích hợp nhất để điều trị rối loạn tâm thần do di chứng liệt nửa thân: A. Tâm du, Can du, Thận du B. Liêm tuyền, Thần môn, Túc tam lý D. Nội quan, Thập tuyên, Thần môn C. Tâm du, Thần môn 16. Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân: D. Huyết hải A. Hoàn khiêu C. Phong môn B. Thừa phù 17. Huyệt nào dưới đây KHÔNG DÙNG điều trị liệt chân do liệt nửa thân: C. Bát phong D. Huyền chung A. Phong thị B. Xích trạch 18. Nhận định chăm sóc bệnh nhân di chứng tai biến mạch máu não cần dựa vào các tiêu chí sau, NGOẠI TRỪ: C. Tình trạng tim mạch, tinh thần, hô hấp B. Khả năng tự luỵên tập để phục hồi A. Nhận định khả năng phục hồi D. Tình trạng liệt nửa thân 19. Chọn một nhóm huyệt thích hợp nhất để điều trị rối loạn cơ tròn do di chứng liệt nửa thân: A. Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Bát liêu D. Thượng liêu, Thừa sơn, Tâm du, Tỳ du C. Thận du, Can du, Thái xung, Thừa sơn B. Thận du, Nội quan, Thần môn, Kiên tỉnh Time's up # Tổng Hợp# Đề Thi